Xin Chào Tiếng Trung Quốc Là Gì? Cách Chào Hỏi Trong Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính trong bài viết này:
- Xin chào tiếng Trung Quốc là gì? Mẫu chào hỏi đầy đủ kèm cách viết, phiên âm, từ vựng
- 1. Xin chào tiếng Trung và các mẫu câu chào hỏi thường gặp
- 1.1. Xin chào tiếng Trung bằng mẫu câu thông thường
- 1.2. Xin chào đối tượng nhất định trong tiếng Trung
- 1.3. Cách nói xin chào tiếng Trung trang trọng
- 1.4. Cách chào hỏi bằng tiếng Trung theo buổi trong ngày
- 1.5. Cách chào hỏi, đáp sức khỏe bằng tiếng Trung
- Cách chào tạm biệt trong tiếng Trung
- 2. Xin chào tiếng Trung – Học từ vựng, ngữ pháp cơ bản
- 2.1. Từ vựng chào hỏi tiếng Trung
- 2.2. Ngữ pháp xin chào tiếng Trung
- 3. Xin chào tiếng Trung – Hiểu nghĩa các từ cơ bản
- 4. Mẫu hỏi thoại chào hỏi trong tiếng Trung phổ biến
- 5. Lưu ý khi chào hỏi bằng tiếng Trung
- Hợp đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Cách chào hỏi tự nhiên
- 1. Xin chào tiếng Trung và các mẫu câu chào hỏi thường gặp
Xin chào tiếng Trung là gì? Khi bắt đầu học ngoại ngữ thì chào hỏi sẽ là bài học giao tiếp đầu tiên mà bạn cần nắm vững. Học tiếng Trung (tiếng Hoa) cũng không ngoại lệ. Bạn hoàn toàn có thể gây ấn tượng ngay từ lần gặp đầu tiên hoặc cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình. Lời chào hỏi như một sợi dây nhằm duy trì, gắn bó các mối quan hệ trở nên gắn bó và thân quen hơn. Đây cũng là một trong những quy tắc ứng xử cơ bản mà ai cũng cần học hỏi. Vậy “Xin chào trong tiếng Trung nói như thế nào”, “Cách chào hỏi trong tiếng Hoa có khó không?”. Câu hỏi sẽ được giải đáp ngay trong bài viết với tiếng Trung Mi Edu nhé.
1. Xin chào tiếng Trung và các mẫu câu chào hỏi thường gặp
Xin chào tiếng Trung Quốc là gì? Khi thực hành chào hỏi bằng tiếng Trung, mọi người vẫn thường sử dụng cấu trúc phổ thông “nĭ hăo!”. Nhằm giúp các bạn có thể tự tin giao tiếp, Mi Edu cũng tổng hợp những mẫu câu chào hỏi đa dạng thì bạn cũng có thể nói nhiều câu khác nhau để rèn luyện kỹ năng và tích lũy vốn từ cho riêng mình. Cùng điểm qua một số câu nói trong chủ đề chào – hỏi tiếng Trung ngay dưới đây nhé.
1.1. Xin chào tiếng Trung bằng mẫu câu thông thường
Thông thường, người học tiếng Trung hay nói “nǐ hǎo” (你好) khi chào một người. Cách nói này cũng quen thuộc như cách “Chào bạn” của Việt Nam. Cụm từ này tưởng chừng phát âm quen thuộc, dễ dàng. Nhưng khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn cần học phát âm chuẩn xác. Đọc cụm từ này là “nee how”.
Đối với tiếng đầu tiên, bạn nên cố gắng tăng âm lượng và tăng cao độ với giọng nói của mình. Tone giọng như đang thế chủ động đặt câu hỏi. Ngược lại với từ thứ nhất, phát âm từ thứ hai, bạn cần giảm dần âm lượng. Và đẩy mạnh dần lên sau. Xét về yếu tố kỹ thuật, hai từ trên đều có đến 3 âm. Nên khi đọc chuẩn, bạn buộc phải biến âm. Được hiểu là nói “nǐ” là thành “ní”.
Đối với tiếng Trung thì yếu tố âm điệu hoặc cao độ rất quan trọng ngang như cách phát âm của bạn. Vì tiếng Trung là một ngôn ngữ tông nên giọng của bạn chưa đúng thì người nghe sẽ không hiểu. Đây là một trong những lý do bạn học mãi mà chưa giỏi tiếng Trung.
Cùng tham khảo cách nói xin chào tiếng Trung để luyện tập ngay trong cuộc sống nhé.
1. | 你好! Nǐ hǎo! | Xin chào |
2. | 你们好! Nǐmen hǎo | Chào các bạn |
3. | 老师好! Lǎoshī hǎo | Em chào thầy/ cô |
4. | 同学们好! Tóngxué Men hǎo | Chào các em |
5. | 大家好 Dàjiā hǎo | Chào mọi người |
1.2. Xin chào đối tượng nhất định trong tiếng Trung
Khi gặp đối tượng bạn bè, người thân cụ thể, thì bạn phải chuyển cách chào hỏi. Với công thức dưới đây.
Tên + 你好 | ||
灵灵,你好! Líng líng, nǐ hǎo. | Linh Linh, xin chào! | |
麦庄, 你好! Mài zhuāng, nǐ hǎo. | Chào chị Mai Trang | |
段武, 你好! Duàn wǔ, nǐ hǎo. | Chào Tuấn Vũ |
Xem thêm: Học tiếng trung giao tiếp mỗi ngày
1.3. Cách nói xin chào tiếng Trung trang trọng
Với các trường hợp cần bày tỏ sự trang trọng thì “nín hǎo” (您好) được mọi người sử dụng nhiều hơn “nǐ hǎo”.
您好/nín hǎo/ Dùng để nói xin chào bày tỏ sự kính trọng | |
爷爷,您好! Yéye, nín hǎo! | Cháu chào ông ạ |
马教授,您好! Mǎ jiào shòu, nín hǎo! | Chào giáo sư vương ạ |
Cách phát âm đơn giản của cụm từ này là “neen how”. “Nín hǎo” được dùng khi chào hỏi người lớn tuổi, bày tỏ thái độ tôn trọng. Tuy nhiên, trong giao tiếp hằng ngày, cách chào này chưa được ứng dụng nhiều.
Theo nghĩa khác thì nó thể hiện mức độ hình thức ngụ ý một số khoảng cách giữa bạn và người bạn chào hỏi, về mặt xã hội hoặc cá nhân.
1.4. Cách chào hỏi bằng tiếng Trung theo buổi trong ngày
Cũng như tiếng Anh hay tiếng Việt, xin chào tiếng Trung tùy thuộc vào thời điểm trong ngày. Vậy trong từng khoảng thời gian, câu nói xin chào tiếng Hoa là gì? Câu trả lời sẽ nằm trong bảng dưới đây:
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
晚上好! | Wăn shàng hăo! | Chào buổi sáng! |
中午好 | Zhōngwǔ hǎo! | Chào buổi trưa! |
下午好! | Xià wŭ hăo! | Chào buổi chiều! |
晚上好! | Wǎnshàng hǎo | Chào buổi tối! |
晚安! | Wǎn’ān | Chúc ngủ ngon! |
Những mẫu câu xin chào tiếng Hoa
Cần lưu ý rằng 晚安! sẽ không có nghĩa là chào buổi tối mà được xem như lời chúc ngủ ngon. Đối với từ chào buổi sáng (晚上好), bạn có thể lược bỏ bớt hai từ 上好. Tuy nhiên, chào buổi chiều và chúc ngủ ngon thì không thể rút ngắn.
Xem thêm: Đếm số tiếng Trung
1.5. Cách chào hỏi, đáp sức khỏe bằng tiếng Trung
Mẫu câu hỏi
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
好久不见! | Hǎojiǔ bùjiàn! | Lâu rồi không gặp! |
你好吗? | Nĭ hăo ma? | Bạn có khỏe không? |
你怎么样? | Nĭ zĕn me yàng? | Bạn thế nào? |
你家庭都好吗? | Nǐ jiātíng dōu hǎo ma? | Gia đình bạn có khỏe không? |
替我问好你的爸妈. | Tì wǒ wènhǎo nǐ de bà mā. | Gửi lời hỏi thăm bố mẹ cậu hộ tớ nhé! |
你最近怎么样? | Zuìjìn zĕn me yàng? | Gần đây thế nào? |
你最近好吗? | Zuìjìn hăo ma? | Gần đây bạn có khỏe không? |
Mẫu câu trả lời
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
我很好。你呢? | Wǒ hěn hǎo. Nǐ ne? | Tôi rất khỏe. Còn bạn thì sao? |
我很好。感谢您的询问。 | Wǒ hěn hǎo. Gǎnxiè nín de xúnwèn. | Tôi rất khỏe. Cảm ơn bạn hỏi thăm. |
这几天我过得不太好。 | Zhè jǐ tiān wǒguò dé bù tài hǎo. | Mấy nay, tôi không khỏe lắm. |
我很正常。 | Wǒ hěn zhèngcháng. | Tôi bình thường. |
也没关系。 | Yě méiguānxì. | Cũng ổn lắm. |
我很好。 | Wǒ hěn hǎo. | Tôi khỏe. |
Cách chào tạm biệt trong tiếng Trung
Sau khi biết được cách nói xin chào tiếng Trung, bạn nên học ngay cách nói lời tạm biệt. Nhằm bày tỏ thái độ tôn trọng người giao tiếp. Dưới đây là bảng tổng hợp các mẫu câu tạm biệt bằng tiếng Trung Quốc bạn cần biết.
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
祝你好运! | Zhù nĭ hăo yùn! | Chúc bạn may mắn! |
明天见! | Huí tóu jiàn! | Gặp lại ngày mai! |
再见! | Míng tiān jiàn! | Tạm biệt! |
祝你好运! | Zhù nĭ hăo yùn! | Gặp lại sau! |
慢走! | Màn zŏu! | Nói chuyện sau nhé! |
明天见。 | Mính then chen. | Ngày mai gặp nhé. |
回 头 见 | Huí tóu jiàn | Hẹn gặp lại |
一会儿 见 | Yīhuìr jiàn | Gặp lại sau. |
明天 见 | Míngtiān jiàn | Mai gặp lại. |
Xem thêm: Download 214 bộ thủ trong tiếng Trung
2. Xin chào tiếng Trung – Học từ vựng, ngữ pháp cơ bản
Các mẫu câu xin chào, tạm biệt trong tiếng Trung cũng là những kiến thức căn bản bạn cần nắm vững. Nhưng việc nắm rõ từ vựng và ngữ pháp mẫu câu xin chào tiếng Trung. Dưới đây là bảng liệt kê những từ và cấu trúc phổ biến trong giao tiếp.
2.1. Từ vựng chào hỏi tiếng Trung
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
好 | Hǎo | Tốt đẹp, khỏe |
早上 | Zǎoshang | Buổi sáng |
下午 | Xiàwǔ | Buổi chiều |
晚上 | Wǎnshang | Buổi tối |
很 | Hěn | Rất (rất nóng, rất vui,…) |
高兴 | Gāoxìng | Vui vẻ |
认识 | Rènshi | Quen biết, gặp gỡ |
也 | Yě | Cũng |
再见 | Zàijiàn | Chào tạm biệt |
谢谢 | Xièxie | Cảm ơn |
对不起 | Duìbuqǐ | Xin lỗi |
不客气 | Bú kèqi | Đừng khách sáo |
没关系 | Méiguānxi | Không có gì |
Một số từ vựng chủ đề trong xin chào bằng tiếng Trung Quốc
2.2. Ngữ pháp xin chào tiếng Trung
Cấu trúc | Ví dụ |
A + hǎo = Chào … A có thể là đại từ, danh từ… | Línnà hǎo = Chào Linna Lǎoshī hǎo = Chào thầy giáo |
….吗? …không? | 你好吗? Nǐ hǎo ma? Cậu khỏe không? |
代 ….+ Động từ Thay ai làm gì | 请代我向你爸妈问好。 Qǐng tì wǒ wènhǎo nǐ bà mā. Gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé! |
3. Xin chào tiếng Trung – Hiểu nghĩa các từ cơ bản
吗 ma | Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật. Thường dùng trong câu hỏi “ Có phải không?”. |
呢 ne | Thường dùng ở cuối câu đóng vai trò là câu hỏi rút gọn. (Khi không muốn lặp lại câu hỏi). |
你 nĭ | Dịch nghĩa là Anh, em, mày, ông, bà…Thường dùng để chỉ người nói chuyện với mình (xưng hô thường). |
您 nín | Dịch nghĩa là Ngài, ông, bà…Thường dùng để nói chuyện với bậc trên, bày tỏ lòng kính trọng ( xưng hô tôn kính). |
好 hăo | Dịch nghĩa là tốt, hay, giỏi, khỏe, được… |
我 wŏ | Hiểu nghĩa là tôi, tao, tớ, con, cháu… Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác. |
他 tā | Dùng nghĩa là anh ấy, chị ấy, bà ấy, nó… Dùng để chỉ người thứ ba. |
Để học cách nói xin chào tiếng Trung dễ nhớ, ngoài việc nắm rõ từ vựng và các cấu trúc. Hiểu nghĩa các từ là bước cần thiết giúp vận dụng mẫu câu chào hỏi tiếng Trung một cách linh hoạt.
4. Mẫu hỏi thoại chào hỏi trong tiếng Trung phổ biến
Cuộc hội thoại chào hỏi số 1
A | 你好! Nǐ hǎo! | Chào cô ạ! |
B | 你好! Nǐ hǎo! | Chào anh! |
A | 你好吗? Nǐ hǎo ma? | Cô có khỏe không ạ? |
B | 谢谢。我很好。 Xièxiè. Wǒ hěn hǎo. 你呢,你好吗? Nǐ ne, nǐ hǎo ma? | Cảm ơn anh. Tôi bình thường. Còn anh, anh có khỏe không? |
A | 谢谢。我很好。 Xièxiè. Wǒ hěn hǎo. | Cảm ơn cô. Em vẫn khỏe. |
Cuộc hội thoại chào hỏi số 2
A | 兰芳,你没事吧?你吃了吗? Lán fāng, nǐ méishì ba? Nǐ chīle ma? | Lan Phương, em vẫn khỏe chứ? Ăn cơm chưa? |
B | 我没事,我还没吃呢!麦小姐,你最近忙吗? wǒ méishì, wǒ hái méi chī ne! Mài xiǎojiě, nǐ zuìjìn máng ma? | Em vẫn khỏe ạ, em chưa ăn! Cô Mai, dạo này cô có bận không? |
A | 不太忙。你呢,你忙吗? Bù tài máng. Nǐ ne, nǐ máng ma? | Cũng không bận lắm. Còn em, bận không? |
B | 我不太忙。 Wǒ bù tài máng. | Em cũng không bận lắm. |
A | 你要去哪里? Nǐ yào qù nǎlǐ? | Em đi đâu thế? |
B | 我去买蛋糕。餐厅的食物一点都不好吃。 Wǒ qù mǎi dàngāo. Cāntīng de shíwù yīdiǎn dōu bù hào chī. | Em đi mua bánh mì. Cơm nhà ăn không ngon gì hết. |
A | 那你跟我去吧。 Nà nǐ gēn wǒ qù ba. | Vậy cô đi với em một đoạn. |
B | 是的。 shì de. | Vâng ạ. |
Cuộc hội thoại chào hỏi số 3
A | 阿麦,好久不见。 Ā mài, hǎojiǔ bùjiàn. | A Mai, lâu rồi không gặp. |
B | 好久不见,兰。你最近怎么样? Hǎojiǔ bùjiàn, lán. Nǐ zuìjìn zěnme yàng? | Lâu không gặp, Lan. Dạo này khỏe không? |
A | 我还好。你家怎么样,还好吗? Wǒ hái hǎo. Nǐ jiā zěnme yàng, hái hǎo ma? | Tớ vẫn khỏe. Nhà cậu thì sao, vẫn khỏe chứ? |
B | 我的家人仍然健康。这几天你忙吗? Wǒ de jiārén réngrán jiànkāng. Zhè jǐ tiān nǐ máng ma? | Cả nhà mình vẫn khỏe. Dạo này cậu bận lắm không? |
A | 也不太忙。请代我向你爸妈问好。 Yě bù tài máng. Qǐng dài wǒ xiàng nǐ bà mā wènhǎo | Cũng không bận lắm. Gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé. |
B | 好的。谢谢你! Hǎo de. Xièxiè nǐ! | Được, cảm ơn cậu. |
5. Lưu ý khi chào hỏi bằng tiếng Trung
Ngoài việc hiểu được chữ viết kèm phiên âm của những mẫu câu, cuộc hội thoại của những câu xin chào tiếng Trung Quốc là gì. Ngoài ra, để giao tiếp gây ấn tượng đầu tiên với mọi người xung quanh, bạn cần đáp ứng những tiêu chí sau:
Hợp đúng hoàn cảnh giao tiếp
Yếu tố đúng ngữ cảnh rất quan trọng trong giao tiếp. Bởi lời nói xin chào tiếng Trung sẽ gây thiện cảm với người nói chuyện. Bạn không nên chào buổi sáng mà lại dùng cách chào buổi chiều -下午好! (Xià wŭ hăo!) được. Nếu bạn chưa nhớ ra câu chào hỏi phù hợp, hãy mỉm cười, nói câu 认识你我很高兴 (Rất vui khi gặp cậu).
Cách chào hỏi tự nhiên
Nét mặt tự nhiên và cách nói chuyện lịch sự sẽ mang nhiều bước tiến mới trong mối quan hệ của bạn. Thay vì nói xin chào (挺好的) hãy nói 好久不见了 (Lâu rồi không gặp).
Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ tới bạn mẫu câu xin chào tiếng Trung Quốc. Bạn hoàn toàn có thể học và thực hành ngay vào cách chào hỏi hằng ngày. Bạn đang muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung thành thạo, hãy để lại bình luận ngay dưới đây để nhận được sự tư vấn chi tiết nhất.
Từ khóa » Tiếng Trung Cơ Bản Xin Chào
-
Bài 13: Chào Hỏi Trong Tiếng Trung
-
Bài 5: Xin Chào | Tạm Biệt | Hẹn Gặp Lại Trong Tiếng Trung
-
Chào Hỏi 问候 Trong Tiếng Trung: Từ Vựng, Hội Thoại - Thanhmaihsk
-
Xin Chào Tiếng Trung Quốc Là Gì? | Những Cách Chào Hỏi Giao Tiếp
-
Xin Chào Tiếng Trung: 5 Cách Sử Dụng
-
Ni Hao [你好] Là Gì? Mẫu Câu Xin Chào Tiếng Trung Cơ Bản
-
Cách Nói Xin Chào Bằng Tiếng Trung - YouTube
-
Cách Chào Hỏi Trong Tiếng Trung Thông Dụng Hàng Ngày
-
Học Tiếng Hoa Cơ Bản Bài 1. Bài Bắt đầu: Xin Chào
-
Xin Chào Tiếng Trung Là Gì - Những Câu Chào Hỏi Tiếng Trung Cơ Bản
-
Xin Chào Tiếng Trung Và Những điều Cần Cho Người Mới Bắt đầu
-
Những Câu Chào Hỏi Bằng Tiếng Trung - Học Tốt
-
Học Tiếng Trung Theo Chủ đề (1): Chào Hỏi
-
Chủ đề Chào Hỏi Trong Tiếng Trung