Xin Chào Tiếng Trung Và Những điều Cần Cho Người Mới Bắt đầu

close Đăng nhập tài khoản: Nhà Tuyển Dụng Ứng viên popup_login Logo ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN ỨNG VIÊN Email * Mật khẩu *

Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

popup_login Logo ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN NHÀ TUYỂN DỤNG Email * Mật khẩu *

Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

cách Tìm gia sư cách Lớp cần tuyển Gia sư cách Bảng giá cách Cẩm nang gia sư Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Xóa thông báo Tìm gia sư Lớp cần tuyển Gia sư Bảng giá Cẩm nang gia sư Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Trang chủ mũi tên Blog mũi tên Cẩm nang gia sư mũi tên Xin chào tiếng Trung và những điều cần cho người mới học tiếng Trung Xin chào tiếng Trung và những điều cần cho người mới học tiếng Trung image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Xin chào tiếng Trung có nhiều cách nói với một ai đó. Đây là câu được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Trung nhưng cũng rất đa dạng mà người học cần ghi nhớ và nắm được.

MỤC LỤC

  • 1. 1. Học cách xin chào khi học tiếng Trung
  • 1.1. Xin chào tiếng Trung dùng theo thời gian trong ngày
  • 1.2. Xin chào tiếng Trung theo đối tượng
  • 1.3. Những câu chào hỏi khi mới làm quen
  • 1.4. Những câu hỏi thay cho lời xin chào tiếng Trung
  • 2. Cách trả lời các câu hỏi trong xin chào tiếng Trung
  • 3. Những lời chào tạm biệt trong tiếng Trung cần biết
  • 4. Một số câu chào hỏi, làm quen trong tiếng Trung cần biết
  • 5. Một số đại từ trong tiếng Trung

1. Học cách xin chào khi học tiếng Trung

Cũng giống như các thứ tiếng khác, tiếng Trung cũng dùng lời chào trong giao tiếp khi gặp nhau, nói chuyện. Đây là những câu giao tiếp tiếng Trung tối thiểu mà bất cứ ai cũng phải biết ngay từ khi bắt đầu học ngôn ngữ này như xin chào, tạm biệt, hỏi tên tuổi… Chào hỏi là những từ đầu tiên, những tình huống đầu tiên và cơ bản nhất đối với một người khi bắt đầu học tiếng Trung hay bất kỳ ngoại ngữ nào. Chúng ta cùng tham khảo các câu xin chào tiếng Trung dưới đây để sử dụng linh hoạt trong khi nói, giao tiếp bằng ngôn ngữ này:

Xin chào tiếng Trung rất đa dạng với câu chào, câu đàm thoại.

1.1. Xin chào tiếng Trung dùng theo thời gian trong ngày

Để nói xin chào tiếng Trung theo các thời điểm trong ngày, bạn sẽ có các cách dùng để xin chao khác nhau. Cụ thể:

* 你好 (nĭ hăo - đọc là ní hảo): Xin chào. Đây là cách nói xin chào bình thường, được dùng phổ biến mà bạn có thể sử dụng trong mọi trường hợp, mọi thời điểm trong ngày đều có thể được chấp nhận.

* 早上好;早; 你早; (zăo shàng hăo; zăo, nĭ zăo- đọc là chảo sang hảo; chảo; ní chảo): có nghĩa là chào buổi sáng. Đây là 3 cách chào khác nhau nhưng cùng mang một ý nghĩa là xin chào. Chúng được xếp theo thứ tự từ cao tới thấp và trang trọng.

* 下午好 (xià wŭ hăo - đọc là xe ú hảo): Chào buổi chiều.

* 晚上好 (wăn shàng hăo - đọc là oản sang hảo): chào buổi tối

Như vậy, cùng với nội dung là xin chào nhưng tùy vào từng thời điểm cụ thể trong ngày, bạn sẽ có cách chào khác nhau mang cùng một ý nghĩa.

1.2. Xin chào tiếng Trung theo đối tượng

Khi gặp những đối tượng khác nhau như bạn bè, thầy cô… tiếng Trung cũng có cách chào riêng. Cụ thể:

* 你们 好!(phiên âm là Nǐmen hǎo!): Chào các bạn!

* 您 好!(phiên âm là Nín hǎo!): Chào ngài!

* 老师 好!(phiên âm là Lǎoshī hǎo!): Chào thầy [cô]!

* 先生,早安! (Xiānsheng, zăo ān! - đọc là Xen sang, chảo an!): Có nghĩa là chào ngài, chúc ngài buổi sáng vui vẻ!

* 小姐,中午好! (Xiăojiĕ, zhōngwŭ hăo - đọc là Xéo chỉa, Trung ú hảo): Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!

* 老板,晚安! (Lăobăn, wăn an! - đọc là Láo bản, oản an!): Có nghĩa là chào ông, chúc ông ngủ ngon!

1.3. Những câu chào hỏi khi mới làm quen

Khi mới làm quen, bạn sẽ không dùng những câu chào như đã từng quen ở trên phải không nào? Vậy chúng ta sẽ sử dụng các câu sau đây thay cho lời chào, để thể hiện cảm xúc của mình như:

* 认识你,我很高兴 (phiên âm: Rènshinĭ, wŏhĕn gāoxìng - đọc là Rận sư nỉ, ủa khẩn cao xinh): Tôi rất mừng khi quen biết anh (chị).

* 认识你,我也很高兴 (phiên âm: Rènshinĭ, wŏyĕ hĕn gāoxìng - đọc là Rận sư nỉ, ủa giế khẩn cao xinh): Quen biết anh (chị), tôi cũng rất vui

1.4. Những câu hỏi thay cho lời xin chào tiếng Trung

Người Trung Quốc cũng có những câu hỏi sử dụng thay cho lời chao khi gặp mặt nhau giống như trong ngôn ngữ, giao tiếp tiếng Việt. Ví dụ như:

* 你好吗?(phiên âm là nĭ hăo ma? - đọc là ní hảo ma?): Bạn có khỏe không?

* 你怎么样?(phiên âm là nĭ zĕn me yàng? - đọc là ní chẩn mơ dang): Có nghĩa là Bạn thế nào rồi?

* 你最近怎么样?(phiên âm là zuìjìn zĕn me yàng? - đọc là chuây chin chẩn mơ dang): Có nghĩa là Gần đây bạn thế nào rồi?

* 你最近好吗?(phiên âm là zuìjìn hăo ma? - đọc là chuân chin hảo ma?): Gần đây bạn có khỏe không?

* 你吃了吗?(phiên âm là Nĭchī le ma? - đọc là Nỉ trư(s) lơ ma): Có nghĩa là Anh ăn cơm trưa?

* 我吃了。你呢?(phiên âm là Wŏchī le. Nĭ ne? - đọc là Ủa trư(s) lơ. Nỉ nơ?): Tôi ăn rồi, còn anh đã ăn chưa?

* 你去哪儿?(phiên âm là Nĭ qù năr? - đọc là Nỉ chuy(s) nảr): Có nghĩa là Anh đi đâu đấy?

* 我出去。(phiên âm là Wŏchūqù. - đọc là Ủa tru(s) chuy(s)): Tôi đi ra ngoài.

Bạn có thể sử dụng linh hoạt những câu đàm thoại thay cho lời xin chào tiếng Trung sao cho phù hợp với từng trường hợp, phù hợp với từng ngữ cảnh.

2. Cách trả lời các câu hỏi trong xin chào tiếng Trung

Với những lời chào hay câu hỏi dùng trong giao tiếp tiếng Trung, bạn có thể trả lời như sau:

Cách trả lời các câu hỏi trong xin chào tiếng Trung

* * 我很好,谢谢 . 你 呢?(phiên âm là wŏ hĕn hăo, xiè xie - đọc là ủa hấn hảo, xiê xiê. Nǐ ne ): Có nghĩa là Tôi rất khỏe. Cảm ơn bạn. Còn bạn thì sao?

* 我不太好 (phiên âm là wŏ bú tài hăo - đọc là ủa pú thai hảo): Tôi không khỏe lắm.

* 马马虎虎 (phiên âm là mă mă hū hū - đọc là má mả hu hu): Bình thường.

* 还行 (phiên âm là hái xíng - đọc là hái xính): Cùng tạm bạn à.

* 挺好的 (phiên âm là tĭng hăo de - đọc là thính hảo tợ): Tôi khỏe.

* 我 也 很 好, 谢谢。(phiên âm là Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie): Tôi cũng thế, cảm ơn bạn.

* 见 到 你 真 高兴 (Jiàndào nǐ zhēn gāoxìng): Rất vui được gặp bạn.

Đây là những câu trả lời phổ biến trong giao tiếp tiếng Trung, dễ sử dụng và áp dụng vào các trường hợp trong thực tế.

3. Những lời chào tạm biệt trong tiếng Trung cần biết

Cùng với lời xin chào tiếng Trung, người học tiếng Trung cũng cần biết thêm những câu dùng để chào tạm biệt trong giao tiếp tiếng Trung Quốc. Cụ thể:

* 再见 (phiên âm là zài jiàn - đọc là chai chen): Tạm biệt

* 明天见 (phiên âm là míng tiān jiàn - đọc là mính then chen): Hẹn gặp lại ngày mai.

* 回头见 (phiên âm là huí tóu jiàn - đọc là huấy thấu chen): Gặp lại sau nhé.

* 祝你好运 (phiên âm là zhù nĭ hăo yùn! - đọc là chu ní hảo uyn): Chúc bạn may mắn.

* 下个星期见 (phiên âm là xià ge xīng qījiàn - đọc là xe cưa xinh tri chen): Gặp lại tuần tới nhé.

* 改天再聊 (phiên âm là găi tiān zài liáo - đọc là cải then chai léo): Chúng ta nói chuyện sau nhé.

* 慢走 (phiên âm là màn zŏu - đọc là man chẩu): Đi đường cẩn thận nhé.

* 保重 (phiên âm là băozhòng - đọc là pảo chung): Bảo trọng bạn nhé.

4. Một số câu chào hỏi, làm quen trong tiếng Trung cần biết

Đối với những người mới học tiếng Trung, ngoài những câu chào hỏi, tạm biệt bằng tiếng Trung cần biết, bạn còn cần học thêm một số câu làm quen tiếng Trung để sử dụng trong giao tiếp như:

* 你叫什么名字 (phiên âm là nǐ jiào shénme míngzì): Bạn tên là gì?

* 我叫小王 (phiên âm là wǒ jiào Xiǎo Wáng): Tôi tên là...

* 谢谢 (phiên âm là xièxie): Cảm ơn.

* 感谢。(phiên âm là Găn xiè. - đọc là Cản Xiệ): Không cần cảm ơn.

* 你会说英语吗?(phiên âm là nǐ huì shuō Yīngyǔ man?): Bạn có biết nói tiếng Anh không?

* 这个多少钱? (phiên âm là zhè ge duōshao qián): Cái này giá bao nhiêu?

* 对不起 (phiên âm là duì bu qǐ): Xin lỗi

* 我能进来吗?(phiên âm là wǒ néng jìnlái ma?): Tôi vào được chứ?

* 我必须走了(phiên âm là wǒ bìxū zǒu le): Mình phải đi đây.

* 我一点都不知道 (phiên âm là wǒ yì diǎn dōu bú zhī dào): Tôi chẳng biết một chút gì cả.

* 很高兴认识你 (phiên âm là hěn gāo xìng rèn shí nǐ): Mình rất vui được làm quen với bạn.

* 认识你我也很高兴 (phiên âm là rèn shí nǐ wǒ yě hěn gāo xìng): Được quen biết bạn, mình cũng rất vui.

* 那边那个人是谁?(phiên âm là nà biān nàge rén shì shuí?): Người ở đằng kia là ai thế?

* 晚安,简。(phiên âm là wǎn’ān ,jiǎn.): Ngủ ngon nhé, Jane.

* 请进 (phiên âm là qǐng jìn.): Mời vào

* 请坐。(phiên âm là qǐng zuò.): Mời ngồi.

* 今天星期几?(phiên âm là jīn tiān xīng qī jǐ?): Hôm nay là thứ mấy?

* 让我自己介绍一下。(phiên âm là ràng wǒ zì jǐ jiè shào yí xià): Tôi xin phép được giới thiệu bản thân mình một chút.

* 这是什么?(phiên âm là zhè shì shénme?): Đây là cái gì?

* 这周末你干什么?(phiên âm là zhè zhōumò nǐ gàn shén me?): Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?

* 到!(phiên âm là dào!): Có.

* 有什么问题吗?(phiên âm là yǒu shén me wèn tí ma?): Có vấn đề gì không?

* 待会儿见。(phiên âm là dài huìr jiàn): Chút nữa chúng ta gặp nhé.

* 这个用英语怎么说?(phiên âm là zhè ge yòng yīng yǔ zěn me shuō?): Trong tiếng Anh sẽ nói cái này như thế nào?

* 现在是几月?(phiên âm là xiàn zài shì jǐ yuè?): Bây giờ là tháng mấy?

* 你是做什么的?(phiên âm là nǐ shì zuò shénme de?): Bạn làm công việc gì?

* 你是谁?(phiên âm là nǐ shì shuí?): Bạn là ai vậy?

* 你好吗?(phiên âm là nǐ hǎo ma?): Bạn khỏe không?

Cách học chào hỏi cho người mới bắt đầu.

* 你姓什么?(phiên âm là nǐ xìng shén me?): Họ của bạn là gì?

* 你能再说一遍吗?(phiên âm là nǐ néng zài shuō yí biàn ma?): Bạn có thể nói lại một lần nữa được không?

* 他是干什么的?(phiên âm là tā shì gàn shén me de?): Anh là đang làm nghề gì?

* 他是个经理。(phiên âm là tā shì ge jīng lǐ): Anh ta là một giám đốc.

* 明天见。(phiên âm là Míngtiān jiàn. - đọc là Mính then chen): Ngày mai gặp lại nhé.

* 请跟我走!(phiên âm là Qĭnggēnwŏzŏu! - đọc là chỉnh cân úa chẩu): Hãy đi theo tôi!

* 请吃饭!(phiên âm là Qĭng chīfàn! - đọc là Chỉnh(s) trư phan): Mời ăn cơm!

* 请喝茶。(phiên âm là Qĭng hē chá. - đọc là Chỉnh(s) khưa trá(s)): Mời uống trà!

* 别客气。(phiên âm là Bié kè qi.- đọc là Bía khưa chí(s)): Đừng khách khí!

* 请说慢一点。(có phiên âm là Qĭng shuō màn yī diăn.- đọc là Chỉnh(s) xua man y tẻn): Có nghĩa là Xin hãy nói chậm một chút.

* 请大声一点 (có phiên âm là Qĭng dà shēng yì diăn.- sẽ đọc là Chỉnh(s) tạ sâng u tẻn): Có nghĩa là Xin nói to thêm một chút nữa.

* 请再说一遍 (có phiên âm là Qĭng zài shuō yì biān. - sẽ đọc là Chỉnh(s) chại sua ý ben): Có nghĩa là Xin nhắc lại lần nữa.

* 请帮我一下 (có phiên âm là Qĭng bāng wŏ yí xià.- đọc là Chỉnh(s) bang ủa y xẹ): Hãy giúp tôi với.

* 请等我一会儿 (có phiên âm là Qĭng dĕng yí huìr. - sẽ đọc là Chỉnh(s) tẩng ý huậy): Có nghĩa là Xin đợi một chút.

* 没什么。(phiên âm là Méi shén me. - đọc là Mấy sấn mơ): Không có gì

* 请原谅。(phiên âm là Qĭng yuán liàng. - đọc là Chỉnh(s) duán lẹng): Xin thứ lỗi.

* 麻烦你了。(phiên âm là Má fán nĭ le. - đọc là Má phán nỉ lơ): Làm phiền anh.

* 我很抱歉。(phiên âm là Wŏ hĕn bào qiàn. - đọc là Úa khẩn pạo chẹn(s)): Thành thật xin lỗi

* 劳驾。(phiên âm là Láo jià. - đọc là Láo chà): Cảm phiền.

* 客气一点。(phiên âm là Kè qi yì diăn. - đọc là Khưa chi(s) y tẻn): Khách khí một chút.

* 太可惜。(phiên âm là Tài kĕ xī. - đọc là Thại khưa xi): Thật đáng tiếc.

* 慢走。(phiên âm là Màn zŏu. - đọc là Mạn chẩu): Về nhé.

* 好久不见。(phiên âm là Hăo jiŭ bú jiàn. - đọc là Hảo chỉu bú chẹn): Lâu rồi không gặp bạn.

* 请等一下。(phiên âm là Qĭng dĕng yí xià - đọc là Chỉnh(s) tẩng ý xẹ): Đợi chút. Hoặc là 请等一等 (có phiên âm là Qĭng dĕng yì dĕng. - sẽ đọc là Chỉnh(s) tẩng y tẩng): Có nghĩa là Đợi chút.

5. Một số đại từ trong tiếng Trung

* 我 (có phiên âm là wŏ): Tao, tôi, tớ, cháu, con, em.. Người ta dùng xưng hô khi nói chuyện với người khác.

* 你 (phiên âm là nĭ): mày, anh, chị, em, ông, bà... Người ta dùng theo cách xưng hô thông thường để chỉ người nói chuyện với mình.

Điểm danh các đại từ cho người mới học tiếng Trung

* 他 (phiên âm là tā): nó, anh ta, cô ấy, bà ấy, ông ấy. Người ta dùng để chỉ một người thứ ba.

* 先生 (phiên âm là rèn shi): ông, ngài, bà... Người ta dùng để nói chuyện tỏ lòng kính trọng, nói với bậc trên mình hay nói xã giao. Cách dùng này là xưng hô tôn kính.

* 我们 (phiên âm là wŏ men): Chúng ta, chúng tôi, chúng con, chúng em... Người ta dùng để xưng hô thay cho đông người trong đó gồm cả bản thân người nói.

* 咱们 (phiên âm là zán men): Chúng ta, chúng tôi... Người ta dùng để xưng hô khi có phe mình và phe đối phương.

* 他们 (phiên âm là tāmen): Các bạn ấy, các cô... Người ta dùng để xưng hô cho đối tượng không có mình trong đó.

* 你们 (phiên âm nĭmen): Các bạn, các anh, các chị... Người ta dùng để xưng hộ cho một nhóm người gồm từ 2 trở lên.

Lưu ý: Người Đài Loan, người Trung Quốc thường gọi nhau bằng họ + đại từ như ông, bà, anh, chị... hay gọi theo họ + chức vụ.

Trên đây là những thông tin có thể giúp bạn nói xin chào tiếng Trung tốt nhất trong giao tiếp và đàm thoại, đặc biệt đối với những bạn mới bắt đầu học thứ tiếng này.

>> Tham khảo thêm:

  • Bảng chữ cái tiếng Trung và cách đọc
  • Tiếng Trung phồn thể và giản thể

MỤC LỤC

  • 1. 1. Học cách xin chào khi học tiếng Trung
  • 1.1. Xin chào tiếng Trung dùng theo thời gian trong ngày
  • 1.2. Xin chào tiếng Trung theo đối tượng
  • 1.3. Những câu chào hỏi khi mới làm quen
  • 1.4. Những câu hỏi thay cho lời xin chào tiếng Trung
  • 2. Cách trả lời các câu hỏi trong xin chào tiếng Trung
  • 3. Những lời chào tạm biệt trong tiếng Trung cần biết
  • 4. Một số câu chào hỏi, làm quen trong tiếng Trung cần biết
  • 5. Một số đại từ trong tiếng Trung
image lượt chia sẻ

Chia sẻ

Thích

Bình luận

Chia sẻ

Chia sẻ lên trang cá nhân (Của bạn) Chia sẻ lên trang cá nhân (Bạn bè) Gửi bằng Chat.vieclam123.vn Gửi lên nhóm Chat.vieclam123.vn Khác Facebook Twitter Linked In Xem các bình luận trước Mới nhất Cũ nhất
Những người đã chia sẻ tin này
+ Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh
Chia sẻ lên trang cá nhân của bạn bè
+

Tất cả bạn bè

Chia sẻ lên trang cá nhân
+

Hà Thị Ngọc Linh

Hà Thị Ngọc Linh 2

cùng với Lê Thị Thu 3, Lê Thị Thu 41 người khác

Bạn bè

Thêm vào bài viết

Hủy Đăng
Gửi bằng vieclam123.vn/chat
+ Tất cả

191

129

121

10

9

Xem thêm

5

4

+
Tạo bài viết
+

Công khai

Thêm ảnh/video/tệp

Đóng Thêm cuộc thăm dò ý kiến Thêm lựa chọn Cho phép mọi người chọn nhiều câu trả lời Cho phép mọi người thêm lựa chọn

Thêm vào bài viết

Đăng
Chế độ

Ai có thể xem bài viết của bạn?

Bài viết của bạn sẽ hiển thị ở Bảng tin, trang cá nhân và kết quả tìm kiếm.

Công khai

Bạn bè

Bạn bè ngoại trừ...

Bạn bè; Ngoại trừ:

Chỉ mình tôi

Bạn bè cụ thể

Hiển thị với một số bạn bè

Hủy Lưu
Bạn bè ngoại trừ

Bạn bè

Những bạn không nhìn thấy bài viết

Hủy Lưu
Bạn bè cụ thể

Bạn bè

Những bạn sẽ nhìn thấy bài viết

Hủy Lưu
Gắn thẻ người khác
+ Xong

Bạn bè

Tìm kiếm vị trí

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Cảm xúc/Hoạt động
+ Cảm xúc Hoạt động

Đáng yêu

Tức giận

Được yêu

Nóng

Hạnh phúc

Lạnh

Hài lòng

Chỉ có một mình

Giận dỗi

Buồn

Thất vọng

Sung sướng

Mệt mỏi

Điên

Tồi tệ

Hào hứng

No bụng

Bực mình

Ốm yếu

Biết ơn

Tuyệt vời

Thật phong cách

Thú vị

Thư giãn

Đói bụng

Cô đơn

Tích cực

Ổn

Tò mò

Khờ khạo

Điên

Buồn ngủ

Chúc mừng tình bạn

Chúc mừng tốt nghiệp

Chúc mừng sinh nhật

Chúc mừng giáng sinh

Chúc mừng sinh nhật tôi

Chúc mừng đính hôn

Chúc mừng năm mới

Hòa bình

Chúc mừng ngày đặc biệt

ngày của người yêu

Chúc mừng thành công

ngày của mẹ

Chúc mừng chiến thắng

Chúc mừng chủ nhật

Quốc tế phụ nữ

Halloween

BÀI VIẾT LIÊN QUAN kế hoạch truyền thông sự kiện Timeline kế hoạch truyền thông sự kiện mà bạn không nên bỏ lỡ Tổng quan về kế hoạch truyền thông sự kiện. Tổng quan về timeline truyền thông sự kiện. Tìm hiểu các giai đoạn trong timeline truyền thông sự kiện. mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể và một số quy định Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Nội dung đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. ARC là gì ARC là gì? ARC được dùng phổ biến ở những lĩnh vực nào? ARC là gì? Vốn là một thuật ngữ mang nhiều nghĩa, vậy nên bạn cần tìm hiểu rõ về thuật ngữ này để có cách sử dụng hiệu quả trong từng hoàn cảnh khác nhau. mẫu biên bản xác minh Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh đúng chuẩn và chi tiết nhất Mẫu biên bản xác minh được sử dụng để làm những gì? Làm thế nào viết mẫu biên bản xác minh cho đúng chuẩn? Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh. X Đang nghe... load arrow-ontop

Từ khóa » Tiếng Trung Cơ Bản Xin Chào