Ý Nghĩa 214 Bộ Thủ Tiếng Trung | Cách đọc & Cách Viết
Nói đến tiếng Trung, bất kì ai cũng sẽ nghe tới 214 bộ thủ tiếng Trung, đây là phần không thể thiếu khi chúng ta học ngôn ngữ này. Thuần thục cách phát âm, cách đọc, viết bộ thủ không những giúp chúng ta học viết chữ Nôm dễ dàng hơn, mà còn hiểu thêm về ý nghĩa của những câu chuyện đằng sau chữ Hán.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.
Nội dung chính: 1. Bộ thủ tiếng Trung là gì? 2. Ý nghĩa các bộ thủ trong tiếng Trung 3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét 4. 50 bộ thủ thường dùng 5. 214 bộ thủ qua thơ 6. File tập viết 214 bộ thủ tiếng Trung 7. Học nhanh bộ thủ trong 1 ngày
1. Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首 / Bù shǒu /) là một bộ phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại.
Ví dụ:
Chữ 明 / míng / có nghĩa là Minh, được ghép bên trái là bộ thủ 日 / rì /: Nhật và bên phải là bộ thủ 月 / yuè /: Nguyệt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Cách viết địa chỉ tiếng Trung | Học từ vựng tiếng Trung |
2. Ý nghĩa các bộ thủ trong chữ Hán
Bộ thủ cấu tạo nên chữ Hán. Vì thế, ý nghĩa của chữ Hán có liên quan mật thiết với nghĩa của bộ thủ. Dựa vào nghĩa kết hợp với cách ghép bộ thủ, người học có thể dễ dàng đoán được ý nghĩa của chữ Hán.
Ngoài ra, bộ thủ là một trong những đặc điểm giúp phân biệt các chữ Hán có kết cấu gần như giống nhau. Ví dụ, chữ 每 / měi / – mỗi và chữ 海 / hǎi / – biển tương đối giống nhau. Tuy nhiên, dựa vào bộ Thủy 氵/ shuǐ /, chúng ta có thể phân biệt hai Hán tự này.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.
3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét
Thứ tự của mỗi bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét.
3.1 Bộ thủ 1 nét (Gồm 6 bộ)
STT | Mặt chữ | Phiên âm | Tên Bộ | Ý Nghĩa |
1 | 一 | yī | NHẤT | Số một, thứ nhất |
2 | 丨 | gǔn | CỔN | Nét sổ |
3 | 丶 | zhǔ | CHỦ | Điểm, nét chấm |
4 | 丿 | piě | PHIỆT | Nét sổ xiên qua trái, nét phẩy |
5 | 乙 | yǐ | ẤT | Vị trí thứ hai trong thiên can, ất |
6 | 亅 | jué | QUYẾT | Cái móc, nét sổ có móc |
3.2 Bộ thủ 2 nét (Gồm 23 bộ)
7 | 二 | èr | NHỊ | Số hai |
8 | 亠 | tóu | ĐẦU | Đầu |
9 | 人 (亻) | rén | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | Người |
10 | 儿 | ér | NHI | Trẻ con |
11 | 入 | rù | NHẬP | Vào |
12 | 八 | bā | BÁT | Số tám |
13 | 冂 | jiōng | QUYNH | Vùng biên giới xa, hoang địa |
14 | 冖 | mì | MỊCH | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | bīng | BĂNG | Nước đá |
16 | 几 | jǐ | KỶ | Ghế dựa |
17 | 凵 | kǎn | KHẢM | Há miệng |
18 | 刀 | dāo | ĐAO | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | lì | LỰC | Sức mạnh |
20 | 勹 | bāo | BAO | Bao bọc |
21 | 匕 | bǐ | CHỦY | Cái thìa (Cái muỗng) |
22 | 匚 | fāng | PHƯƠNG | Tủ đựng |
23 | 匸 | xì | HỆ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | shí | THẬP | Số mười |
25 | 卜 | bǔ | BỐC | Xem bói |
26 | 卩 | jié | TIẾT | Đốt tre |
27 | 厂 | chǎng | HÁN | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | sī | KHƯ, TƯ | Riêng tư |
29 | 又 | yòu | HỰU | Lại, một lần nữa |
3.3 Bộ thủ 3 nét (Gồm 31 bộ)
30 | 口 | kǒu | KHẨU | Cái miệng |
31 | 囗 | wéi | VI | Vây quanh |
32 | 土 | tǔ | THỔ | Đất |
33 | 士 | shì | SĨ | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | zhǐ | TRĨ | Đến ở phía sau |
35 | 夊 | sūi | TUY | Đi chậm |
36 | 夕 | xì | TỊCH | Đêm tối |
37 | 大 | dà | ĐẠI | To lớn |
38 | 女 | nǚ | NỮ | Nữ giới, con gái, phụ nữ |
39 | 子 | zǐ | TỬ | Con |
40 | 宀 | mián | MIÊN | Mái nhà, mái che |
41 | 寸 | cùn | THỐN | Tấc (Đo chiều dài) |
42 | 小 | xiǎo | TIỂU | Nhỏ bé |
43 | 尢 | yóu | UÔNG | Yếu đuối |
44 | 尸 | shī | THI | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | cǎo | TRIỆT | Mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | shān | SƠN | Núi |
47 | 巛 | chuān | XUYÊN | Sông |
48 | 工 | gōng | CÔNG | Người thợ, công việc |
49 | 己 | jǐ | KỶ | Bản thân mình |
50 | 巾 | jīn | CÂN | Cái khăn |
51 | 干 | gān | CAN | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | yāo | YÊU | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | guǎng | NGHIỄM | Mái nhà |
54 | 廴 | yǐn | DẪN | Bước dài |
55 | 廾 | gǒng | CỦNG | Chắp tay |
56 | 弋 | yì | DẶC | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | gōng | CUNG | Cái cung (bắn tên) |
58 | 彐 | jì | KỆ | Đầu con nhím |
59 | 彡 | shān | SAM | Lông, tóc dài |
60 | 彳 | chì | XÍCH | Bước chân trái |
3.4 Bộ thủ 4 nét (Gồm 33 bộ)
61 | 心 (忄) | xīn | TÂM (TÂM ĐỨNG) | Tim, tấm lòng, tâm trí |
62 | 戈 | gē | QUA | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | hù | HỘ | Cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | shǒu | THỦ | Tay |
65 | 支 | zhī | CHI | Cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | pù | PHỘC | Đánh khẽ |
67 | 文 | wén | VĂN | Văn chương |
68 | 斗 | dōu | ĐẨU | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | jīn | CẨN | Búa, rìu |
70 | 方 | fāng | PHƯƠNG | Vuông |
71 | 无 | wú | VÔ | Không |
72 | 日 | rì | NHẬT | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | yuē | VIẾT | Nói rằng |
74 | 月 | yuè | NGUYỆT | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | mù | MỘC | Gỗ, cây |
76 | 欠 | qiàn | KHIẾM | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | zhǐ | CHỈ | Dừng lại |
78 | 歹 | dǎi | ĐÃI | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | shū | THÙ | Cái gậy, binh khí dài |
80 | 毋 | wú | VÔ | Chớ, đừng |
81 | 比 | bǐ | TỶ | So sánh |
82 | 毛 | máo | MAO | Lông |
83 | 氏 | shì | THỊ | Họ |
84 | 气 | qì | KHÍ | Hơi nước |
85 | 水 (氵) | shǔi | THỦY | Nước |
86 | 火 (灬) | huǒ | HỎA | Lửa |
87 | 爪 | zhǎo | TRẢO | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | fù | PHỤ | Cha |
89 | 爻 | yáo | HÀO | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 (丬) | qiáng | TƯỜNG | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | piàn | PHIẾN | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | yá | NHA | Răng |
93 | 牛( 牜) | níu | NGƯU | Trâu |
94 | 犬 (犭) | quǎn | KHUYẾN | Con chó |
3.5 Bộ thủ 5 nét (Gồm 23 bộ)
95 | 玄 | xuán | HUYỀN | Đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | yù | NGỌC | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | guā | QUA | Quả dưa |
98 | 瓦 | wǎ | NGÕA | Ngói |
99 | 甘 | gān | CAM | Ngọt |
100 | 生 | shēng | SINH | Sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | yòng | DỤNG | Dùng |
102 | 田 | tián | ĐIỀN | Ruộng |
103 | 疋 (匹) | pǐ | THẤT | Đơn vị đo chiều dài, tấm |
104 | 疒 | nǐ | NẠCH | Bệnh tật |
105 | 癶 | bǒ | BÁT | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | bái | BẠCH | Màu trắng |
107 | 皮 | pí | BÌ | Da |
108 | 皿 | mǐn | MÃNH | Bát dĩa |
109 | 目 | mù | MỤC | Mắt |
110 | 矛 | máo | MÂU | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | shǐ | THỈ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | shí | THẠCH | Đá |
113 | 示 (礻) | shì | THỊ (KỲ) | Chỉ thị, thần đất |
114 | 禸 | róu | NHỰU | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | hé | HÒA | Lúa |
116 | 穴 | xué | HUYỆT | Hang lỗ |
117 | 立 | lì | LẬP | Đứng, thành lập |
3.6 Bộ thủ 6 nét (Gồm 29 bộ)
118 | 竹 | zhú | TRÚC | Tre, trúc |
119 | 米 | mǐ | MỄ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | mì | MỊCH | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | fǒu | PHẪU | Đồ sành |
122 | 网 (罒, 罓) | wǎng | VÕNG | Cái lưới |
123 | 羊 | yáng | DƯƠNG | Con dê |
124 | 羽 | yǚ | VŨ | Lông vũ |
125 | 老 | lǎo | LÃO | Già |
126 | 而 | ér | NHI | Mà, và |
127 | 耒 | lěi | LỖI | Cái cày |
128 | 耳 | ěr | NHĨ | Tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | yù | DUẬT | Cây bút |
130 | 肉 | ròu | NHỤC | Thịt |
131 | 臣 | chén | THẦN | Bầy tôi |
132 | 自 | zì | TỰ | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | zhì | CHÍ | Đến |
134 | 臼 | jiù | CỮU | Cối giã gạo |
135 | 舌 | shé | THIỆT | Cái lưỡi |
136 | 舛 | chuǎn | SUYỄN | Sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | zhōu | CHU | Cái thuyền |
138 | 艮 | gèn | CẤN | Quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng |
139 | 色 | sè | SẮC | Màu, nữ sắc, dáng vẻ |
140 | 艸 (艹) | cǎo | THẢO | Cỏ |
141 | 虍 | hū | HỔ | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | chóng | TRÙNG | Sâu bọ |
143 | 血 | xuè | HUYỆT | Máu |
144 | 行 | xíng | HÀNH | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣 (衤) | yī | Y | Áo |
146 | 襾 | yà | Á | Che đậy, úp lên |
3.7 Bộ thủ 7 nét (Gồm 20 bộ)
147 | 見 (见) | jiàn | KIẾN | Trông thấy |
148 | 角 | jué | GIÁC | Góc, sừng thú |
149 | 言 | yán | NGÔN | Nói |
150 | 谷 | gǔ | CỐC | Thung lũng |
151 | 豆 | dòu | ĐẬU | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | shǐ | THỈ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | zhì | TRÃI | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | bèi | BỐI | Vật báu |
155 | 赤 | chì | XÍCH | Màu đỏ |
156 | 走 (赱) | zǒu | TẨU | Đi, chạy |
157 | 足 | zú | TÚC | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | shēn | THÂN | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | chē | XA | Chiếc xe |
160 | 辛 | xīn | TÂN | Cay |
161 | 辰 | chén | THẦN | Nhật, nguyệt, tinh, thìn |
162 | 辵 (辶 ) | chuò | SƯỚC | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑 (阝) | yì | ẤP | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | yǒu | DẬU | Một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | biàn | BIỆN | Phân biệt |
166 | 里 | lǐ | LÝ | Làng xóm |
3.8 Bộ thủ 8 nét (Gồm 9 bộ)
167 | 金 | jīn | KIM | Kim loại, vàng |
168 | 長 (镸, 长) | cháng | TRƯỜNG | Dài, lớn |
169 | 門 (门) | mén | MÔN | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝- ) | fù | PHỤ | Gò đất, đống đất |
171 | 隶 | dài | ĐÃI | Kịp đến, kịp |
172 | 隹 | zhuī | TRUY, CHUY | Chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | yǚ | VŨ | Mưa |
174 | 青 (靑) | qīng | THANH | Màu xanh |
175 | 非 | fēi | PHI | Không |
3.9 Bộ thủ 9 nét (Gồm 11 bộ)
176 | 面 ( 靣) | miàn | DIỆN | Mặt |
177 | 革 | gé | CÁCH | Cải cách |
178 | 韋 (韦) | wéi | VI | Dạ đã thuộc |
179 | 韭 | jiǔ | PHỈ | Rau hẹ |
180 | 音 | yīn | ÂM | Âm thanh |
181 | 頁 (页) | yè | HIỆT | Trang giấy |
182 | 風 (凬 – 风) | fēng | PHONG | Gió |
183 | 飛 (飞) | fēi | PHI | Bay |
184 | 食 (飠– 饣) | shí | THỰC | Ăn |
185 | 首 | shǒu | THỦ | Đầu |
186 | 香 | xiāng | HƯƠNG | Mùi hương |
3.10 Bộ thủ 10 nét (Gồm 8 bộ)
187 | 馬 ( 马) | mǎ | MÃ | Con ngựa |
188 | 骫 | gǔ | CỐT | Xương |
189 | 高 | gāo | CAO | Cao |
190 | 髟 | biāo | BƯU, TIÊU | Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà |
191 | 鬥 | dòu | ĐẤU | Chống nhau, chiến đấu |
192 | 鬯 | chàng | SƯỞNG | Rượu nếp, bao đựng cung |
193 | 鬲 | gé | CÁCH | Cái đỉnh, 1 một con sông |
194 | 鬼 | gǔi | QUỶ | Quỷ, ma quỷ |
3.11 Bộ thủ 11 nét (Gồm 6 bộ)
195 | 魚( 鱼) | yú | NGƯ | Con cá |
196 | 鳥 (鸟) | niǎo | ĐIỂU | Con chim |
197 | 鹵 | lǔ | LỖ | Đất mặn |
198 | 鹿 | lù | LỘC | Con huơu |
199 | 麥 (麦) | mò | MẠCH | Lúa mạch |
200 | 麻 | má | MA | Cây gai |
3.12 Bộ 12 nét (Gồm 4 bộ)
201 | 黃 | huáng | HOÀNG | Màu vàng |
202 | 黍 | shǔ | THỬ | Lúa nếp |
203 | 黑 | hēi | HẮC | Màu đen |
204 | 黹 | zhǐ | CHỈ | Khâu vá, may áo |
3.13 Bộ 13 nét (Gồm 4 bộ)
205 | 黽 | mǐn | MÃNH | Cố gắng, con ếch |
206 | 鼎 | dǐng | ĐỈNH | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | gǔ | CỔ | Cái trống |
208 | 鼠 | shǔ | THỬ | Chuột |
3.14 Bộ 14 nét (Gồm 2 bộ)
209 | 鼻 | bí | TỴ | Cái mũ |
210 | 齊 (斉-齐) | qí | TỀ | Ngang bằng |
3.15 Bộ thủ 15 nét (Gồm 1 bộ)
211 | 齒 (歯 -齿) | chǐ | XỈ | Răng |
3.16 Bộ thủ 16 nét (Gồm 2 bộ)
212 | 龍 (龙) | lóng | LONG | Con rồng |
213 | 龜 (亀-龟) | guī | QUY | Rùa |
3.17 Bộ thủ 17 nét (Gồm 1 bộ)
214 | 龠 | yuè | DƯỢC | Sáo ba lỗ |
4. 50 bộ thủ thường dùng
Để tiện cho việc học tập cũng như sử dụng, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 50 bộ thủ thường xuyên được sử dụng như sau:
1. Bộ 9 – 人 (亻) – NHÂN
2. Bộ 18 – 刀 (刂) – ĐAO
3. Bộ 19 – 力 – LỰC
4. Bộ 30 – 口 – KHẨU
5. Bộ 31 – 囗 – VI
6. Bộ 32 – 土 – THỔ
7. Bộ 37 – 大 – ĐẠI
8. Bộ 38 – 女 – NỮ
9. Bộ 40 – 宀 – MIÊN
10. Bộ 46 – 山 – SƠN
11. Bộ 50 – 巾 – CÂN
12. Bộ 53 – 广 – NGHIỄM
13. Bộ 60 – 彳- XÍCH
14. Bộ 61 – 心 (忄) – TÂM
15. Bộ 64 – 手 (扌) – THỦ
16. Bộ 66 – 攴 (攵) – PHỘC
17. Bộ 72 – 日 – NHẬT
18. Bộ 75 – 木 – MỘC
19. Bộ 85 – 水 (氵) – THỦY
20. Bộ 86 – 火 (灬) – HỎA
21. Bộ 93 – 牛 – NGƯU
22. Bộ 94 – 犬 (犭) – KHUYỂN
23. Bộ 96 – 玉 – NGỌC
24. Bộ 102 – 田 – ĐIỀN
25. Bộ 104 – 疒 – NẠCH
26. Bộ 109 – 目 – MỤC
27. Bộ 112 – 石 – THẠCH
28. Bộ 115 – 禾 – HÒA
29. Bộ 118 – 竹 – TRÚC
30. Bộ 119 – 米 – MỄ
31. Bộ 120 – 糸 – MỊCH
32. Bộ 130 – 肉 – NHỤC
33. Bộ 140 – 艸 (艹) – THẢO
34. Bộ 142 – 虫 – TRÙNG
35. Bộ 145 – 衣 (衤) – Y
36. Bộ 149 – 言 – NGÔN
37. Bộ 154 – 貝 – BỐI
38. Bộ 157 – 足 – TÚC
39. Bộ 159 – 車 – XA
40. Bộ 162 – 辶 – SƯỚC
41. Bộ 163 – 邑 (阝) – ẤP (Bên phải)
42. Bộ 167 – 金 – KIM
43. Bộ 169 – 門 – MÔN
44. Bộ 170 – 阜 (阝) – PHỤ (Bên trái)
45. Bộ 173 – 雨 – VŨ
46. Bộ 181 – 頁 – HIỆT
47. Bộ 184 – 食 – THỰC
48. Bộ 187 – 馬 – MÃ
49. Bộ 195 – 魚 – NGƯ
50. Bộ 19 – 鳥 – ĐIỂU
5. 214 bộ thủ qua thơ
MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNG HỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月) – TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜI XUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒI TỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUAN MIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NON NGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNG CỐC (谷) – THUNG LŨNG, HUYỆT (穴) – CÁI HANG TỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM, DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ (虍) – HÙM NGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNG RUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑, QUÈ – UÔNG (尢), LÃO (老) – GIÀ.
DẪN (廴) – ĐI GẦN, SƯỚC (辶) – ĐI XA BAO (勹) – ÔM, TỶ (比) – SÁNH, CỦNG (廾) – LÀ CHẮP TAY ĐIỂU (鳥) – CHIM, TRẢO (爪) – VUỐT, PHI (飛) – BAY TÚC (足) – CHÂN, DIỆN (面) – MẶT, THỦ (手) – TAY, HIỆT (頁( – ĐẦU TIÊU (髟) LÀ TÓC, NHI (而) LÀ RÂU NHA (牙) – NANH, KHUYỂN (犬) – CHÓ, NGƯU (牛) – TRÂU, GIÁC (角) – SỪNG DỰC (弋) – CỌC TRÂU, KỶ (己) – DÂY THỪNG QUA (瓜) – DƯA, CỬU (韭) – HẸ, MA (麻) – VỪNG, TRÚC (竹) – TRE HÀNH (行) – ĐI, TẨU (走) – CHẠY, XA (車) – XE MAO (毛) – LÔNG, NHỤC (肉) – THỊT, DA (皮) – BÌ, CỐT (骨) – XƯƠNG.
KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高) CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言) LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG CÂN (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI.
NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜI KIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐI TAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 ) DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶) TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳) KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀU LỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEO SỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀ VÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈ HẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU
THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAU THỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNG ĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNG THÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒI KHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔI VÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BA NHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DA MẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔ TIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TO TƯỜNG (爿) GIƯỜNG, SUYỄN (舛) DẪM, PHIẾN (片) TỜ, VI (韋) VÂY
TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂY TỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦU THANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀU TRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEO THỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈO HƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNG ĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONG CHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀN THỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊN NGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA.
ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜ SƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂM Y (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂN HỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNG ẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNG CHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜI QUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀI VI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂU PHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAU KỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH.
VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINH CẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠM MA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音) CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠI THỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜI BỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAU BÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻) Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NAN SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠN HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔI VÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔI DIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN.
6. File tập viết 214 bộ thủ tiếng Trung
Dưới đây là file giấy luyện viết và PDF các bộ thủ – 部首 / Bù shǒu / tiếng Hán mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt VVS muốn chia sẻ với bạn. Cùng tải xuống và luyện viết chữ đẹp ngay nào.
File download giấy tập viết các nét bộ thủ.
File PDF Bộ thủ Trung Quốc.
7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày
Học theo nét Học những bộ có 1 nét trước, sau đó chuyển qua học các bộ thủ có nhiều nét hơn. Người học có thể vận dụng cách viết đúng thứ tự theo 7 nguyên tắc vàng khi viết chữ Hán bao gồm:
- Ngang trước sổ sau. Ví dụ: Chữ 十
- Phẩy trước mác sau. Ví dụ: Chữ 八
- Trên trước dưới sau. Ví dụ: Chữ 三
- Trái trước phải sau. Ví dụ: Chữ 州
- Ngoài trước trong sau. Ví dụ: Chữ 风
- Vào trước đóng sau. Ví dụ: Chữ 回
- Giữa trước hai bên sau. Ví dụ: Chữ 水
Học theo hình ảnh Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập trên phần giới thiệu, khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ kể cả chưa học qua. Vì mỗi bộ thủ sẽ có một đặc trưng, một nét liên tưởng riêng. Vì thế, bạn có thể học 214 bộ thủ tiếng Trung bằng hình ảnh.
Ví dụ: Chữ 大 / dà / có nghĩa là đại (Ý chỉ to, lớn), nhìn vào sẽ có sự liên tưởng như một người đang dang rộng hai tay biểu thị sự to lớn.
Học bằng thơ Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập bài thơ theo thể lục bát về các bộ thủ ở phía trên, các bạn có thể học theo từng khổ một và có một số cách tham khảo như sau:
- Học bằng cách chép thơ ra giấy.
- Ghi âm bài thơ lại và mở nghe.
Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề 214 bộ thủ tiếng Trung này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về các bộ thủ, các bạn sẽ dễ dàng hơn khi nghiên cứu sâu về tiếng Trung hơn. Bởi vì bộ thủ rất quan trọng, nên khi học các bạn cần phải đầu tư thời gian và công sức để có hiệu quả tốt nhất.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé!
4.8/5 - (25 bình chọn) Mai TrâmTôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
Từ khóa » Bộ Dặc Trong Tiếng Trung
-
Bộ Dặc (弋) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Dặc 弋 Yì
-
Bộ Thủ 056 – 弋 – Bộ DẶC - Học Tiếng Trung Quốc
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Dặc 弋 Yì - Công Lý & Pháp Luật
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Dặc 弋 Yì - Nhịp Cầu Hán Ngữ
-
Tra Từ: 弋 - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Dặc - Từ điển Hán Nôm
-
214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Đọc, Viết, Ý Nghĩa (bản Mới 2022)
-
Top 8 Bộ Dực Trong Tiếng Trung 2022 - Mua Trâu
-
Bộ Dặc Trong Tiếng Trung - TopList #Tag - Mua Trâu
-
Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ
-
214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung | Chữ Hán | Ý Nghĩa Và Cách Viết
-
214 Bộ Thủ Chữ Hán – Cách Học Các Bộ Thủ Tiếng Trung Dễ Nhớ
-
[Ebook] Bí Quyết Nhớ 214 Bộ Thủ Tiếng Trung Nhanh Nhất
-
Các Bộ Trong Tiếng Trung (phần 1)