Ý Nghĩa 214 Bộ Thủ Tiếng Trung | Cách đọc & Cách Viết

Nói đến tiếng Trung, bất kì ai cũng sẽ nghe tới 214 bộ thủ tiếng Trung, đây là phần không thể thiếu khi chúng ta học ngôn ngữ này. Thuần thục cách phát âm, cách đọc, viết bộ thủ không những giúp chúng ta học viết chữ Nôm dễ dàng hơn, mà còn hiểu thêm về ý nghĩa của những câu chuyện đằng sau chữ Hán.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính: 1. Bộ thủ tiếng Trung là gì? 2. Ý nghĩa các bộ thủ trong tiếng Trung 3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét 4. 50 bộ thủ thường dùng 5. 214 bộ thủ qua thơ 6. File tập viết 214 bộ thủ tiếng Trung 7. Học nhanh bộ thủ trong 1 ngày

214 bộ thủ tiếng Trung
Các bộ thủ trong tiếng Trung

1. Bộ thủ tiếng Trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (部首 / Bù shǒu /) là một bộ phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại.

Ví dụ:

Chữ 明 / míng / có nghĩa là Minh, được ghép bên trái là bộ thủ 日 / rì /: Nhật và bên phải là bộ thủ 月 / yuè /: Nguyệt.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Cách viết địa chỉ tiếng Trung Học từ vựng tiếng Trung

2. Ý nghĩa các bộ thủ trong chữ Hán

Bộ thủ cấu tạo nên chữ Hán. Vì thế, ý nghĩa của chữ Hán có liên quan mật thiết với nghĩa của bộ thủ. Dựa vào nghĩa kết hợp với cách ghép bộ thủ, người học có thể dễ dàng đoán được ý nghĩa của chữ Hán.

Ngoài ra, bộ thủ là một trong những đặc điểm giúp phân biệt các chữ Hán có kết cấu gần như giống nhau. Ví dụ, chữ 每 / měi / – mỗi và chữ 海 / hǎi /  – biển tương đối giống nhau. Tuy nhiên, dựa vào bộ Thủy 氵/ shuǐ /, chúng ta có thể phân biệt hai Hán tự này.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.

3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét

Thứ tự của mỗi bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét.

Cách đọc & viết 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc
Bộ thủ trong tiếng Trung

3.1 Bộ thủ 1 nét (Gồm 6 bộ)

STT Mặt chữ Phiên âm Tên Bộ Ý Nghĩa
1 NHẤT Số một, thứ nhất
2 gǔn CỔN Nét sổ
3 zhǔ CHỦ Điểm, nét chấm
4 丿 piě PHIỆT Nét sổ xiên qua trái, nét phẩy
5 ẤT Vị trí thứ hai trong thiên can, ất
6 jué QUYẾT Cái móc, nét sổ có móc

3.2 Bộ thủ 2 nét (Gồm 23 bộ)

7 èr NHỊ Số hai
8  tóu ĐẦU Đầu
9 人 (亻) rén NHÂN (NHÂN ĐỨNG) Người
10  ér NHI Trẻ con
11 NHẬP Vào
12 BÁT Số tám
13 jiōng QUYNH Vùng biên giới xa, hoang địa
14 MỊCH Trùm khăn lên
15 bīng BĂNG Nước đá
16 KỶ Ghế dựa
17 kǎn KHẢM Há miệng
18 dāo ĐAO Con dao, cây đao (vũ khí)
19 LỰC Sức mạnh
20 bāo BAO Bao bọc
21 CHỦY Cái thìa (Cái muỗng)
22 fāng PHƯƠNG Tủ đựng
23 HỆ Che đậy, giấu giếm
24 shí THẬP Số mười
25 BỐC Xem bói
26 jié TIẾT Đốt tre
27 chǎng HÁN Sườn núi, vách đá
28  sī KHƯ, TƯ Riêng tư
29 yòu HỰU Lại, một lần nữa

3.3 Bộ thủ 3 nét (Gồm 31 bộ)

30 kǒu KHẨU Cái miệng
31 wéi VI Vây quanh
32 THỔ Đất
33 shì Kẻ sĩ
34 zhǐ TRĨ Đến ở phía sau
35 sūi TUY Đi chậm
36 TỊCH Đêm tối
37 ĐẠI To lớn
38 NỮ Nữ giới, con gái, phụ nữ
39 TỬ Con
40 mián MIÊN Mái nhà, mái che
41 cùn THỐN Tấc (Đo chiều dài)
42 xiǎo TIỂU Nhỏ bé
43  yóu UÔNG Yếu đuối
44 shī THI Xác chết, thây ma
45 cǎo TRIỆT Mầm non, cỏ non mới mọc
46 shān SƠN Núi
47 chuān XUYÊN Sông
48 gōng CÔNG Người thợ, công việc
49 KỶ Bản thân mình
50 jīn CÂN Cái khăn
51 gān CAN Thiên can, can dự
52 yāo YÊU Nhỏ nhắn
53 广 guǎng NGHIỄM Mái nhà
54 yǐn DẪN Bước dài
55 gǒng CỦNG Chắp tay
56 DẶC Bắn, chiếm lấy
57 gōng CUNG Cái cung (bắn tên)
58 KỆ Đầu con nhím
59 shān SAM Lông, tóc dài
60 chì XÍCH Bước chân trái

3.4 Bộ thủ 4 nét (Gồm 33 bộ)

214 bộ thủ Trung Quốc
Bộ tâm đứng trong tiếng Trung
61 心 (忄) xīn TÂM (TÂM ĐỨNG) Tim, tấm lòng, tâm trí
62 QUA Cây qua (một thứ binh khí dài)
63 HỘ Cửa một cánh
64 手 (扌) shǒu THỦ Tay
65 zhī CHI Cành nhánh
66 攴 (攵) PHỘC Đánh khẽ
67 wén VĂN Văn chương
68 dōu ĐẨU Cái đấu để đong
69 jīn CẨN Búa, rìu
70 fāng PHƯƠNG Vuông
71 Không
72 NHẬT Ngày, mặt trời
73 yuē VIẾT Nói rằng
74 yuè NGUYỆT Tháng, mặt trăng
75 MỘC Gỗ, cây
76 qiàn KHIẾM Khiếm khuyết, thiếu vắng
77 zhǐ CHỈ Dừng lại
78 dǎi ĐÃI Xấu xa, tệ hại
79 shū THÙ Cái gậy, binh khí dài
80 Chớ, đừng
81 TỶ So sánh
82 máo MAO Lông
83 shì THỊ Họ
84 KHÍ Hơi nước
85 水 (氵) shǔi THỦY Nước
86 火 (灬) huǒ HỎA Lửa
87 zhǎo TRẢO Móng vuốt cầm thú
88 PHỤ Cha
89 yáo HÀO Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90 爿 (丬)  qiáng TƯỜNG Mảnh gỗ, cái giường
91 piàn PHIẾN Mảnh, tấm, miếng
92 NHA Răng
93 牛( 牜) níu NGƯU Trâu
94 犬 (犭) quǎn KHUYẾN Con chó

3.5 Bộ thủ 5 nét (Gồm 23 bộ)

95 xuán HUYỀN Đen huyền, huyền bí
96 NGỌC Đá quý, ngọc
97 guā QUA Quả dưa
98 NGÕA Ngói
99 gān CAM Ngọt
100 shēng SINH Sinh đẻ, sinh sống
101 yòng DỤNG Dùng
102 tián ĐIỀN Ruộng
103 疋 (匹) THẤT Đơn vị đo chiều dài, tấm
104 NẠCH Bệnh tật
105 BÁT Gạt ngược lại, trở lại
106 bái BẠCH Màu trắng
107 Da
108 mǐn MÃNH Bát dĩa
109 MỤC Mắt
110 máo MÂU Cây giáo để đâm
111 shǐ THỈ Cây tên, mũi tên
112 shí THẠCH Đá
113 示 (礻) shì THỊ (KỲ) Chỉ thị, thần đất
114 róu NHỰU Vết chân, lốt chân
115 HÒA Lúa
116 xué HUYỆT Hang lỗ
117 LẬP Đứng, thành lập

3.6 Bộ thủ 6 nét (Gồm 29 bộ)

Bộ Thần trong 214 bộ thủ
Tiếng Trung bộ Thần
118 zhú TRÚC Tre, trúc
119 MỄ Gạo
120 糸 (糹, 纟) MỊCH Sợi tơ nhỏ
121 fǒu PHẪU Đồ sành
122 网 (罒, 罓) wǎng VÕNG Cái lưới
123 yáng DƯƠNG Con dê
124 Lông vũ
125 lǎo LÃO Già
126 ér NHI Mà, và
127 lěi LỖI Cái cày
128 ěr NHĨ Tai (lỗ tai)
129 DUẬT Cây bút
130 ròu NHỤC Thịt
131 chén THẦN Bầy tôi
132 TỰ Tự bản thân, kể từ
133 zhì CHÍ Đến
134 jiù CỮU Cối giã gạo
135 shé THIỆT Cái lưỡi
136 chuǎn SUYỄN Sai suyễn, sai lầm
137 zhōu CHU Cái thuyền
138 gèn CẤN Quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng
139 SẮC Màu, nữ sắc, dáng vẻ
140 艸 (艹) cǎo THẢO Cỏ
141 HỔ Vằn vện của con hổ
142 chóng TRÙNG Sâu bọ
143 xuè HUYỆT Máu
144 xíng HÀNH Đi, thi hành, làm được
145 衣 (衤) Y Áo
146 Á Che đậy, úp lên

3.7 Bộ thủ 7 nét (Gồm 20 bộ)

147 見 (见) jiàn KIẾN Trông thấy
148 jué GIÁC Góc, sừng thú
149 yán NGÔN Nói
150 CỐC Thung lũng
151 dòu ĐẬU Hạt đậu, cây đậu
152 shǐ THỈ Con heo, con lợn
153 zhì TRÃI Loài sâu không chân
154 貝 (贝) bèi BỐI Vật báu
155 chì XÍCH Màu đỏ
156 走 (赱) zǒu TẨU Đi, chạy
157 TÚC Chân, đầy đủ
158 shēn THÂN Thân thể, thân mình
159 車 (车) chē XA Chiếc xe
160 xīn TÂN Cay
161 chén THẦN Nhật, nguyệt, tinh, thìn
162 辵 (辶 ) chuò SƯỚC Chợt bước đi chợt dừng lại
163 邑 (阝) ẤP Vùng đất, đất phong cho quan
164 yǒu DẬU Một trong 12 địa chi
165 biàn BIỆN Phân biệt
166 Làng xóm

3.8 Bộ thủ 8 nét (Gồm 9 bộ)

167 jīn KIM Kim loại, vàng
168 長 (镸, 长) cháng TRƯỜNG Dài, lớn
169 門 (门) mén MÔN Cửa hai cánh
170 阜 (阝- ) PHỤ Gò đất, đống đất
171 dài ĐÃI Kịp đến, kịp
172 zhuī TRUY, CHUY Chim đuôi ngắn
173 Mưa
174 青 (靑) qīng THANH Màu xanh
175 fēi PHI Không

3.9 Bộ thủ 9 nét (Gồm 11 bộ)

Cách viết bộ Hiệt trong 214 bộ thủ
Cách viết bộ Hiệt theo từng nét
176 面 ( 靣) miàn DIỆN Mặt
177 CÁCH Cải cách
178 韋 (韦) wéi VI Dạ đã thuộc
179 jiǔ PHỈ Rau hẹ
180 yīn ÂM Âm thanh
181 頁 (页) HIỆT Trang giấy
182 風 (凬 – 风) fēng PHONG Gió
183 飛 (飞) fēi PHI Bay
184 食 (飠– 饣) shí THỰC Ăn
185 shǒu THỦ Đầu
186 xiāng HƯƠNG Mùi hương

3.10 Bộ thủ 10 nét (Gồm 8 bộ)

187 馬 ( 马) Con ngựa
188 CỐT Xương
189 gāo CAO Cao
190 biāo BƯU, TIÊU Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà
191 dòu ĐẤU Chống nhau, chiến đấu
192 chàng SƯỞNG Rượu nếp, bao đựng cung
193 CÁCH Cái đỉnh, 1 một con sông
194 gǔi QUỶ Quỷ, ma quỷ

3.11 Bộ thủ 11 nét (Gồm 6 bộ)

195 魚( 鱼) NGƯ Con cá
196 鳥 (鸟) niǎo ĐIỂU Con chim
197 LỖ Đất mặn
198 鹿 LỘC Con huơu
199 麥 (麦) MẠCH Lúa mạch
200 MA Cây gai

3.12 Bộ 12 nét (Gồm 4 bộ)

201 huáng HOÀNG Màu vàng
202 shǔ THỬ Lúa nếp
203 hēi HẮC Màu đen
204 zhǐ CHỈ Khâu vá, may áo

3.13 Bộ 13 nét (Gồm 4 bộ)

205 mǐn MÃNH Cố gắng, con ếch
206 dǐng ĐỈNH Cái đỉnh
207 CỔ Cái trống
208 shǔ THỬ Chuột

3.14 Bộ 14 nét (Gồm 2 bộ)

209 TỴ Cái mũ
210 齊 (斉-齐) TỀ Ngang bằng

3.15 Bộ thủ 15 nét (Gồm 1 bộ)

211 齒 (歯 -齿) chǐ XỈ Răng

3.16 Bộ thủ 16 nét (Gồm 2 bộ)

212 龍 (龙) lóng LONG Con rồng
213 龜 (亀-龟) guī QUY Rùa

3.17 Bộ thủ 17 nét (Gồm 1 bộ)

214 yuè DƯỢC Sáo ba lỗ

4. 50 bộ thủ thường dùng

Để tiện cho việc học tập cũng như sử dụng, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 50 bộ thủ thường xuyên được sử dụng như sau:

Bộ Khẩu trong 214 bộ thủ Trung Quốc
Bộ thủ thường gặp trong tiếng Trung

1. Bộ 9 – 人 (亻) – NHÂN

2. Bộ 18 – 刀 (刂) – ĐAO

3. Bộ 19 – 力 – LỰC

4. Bộ 30 – 口 – KHẨU

5. Bộ 31 – 囗 – VI

6. Bộ 32 – 土 – THỔ

7. Bộ 37 – 大 – ĐẠI

8. Bộ 38 – 女 – NỮ

9. Bộ 40 – 宀 – MIÊN

10. Bộ 46 – 山 – SƠN

11. Bộ 50 – 巾 – CÂN

12. Bộ 53 – 广 – NGHIỄM

13. Bộ 60 – 彳- XÍCH

14. Bộ 61 – 心 (忄) – TÂM

15. Bộ 64 – 手 (扌) – THỦ

16. Bộ 66 – 攴 (攵) – PHỘC

17. Bộ 72 – 日 – NHẬT

18. Bộ 75 – 木 – MỘC

19. Bộ 85 – 水 (氵) – THỦY

20. Bộ 86 – 火 (灬) – HỎA

21. Bộ 93 – 牛 – NGƯU

22. Bộ 94 – 犬 (犭) – KHUYỂN

23. Bộ 96 – 玉 – NGỌC

24. Bộ 102 – 田 – ĐIỀN

25. Bộ 104 – 疒 – NẠCH

26. Bộ 109 – 目 – MỤC

27. Bộ 112 – 石 – THẠCH

28. Bộ 115 – 禾 – HÒA

29. Bộ 118 – 竹 – TRÚC

30. Bộ 119 – 米 – MỄ

31. Bộ 120 – 糸 – MỊCH

32. Bộ 130 – 肉 – NHỤC

33. Bộ 140 – 艸 (艹) – THẢO

34. Bộ 142 – 虫 – TRÙNG

35. Bộ 145 – 衣 (衤) – Y

36. Bộ 149 – 言 – NGÔN

37. Bộ 154 – 貝 – BỐI

38. Bộ 157 – 足 – TÚC

39. Bộ 159 – 車 – XA

40. Bộ 162 – 辶 – SƯỚC

41. Bộ 163 – 邑 (阝) – ẤP (Bên phải)

42. Bộ 167 – 金 – KIM

43. Bộ 169 – 門 – MÔN

44. Bộ 170 – 阜 (阝) – PHỤ (Bên trái)

45. Bộ 173 – 雨 – VŨ

46. Bộ 181 – 頁 – HIỆT

47. Bộ 184 – 食 – THỰC

48. Bộ 187 – 馬 – MÃ

49. Bộ 195 – 魚 – NGƯ

50. Bộ 19 – 鳥 – ĐIỂU

5. 214 bộ thủ qua thơ

Thơ 214 Bộ thủ chữ Hán
Thơ bộ thủ chữ Hán

MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNG HỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月) – TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜI XUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒI TỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUAN MIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NON NGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNG CỐC (谷) – THUNG LŨNG, HUYỆT (穴) – CÁI HANG TỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM, DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ (虍) – HÙM NGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNG RUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑, QUÈ – UÔNG (尢), LÃO (老) – GIÀ.

DẪN (廴) – ĐI GẦN, SƯỚC (辶) – ĐI XA BAO (勹) – ÔM, TỶ (比) – SÁNH, CỦNG (廾) – LÀ CHẮP TAY ĐIỂU (鳥) – CHIM, TRẢO (爪) – VUỐT, PHI (飛) – BAY TÚC (足) – CHÂN, DIỆN (面) – MẶT, THỦ (手) – TAY, HIỆT (頁( – ĐẦU TIÊU (髟) LÀ TÓC, NHI (而) LÀ RÂU NHA (牙) – NANH, KHUYỂN (犬) – CHÓ, NGƯU (牛) – TRÂU, GIÁC (角) – SỪNG DỰC (弋) – CỌC TRÂU, KỶ (己) – DÂY THỪNG QUA (瓜) – DƯA, CỬU (韭) – HẸ, MA (麻) – VỪNG, TRÚC (竹) – TRE HÀNH (行) – ĐI, TẨU (走) – CHẠY, XA (車) – XE MAO (毛) – LÔNG, NHỤC (肉) – THỊT, DA (皮) – BÌ, CỐT (骨) – XƯƠNG.

KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高) CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言) LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG CÂN (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI.

NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜI KIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐI TAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 ) DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶) TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳) KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀU LỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEO SỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀ VÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈ HẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU

THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAU THỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNG ĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNG THÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒI KHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔI VÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BA NHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DA MẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔ TIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TO TƯỜNG (爿) GIƯỜNG, SUYỄN (舛) DẪM, PHIẾN (片) TỜ, VI (韋) VÂY

TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂY TỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦU THANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀU TRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEO THỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈO HƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNG ĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONG CHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀN THỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊN NGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA.

ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜ SƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂM Y (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂN HỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNG ẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNG CHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜI QUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀI VI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂU PHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAU KỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH.

VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINH CẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠM MA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音) CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠI THỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜI BỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAU BÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻) Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NAN SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠN HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔI VÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔI DIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN.

6. File tập viết 214 bộ thủ tiếng Trung

Dưới đây là file giấy luyện viết và PDF các bộ thủ – 部首 / Bù shǒu / tiếng Hán mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt VVS muốn chia sẻ với bạn. Cùng tải xuống và luyện viết chữ đẹp ngay nào.

File download giấy tập viết các nét bộ thủ.

File PDF Bộ thủ Trung Quốc.

7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày

Học theo nét Học những bộ có 1 nét trước, sau đó chuyển qua học các bộ thủ có nhiều nét hơn. Người học có thể vận dụng cách viết đúng thứ tự theo 7 nguyên tắc vàng khi viết chữ Hán bao gồm:

  • Ngang trước sổ sau. Ví dụ: Chữ 十
  • Phẩy trước mác sau. Ví dụ: Chữ 八
  • Trên trước dưới sau. Ví dụ: Chữ 三
  • Trái trước phải sau. Ví dụ: Chữ 州
  • Ngoài trước trong sau. Ví dụ: Chữ 风
  • Vào trước đóng sau. Ví dụ: Chữ 回
  • Giữa trước hai bên sau. Ví dụ: Chữ 水

Học theo hình ảnh Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập trên phần giới thiệu, khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ kể cả chưa học qua. Vì mỗi bộ thủ sẽ có một đặc trưng, một nét liên tưởng riêng. Vì thế, bạn có thể học 214 bộ thủ tiếng Trung bằng hình ảnh.

Ví dụ: Chữ 大 / dà / có nghĩa là đại (Ý chỉ to, lớn), nhìn vào sẽ có sự liên tưởng như một người đang dang rộng hai tay biểu thị sự to lớn.

Học từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh hiệu quả
Học tiếng Trung qua hình ảnh liên tưởng các chủ đề

Học bằng thơ Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập bài thơ theo thể lục bát về các bộ thủ ở phía trên, các bạn có thể học theo từng khổ một và có một số cách tham khảo như sau:

  • Học bằng cách chép thơ ra giấy.
  • Ghi âm bài thơ lại và mở nghe.

Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề 214 bộ thủ tiếng Trung này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về các bộ thủ, các bạn sẽ dễ dàng hơn khi nghiên cứu sâu về tiếng Trung hơn. Bởi vì bộ thủ rất quan trọng, nên khi học các bạn cần phải đầu tư thời gian và công sức để có hiệu quả tốt nhất.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé!

4.8/5 - (25 bình chọn) Mai TrâmMai Trâm

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.

Từ khóa » Các Bộ Chữ Hán Trong Tiếng Trung