Ý Nghĩa Biển Số Xe Theo Phong Thuỷ? Cách Xem Biển Số Xe Và Chọn ...
Có thể bạn quan tâm
Theo Phong Thuỷ con số may mắn liên quan tới biển số xe sẽ mang lại cho chủ sở hữu sức khoẻ, tiền tài, danh vọng, bình an… Vậy sử dụng ứng dụng tự động trong bài để tra cứu xem biển số xe mình đã mua hoặc sắp mua có ý nghĩa như thế nào? tốt hay xấu? có hợp phong thuỷ với mình hay không? Trong bài chia sẻ này blog sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tự xem ý nghĩa biển số xe theo phong thủy để bạn có thể tự xem số cho mình và bạn bè, người thân nhé!.
Hướng dẫn cách tra cứu ý nghĩa biển số xe theo phong thuỷ?
Ở công cụ tra cứu biển số xe bên dưới bạn chỉ cần nhập thông tin biển số và PolyXGO sẽ tra cứu ý nghĩa biển số xe cho bạn tham khảo: ý nghĩa từng con số và ý nghĩa theo phong thuỷ và mệnh. Dịch biển số xe theo cách này ngày càng được nhiều nhà phong thuỷ và mọi người sử dụng khi chọn biển số xe, đặc biệt là trường hợp mua lại xe cũ, đã qua sử dụng.
Có thể bạn quan tâm về Phong Thủy:
- Ứng dụng tự tra cứu lập lá số bát tự (lá số tứ trụ) tính toán chu kỳ đại vận 100 năm đời người.
- Ứng dụng tra cứu xem ngày tốt xấu, tuổi xung khắc, hướng tốt xấu, thập nhị trực, ngày tháng cửu tinh, tứ khí,…
- Ứng dụng gieo quẻ Kinh Dịch, quẻ Lục Hào, Mai Hoa và luận giải.
- Ứng dụng tra cứu năm nhuận âm lịch và dương lịch chu kỳ 50 năm.
- Tra cứu Thần Số Học và ý nghĩa những con số trong ngày sinh và tên của bạn?.
Nếu bạn là chủ cửa hàng bán xe máy cũ, người hay mua bán xe máy cũ và bạn muốn tra cứu thông tin cơ bản về biển theo phong thuỷ bạn nên bookmark trang này lại để tiện sử dụng công cụ dịch biển số xe online trên. Ngoài ra bạn cũng có thể tải miễn phí ứng dụng tra cứu mã vùng biển số, dịch biển số xe trên Android và IOS để tiện tra cứu mà không cần kết nối mạng khi đi tư vấn bán xe hoặc mua xe.
Đối với người tin theo phong thuỷ thì xem biển số xe theo phong thuỷ cũng như xem số điện thoại họ lựa chọn sử dụng được họ cân nhắc lựa chọn khá kỹ lượng. Tuỳ vào mục đích sử dụng, công việc làm ăn, ngành nghề và tuổi tác thì nhu cầu sở hữu số phong thuỷ cũng khác nhau. Theo quan điểm của những người này thì “có thờ có thiêng, có kiêng có lành“, mình thấy cũng có lý do riêng của họ.
Ngoài ra, biển số xe phong thủy đôi khi được quan niệm từ sự kết hợp 2 yếu tố âm dương, ngũ hành. Các biển số đuôi tiến như 23456 hay biển số sau lớn hơn số trước được mang ý nghĩa kết thúc có hậu, ngày một phát triển, không ngừng tiến tới, mang lại hạnh phúc, tài lộc…
Có nhiều người tìm mua xe có biển số mình mong muốn với mức giá có thể cao hơn bình thường từ người chủ sở hữu. Đối với nhiều người họ cũng không quan trọng phong thuỷ nên đôi khi biển số xe bạn cần bạn rất dễ trả giá cao hơn một chút để mua lại từ họ.
Số nút biển số xe? cách tính số nút và ý nghĩa biển số?
Nhiều người tin phong thuỷ cũng cho rằng những con số được sắp xếp đẹp, hợp lý và dễ đọc sẽ mang lại nhiều may mắn, thuận lợi. Hoặc việc cộng tổng các số này lại với nhau ra số điểm càng cao càng may mắn, lý do bạn hay nghe mọi người hỏi biển số bao nhiêu nút mỗi lần mua xe mới là vậy đó. Các “biển số 9 nút“, “biển số 8 nút“, “biển số 6 nút“… cũng từ đó mà thịnh hành trong giới mua bán xe máy và cả xe hơi.
Đối với ý nghĩa số nút biển số xe thì cũng tương tự như ý nghĩa theo từng con số được mô tả trong phần ý nghĩa biển số xe theo từng con số.
Ý nghĩa biển số xe theo từng con số?
Hiện tại có nhiều tranh cãi và thắc mắc về những linh số trong phong thuỷ, thực sự blog cũng chưa rõ là 81 linh số hay 80 linh số mới đúng? gần như mọi thông tin hiện có không có nguồn nào giải đáp được điều này. Đó chính là con số 81 mang ý nghĩa Đại Cát theo cách tính sau đây gần như không tồn tại, blog đang tìm hiểu và sẽ cập nhật sớm nhất thông tin này tới cùng bạn đọc.
0 | Bất | Không có gì, vô hình, khởi sinh. |
1 | Nhất | Nghĩa chắn chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
3 | Tài | Nghĩa phát tài, nhiều tiền tài. |
4 | Tử | Đa số mọi người quan niệm rằng số 4 không đẹp vì tử là chết. Nhưng trong phong thuỷ và thực tiễn thì ý nghĩa này rất vô căn cứ và Tử mang ý nghĩa khẳng định một sức sống trường tồn bất diệt. |
5 | Ngũ | Nghĩa là ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn. |
6 | Lộc | Nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc. |
7 | Thất | Thường được hiểu là mất. Cũng có khi hiểu là Phất, mang hàm ý vươn lên hay những sức mạnh tâm linh huyền bí. |
8 | Phát | Nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển. |
9 | Thừa | Nghĩa là Cửu, trường tồn theo thời gian, con số to nhất. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
3 | Tài | Nghĩa phát tài, nhiều tiền tài. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
9 | Thừa | Nghĩa là Cửu, trường tồn theo thời gian, con số to nhất. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
2 | Mãi | Nghĩa mãi mãi, bền lâu. |
6 | Lộc | Nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc. |
8 | Phát | Nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển. |
00 | Khởi sinh hoặc kết thúc | Ý nghĩa mọi thứ luôn luôn mới mẻ và có cơ hội phát triển, vươn lên mạnh mẽ hoặc kết thúc viên mãn hay không? Cát bụi lại phải trở về với cát bụi |
01 | Thiên địa thái bình - Vạn tượng khởi thủy | Đại Cát: vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi |
02 | Không phân định - Hỗn độn ly loạn | Đại Hung: phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật |
03 | Tiến tới như ý - Danh lợi song thu | Đại Cát: âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số Thiên - Địa - Nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận |
04 | Bị bệnh - Phá hoại diệt liệt | Đại Hung: phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân |
05 | Trường thọ - Phúc thọ song mỹ | Đại Cát: điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ |
06 | Sống an nhàn dư dả - Phú dụ bình an | Cát: nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm |
07 | Cương nghị quyết đoán - Cương ngoan tuẫn mẫn | Cát: có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành |
08 | Ý chí kiên cường - Kiên nghị khắc kỷ | Cát Hung: Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời |
09 | Hưng tân cúc khai - Bần khổ nghịch ác | Hung: Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt |
10 | Vạn sự kết cục - Tử diệt hung ác | Đại Hung: Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng |
11 | Gia vận được tốt - Vạn tượng canh tân | Đại Cát: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công |
12 | Ý chí yếu mềm - Bạc nhược tỏa chiết | Hung: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ |
13 | Tài chí hơn người - Kỳ tài nghệ tinh | Cát Hung: Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt |
14 | Nước mắt thiên ngạn - Phù trầm phá bại | Hung: Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt |
15 | Đạt được phước thọ - Từ tường hữu đức | Đại Cát: Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng |
16 | Quới nhân hỗ trợ - Trạch tâm nhân hậu | Cát: Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ |
17 | Vượt qua mọi khó khăn - Cương kiện bất khuất | Cát: Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào |
18 | Có chí thì nên - Chưởng quyền lợi đạt | Cát: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành |
19 | Đoàn tụ ông bà - Tỏa bại bất lợi | Hung: Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân |
20 | Phí nghiệp vở vân - Phá diệt suy vong | Đại Hung: Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng |
21 | Minh nguyệt quay chiều - Độc lập quyền uy | Đại Cát: Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành |
22 | Thu thủy phụng sương - Thu thảo phùng sương | Đại Hung: Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con |
23 | Mặt trời mọc - Tráng lệ quả cảm | Cát: Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành |
24 | Da môn khánh dư - Kim tiền phong huệ | Đại Cát: Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận |
25 | Tính cách anh mẫn - Anh mại tuấn mẫn | Cát: Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái |
26 | Biến hóa dị kỳ - Ba lan trùng điệt | Hung: Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này |
27 | Dục vọc vô tận - Tỏa bại trung chiết | Hung: vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc |
28 | Tự hào sinh lý - Họa loạn biệt ly | Hung: vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả |
29 | Dục vọng khó khăn - Quý trọng trí mưu | Cát Hung: Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên |
30 | Chết đi sống lại - Phù trầm bất an | Cát Hung: Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời |
31 | Trí dũng được chí - Hòa thuận viên mãn | Đại Cát: Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung |
32 | Ước thấy - Kiểu hạnh quý nhân | Cát: Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân |
33 | Gia môn hưng thạnh - Cương kiện quả đoán | Cát: Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành |
34 | Gia đình tan vỡ - Phá gia vong thân | Đại Hung: Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi |
35 | Bình an ôn hòa - Bảo thủ bình an | Cát: Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới |
36 | Phong ba không ngừng - Ba lan vạn trượng | Hung: Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này |
37 | Hiển đạt uy quyền - Từ tường trung thực | Đại Cát: Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc |
38 | Ý chí yếu hèn - Bạc nhược bình phàm | Cát Hung: Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng |
39 | Vinh hoa phú quý | Cát: Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành |
40 | Cẩn thẩn được an - Phù trầm biến hóa | Hung: Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng |
41 | Đức vọng cao thượng - Bác đạt đa năng | Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng |
42 | Mười nghề không thành - Bác đạt đa năng | Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng |
43 | Hoa trong mưa đêm - Bạc nhược tán mạn | Hung: Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp |
44 | Buồn tủi cuộc đời - Nghịch cảnh phiền muộn | Đại Hung: Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả |
45 | Sống mới vận tốt - Đức lượng hoành hậu | Cát Hung: Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan |
46 | Gặp nhiều chuyện buồn - Tải bảo trầm châu | Hung: Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả |
47 | Hoa khai nở nhụy - Trinh tường cát khánh | Đại Cát: Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung |
48 | Lập chí - Anh mại đức hậu | Đại Cát: Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho |
49 | Nhiều điều xấu - Biến quái thành nhân | Cát Hung: Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này |
50 | Một thành một bại - Cô quả ly sầu | Hung: Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp |
51 | Thịnh yếu xen kẽ - Phù trầm bất an | Hung: Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc |
52 | Biết trước sự việc - Trác thức đạt trí | Cát: Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại |
53 | Nội tâm u sầu - Nạn khổ nội ưu | Hung: Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân |
54 | Không thiếu nạn nhưng không do vận may - Suy đồi vị đạt | Đại Hung: Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng |
55 | Ngoài tốt trong khổ - Ngoại vinh nội suy | Cát Hung: Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng |
56 | Thảm thương - Hung bại bất lập | Hung: Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp |
57 | Cây thông trong vườn tuyết lạc - Thành tựu phạm hiểm | Cát: Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa |
58 | Khổ trước khỏe sau - Tiên khổ hậu cam | Cát: Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công |
59 | Mất phương hướng - Ý chí thoái bại | Hung: Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả |
60 | Tối tăm không ánh sáng - Vô mưu thất câu | Hung: Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu |
61 | Danh lợi đầy đủ - Vinh hoa phồn đạt | Cát: Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an |
62 | Căn bản yếu kém - Tuyết thượng gia sương | Đại Hung: Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời |
63 | Đạt được vinh hoa phú quí - Phú đạt quý trọng | Đại Cát: Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh |
64 | Cốt nhục chia cắt - Trầm muộn bình phàm | Đại Hung: Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai) |
65 | Phú quí trường thọ - Danh tài kiêm đắc | Đại Cát: Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây |
66 | Trong ngoài không hòa nhã - Thoái thủ tự tại | Hung: Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ |
67 | Đường lợi thông suốt - Tự ngã tăng tiến | Đại Cát: Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ |
68 | Lập nghiệp hưng gia - Bá khí thành nhân | Cát: Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân |
69 | Đi đứng ngồi không yên - Trầm luân nan thành | Hung: Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh |
70 | Diệt vong thế hiếu - Phá diệt bại thân | Hung: Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn |
71 | Hưởng tinh thần khó chịu - Cát hung tham bán | Cát Hung: Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được |
72 | Suối vàng chờ đón - Ngoại tường trung hung | Cát Hung: Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. |
73 | Chí cao sức yếu - Chí đại tài sơ | Cát Hung: Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời |
74 | Hoàn cảnh gặp bắt trắc - Trầm luân nghịch hại | Đại Hung: Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa |
75 | Thủ được bình an - Anh mại thoái an | Cát: Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp |
76 | Vĩnh biệt ngàn thu - Bệnh tai nạn ách | Hung: Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân |
77 | Vui sướng cực đỉnh - Bán ưu bán hỷ | Cát Hung: Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này |
78 | Về già buồn tủi - Cần hành trí đạt | Cát Hung: Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành |
79 | Hồi sức - Nội ngoại khiếm tường | Hung: Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành |
80 | Gặp nhiều xui xẻo - Ba lan vạn trượng | Hung: Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau |
81 | Xuân phong di nhân | Đại Cát: Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung |
Câu hỏi thường gặp liên quan tới phong thuỷ biển số xe?
Giải mã biển số xe ô tô hay sim số điện thoại và những trường hợp liên quan tới con số cũng có thể áp dụng phương pháp này nhé! Cách tính này cũng giải đáp những thắc mắc như: cách xem biển số xe ô tô?, biển số xe 5 số thế nào là đẹp? cách tính biển số xe máy 5 số?, cách tính biển số xe đẹp?, biển số xe ô tô đẹp?,…
Cách tính nút biển số xe 5 số?
Số nút biển xe 5 số có cách tính tương tự biển số xe 4 số trước đây kể các các biển số xe oto hay xe máy. Bạn có thể nhập biển số xe 5 số (hoặc 4 số cuối) vào khung tra cứu ý nghĩa biển số bên trên sau đó nhấn “Tra cứu biển số” để xem số nút và mô tả về biển của mình.
Lưu ý: một số chia sẻ trên mạng có hướng dẫn lấy 4 con số cuối đối với biển 5 số để tính. Tuy nhiên, theo blog thấy biển đầy đủ là 5 số mà tính 4 số thì có vẻ chưa hợp lý lắm dù kết quả khá tương đồng. Mọi người cân nhắc và tham khảo thêm giữa 2 cách tính này nhé!
Dịch biển số xe online ở đâu?
Hiện tại công cụ dịch biển số xe blog chia sẻ trong bài là hoàn toàn tự động, bạn chỉ cần nhập biển số xe 4 số hoặc 5 số sau đó nhấn “Tra cứu“. Sau đó có thể coi biển số xe của mình mấy nút và ý nghĩa biển trong phong thuỷ là gì?
Phong thủy biển số xe có bao nhiêu cách dịch hiện tại?
Hiện tại blog tổng hợp được thì đang có 2 cách dịch biển số phổ biến được nhiều người áp dụng là dịch ý nghĩa biển số và ý nghĩa theo từng con số như mô tả trên. Ngoài ra còn nhiều cách dịch theo dạng cặp số đi chung với nhau nữa. Tuy nhiên, với quan niệm có thờ có thiêng, có kiêng có lành một cách tương đối và mọi người nếu đơn thuần chỉ mong muốn hiểu ý nghĩa biển số xe của mình thôi thì không cần quá quan trọng những thông tin dịch ra được nhé!
Vì sao? thực tế trong cuộc sống thì tín ngưỡng và phong thuỷ cũng chỉ là những điều tương đối. Ví dụ nhiều cặp đôi xem ngày, xem tuổi, hợp tuổi nhưng lấy nhau lại không hạnh phúc, làm ăn cũng chẳng phát triển. Ngược lại nhiều cặp đôi kỵ nhau nhưng lại làm ăn tốt và sống với nhau tới cuối đời, con cháu đề huề. Riêng về biển số xe thì mình thấy nhiều người dùng biển tử hoặc biển đại loại như 4953 nhưng vẫn sung túc, an nhiên chẳng có chút gì tác động bởi ý nghĩa “49 chưa qua 53 đã tới” cả.
Dịch ý nghĩa theo các con số hoặc dãy số cuối biển
Ngoài cách dịch biển số trên thì nhiều người cũng kết hợp với những cách dịch dưới và tránh những số mà họ cho là không tốt. Danh sách này mọi người chỉ tham khảo thôi vì bạn sẽ thấy những con số và cách dịch khác nhau sẽ khắc nhau kiểu “theo cách dịch này thì tốt nhưng cách khác lại không tốt“.
Biển số xấu mang nghĩa không đẹp
49, 53 ám chỉ những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro mà mọi người hay gọi là “49 chưa qua 53 đã tới“. 78: thất bát. 44: tứ tử. Hay biển 7749 Biển số lùi: mang ý nghĩa cuộc sống và mọi thứ đi xuống không có sự phát triển. Ví dụ: 54321 Và những biển tính theo số nút hoặc số cuối là: 1, 4, 7
Biển số mang ý nghĩa tốt đẹp
456: 4 mùa sinh lộc | 8683: Phát lộc phát tài |
01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh | 5239: Tiền tài |
1486: 1 năm 4 mùa phát lộc hoặc 1 năm 4 mùa lộc phát | 9279: Tiền lớn tài lớn |
456: 4 mùa sinh lộc | 3937: Tài trời |
4953: 49 chưa qua 53 đã tới | 3938: thần tài thổ địa |
569: Phúc – Lộc – Thọ | 3939: Tài lộc |
227: Vạn Vạn Tuế | 3333: Toàn tài |
15.16.18: Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát | 8386: phát tài phát lộc |
18.18.18: Mỗi năm 1 phát | 8668: Phát lộc lộc phát |
19.19.19: 1 bước lên trời | 4648: Tứ lộc tứ phát |
1102 : Độc nhất vô nhị | 8888: Tứ phát |
2204: Mãi mãi không chết | 4078: Bốn mùa không thất bát |
6686: Lộc lộc phát lộc | 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) |
6868: Lộc phát lộc phát | 3468: Tài tử lộc phát |
5555: Sinh đường làm ăn | 6578: 6 năm thất bát |
5656: Sinh lộc sinh lộc | 6868: Lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) |
0578: Không năm nào thất bát | 1668: Càng ngày càng phát |
1111: Tứ trụ vững chắc | 8686: Phát lộc phát lộc |
2626: Mãi lộc mãi lộc | 7308: Thất tài không phát |
2628: Hái lộc hai phát | 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ |
1368: Cả một đời lộc phát | 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ |
1515: 2 cái rằm | 7878: Thất bát, thất bát (ông địa) |
1618: Nhất lộc nhất phát | 2879: Mãi phát tài |
Cách dịch biển số xe lệch âm tiết hài hước
Ngoài cách dịch biển số xe trên thì cũng có nhiều người không quá quan trọng về các con số trong phong thuỷ lại thích dịch biển theo phong cách khá vui tính và đôi khi xem xong bạn sẽ cảm thấy thú vị, vui vẻ.
0378: phong ba bão táp. Ý nghĩa 0378. 7762: bẩn bẩn xấu trai. Ý nghĩa 7762. 6677: xấu xấu bẩn bẩn. Ý nghĩa 6677. 6028: xấu không ai tán. Ý nghĩa 6028. 6207: xấu trai (nhưng) không bẩn. Ý nghĩa 6207. 77028: bẩn bẩn không ai tán. Ý nghĩa 77028.
Biển số tam hoa là gì?
Biển số tam hoa là các biển số có 3 số cuối trùng nhau như 000, 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999 và những biển này được coi là những biển số đẹp. Trong một số trường hợp thì biển tam hoa không lý giải theo ý nghĩa của từng con số hoặc cách tính như trên, chính vì vậy mọi người xem ý nghĩa biển số xe của mình thì để biết thôi nhé và trên thực tế cuộc sống của mỗi người không liên quan gì tới việc sở hữu biển số đẹp cả. Bạn để ý xung quanh sẽ thấy cách xem biển số xe không hoàn toàn chính xác với rất nhiều người, dù sở hữu biển số xấu, đại hung nhưng mọi thứ vẫn hưng thịnh.
Danh sách biển số xe được tìm kiếm nhiều?
Đây là danh sách những biển số xe và ý nghĩa của chúng được nhiều người tra cứu cách dịch và tham khảo thông tin trong phong thuỷ. Mọi người có thể khảo trước xem có biển mà mình cần không nhé!
46666Có thể bạn quan tâm: Bảng giá điện sinh hoạt, kinh doanh, sản xuất chính thức năm 2024
Sách Phong Thủy nên đọc trong cuộc sống
Phong thủy là học thuyết có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ đại, chuyên nghiên cứu về sự ảnh hưởng của hướng khí, gió, mạch nước đối với đời sống họa phúc của con người. Những học thuyết trong phong thủy ngày nay rất rộng lớn, nhiều thông tin cần khám phá, đặc biệt là đối với người mới. Nếu bạn yêu thích phong thủy và muốn tìm hiểu chuyên sâu thì bạn có thể tham khảo một số đầu sách chuyên môn từ các nhà nghiên cứu, bậc thầy về phong thủy. Dưới đây là gợi ý bạn tham khảo những đầu sách được cấp phép lưu hành mà bạn có thể tìm hiểu và tham khảo.
Trước khi đặt mua nhớ kiểm tra xem lịch sử giá của tựa sách có đang giảm không và đừng quên sử dụng thêm ưu đãi khuyến mãi, mã giảm giá của đơn vị đang xem nhé!
XEM THÊM XEM THÊMTừ khóa » Tính Cách Anh Mẫn Nghĩa Là Gì
-
Tính Cách Anh Mẫn Là Gì
-
Ý Nghĩa Tên Anh Mẫn Là Gì? Tên Anh Mẫn Có ý Nghĩa Gì Hay Xem ...
-
[Chia Sẽ] Cách Tính Biển Số Xe đẹp, Ý Nghĩa Của Biển Số đẹp
-
Tên Hà Anh Mẫn ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu? - Xem Tên Con
-
Dịch Biển Số Xe Theo Phong Thủy Mới Nhất 2022
-
Dịch ý Nghĩa Biển Số Xe Máy, ô Tô Phong Thuỷ ở Việt Nam
-
Ý Nghĩa Của Tên Mẫn
-
Cách Kiểm Tra ý Nghĩa Biển Số Xe - DailyXe
-
Ý Nghĩa 12 Cung Hoàng Đạo Và Tính Cách Thú Vị - MediaMart
-
Tra Từ: Mẫn - Từ điển Hán Nôm
-
Biển Số Xe 5 Số đẹp, ý Nghĩa Và Cách Tính điểm Biển Xe 5 Số
-
Hướng Dẫn Dịch Biển Số Xe Phong Thủy Chính Xác Nhất
-
Minh Mẫn - Wiktionary Tiếng Việt
-
Biển Số Xe Như Thế Nào đẹp? Ý Nghĩa Biển Số đẹp
Copyright © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu