Ý Nghĩa Chiều Dài Cơ Sở Xe ô Tô Là Gì ? | DPRO Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Khi chọn mua ô tô thì nhiều khách hàng rất quan tâm đến chiều dài cơ sở của xe.
Vậy chiều dài cơ sở chiều dài cơ sở xe ô tô là gì và nó thể hiện ý nghĩa gì ?
Bài viết dưới đây có đầy đủ những thông tin mà bạn cần.
Mục lục nội dung bài viết
- Chiều dài cơ sở xe ô tô là gì?
- Ý nghĩa của chiều dài cơ sở xe ô tô
- Cách tính chiều dài cơ sở xe ô tô
Chiều dài cơ sở xe ô tô là gì?
Chiều dài cơ sở của xe ô tô là khoảng cách giữa tâm bánh xe trục trước đến tâm bánh xe trục sau.
Các hãng xe có chiều dài cơ sở khác nhau phụ thuộc vào thiết kế của từng hãng, mục đích sử dụng, đối tượng khách hàng mà họ hướng tới.
Ý nghĩa của chiều dài cơ sở xe ô tô
Chiều dài cơ sở xe ô tô có ý nghĩa tương đối quan trọng đối với khả năng vận hành, kiểu dáng xe và độ rộng rãi của không gian hành khách. Cụ thể, chiều dài cơ sở mang ý nghĩa như sau:
Đối với không gian khoang hành khách: chiều dài cơ sở của xe càng lớn thì khung gầm xe càng dài, khoang hành khách sẽ càng rộng rãi.
Do vậy khi chọn mua xe ô tô, nếu so sánh những mẫu xe trong cùng phân khúc, cùng tầm tiền, nếu bạn muốn có được sự thoải mái cao hơn về độ rộng rãi bên trong khoang nội thất thì nên ưu tiên chọn các mẫu có chiều dài cơ sở lớn hơn.
Đối với khả năng vận hành:Chiều dài cơ sở còn có ảnh hưởng trực tiếp tới điều kiện vận hành của xe, cụ thể là độ lớn bán kính vòng quay và độ ổn định động học của xe.
Tùy thuộc vào phân hạng xe (dáng xe), điều kiện địa hình, vận tốc… mà chiều dài cơ sở và các kích thước liên quan sẽ được các nhà sản xuất tính toán và thiết kế, sản xuất phù hợp nhất.
Điều kiện địa hình: Đối với những chiếc xe được sản xuất để di chuyển trên những địa hình phức tạp, gồ ghề… thì phải có chiều dài cơ sở ngắn. Chiều dài cơ sở càng ngắn thì khoảng cách tới vị trí trọng tâm xe càng giảm, giúp cho chiếc xe có độ linh hoạt cao hơn .
Khi được kết hợp cùng khoảng sáng gầm xe cao thì chiều dài cơ sở ngắn sẽ khiến cho các góc tiếp cận và góc vượt đỉnh dốc tăng lên đáng, chiếc xe sẽ không “ngán ngại” bất kỳ loại địa hình khó nào.
Vì vậy những chiếc SUV thường được thiết kế chiều dài cơ sở ngắn.
Tốc độ: Khi một chiếc xe thường xuyên vận hành với tốc độ cao và h hay phải vào cua gắt thì lại cần tăng chiều dài cơ sở. Như vậy cũng cần đồng thời hạ thấp khoảng sáng gầm để kéo dài khoảng cách giữa các trục bánh xe tới trọng tâm xe.
Như vậy khi xe tăng hoặc giảm tốc độ đột ngột bức tốc/hãm tốc vững vàng, mượt mà hơn khi momen chống lật đã được tăng đáng kể.
Không chỉ vậy, thân xe cũng sẽ ổn định hơn do có trọng tâm thấp và có hệ số khí động học tốt hơn giúp tăng khả năng bám đường.
Đó là những lý do mà các mẫu xe đua luôn có gầm xe và trọng tâm thấp hơn các mẫu xe thông thường .
Dáng xe: Chiều dài cơ sở cũng ảnh hưởng không nhỏ đến dáng của chiếc xe. Những mẫu xe có tỷ lệ chiều dài cơ sở so với kích thước tổng thể càng lớn thì không gian nội thất sẽ rộng hơn.
Nhưng điều đó sẽ phải đánh đổi bằng sự cân đối trong thiết kế tổng thể ngoại thất, khả năng vận hành ổn định cũng sẽ kém đi.
Các mẫu xe cỡ nhỏ chuyên dùng để sử dụng trong đô thị sẽ có hai trục được kéo dài và áp sát tối đa phần cản sau, còn những mẫu sedan dáng vẻ cân xứng và “thon thả” hơn khi kích thước tổng thể lớn hơn.
Ví dụ : Mẫu xe Kia Morning là loại xe cỡ nhỏ có tỷ lệ chiều dài cơ sở trên chiều dài tổng thể là 2385/3595 mm, đạt tỷ lệ 66,34%. Còn tỉ lệ này trên Toyota Camry là 2775/4850 mm, đạt 57,22%.
Cách tính chiều dài cơ sở xe ô tô
Chiều dài cơ sở được tính bằng khoảng cách giữa trục trước tới trục sau, hay còn gọi là tâm bánh trước tới tâm bánh sau cùng hàng.
Chiều dài cơ sở thể hiện là đoạn A trong ảnh trên. Trong đó D là chiều dài tổng thể tính bằng D = A + B + C.
Các mẫu xe thuộc phân khúc hatchback và Sedan có kích thước tổng thể dài x rộng x cao, cũng như chiều dài cơ sở tương ứng như sau:
>> Bạn có thể trang bị thêm cho chiếc xe của mình những chiếc thảm lót sàn ô tô 6D để chiếc xe của mình trở nên sang trọng và hiện đại hơn.
Phân khúc xe Hatchback
- Xe hạng A: Từ 3300 x 1450 x 1400 tới 3700 x 1500 x 1450
- Xe hạng B: Từ 3700 x 1550 x 1450 tới 3900 x 1550 x 1600
- Xe hạng C: Từ 3900 x 1700 x 1550 tới 4100 x 1700 x 1600
- Xe hạng D: Từ 3100 x 1700 x 1600 tới 4300 x 1750 x 1700
Phân khúc xe Sedan
- Xe hạng A: Từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550
- Xe hạng B: Từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660
- Xe hạng C: Từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650
- Xe hạng D: Từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900
Trên đây là toàn bộ những thông tin về chiều dài cơ sở xe ô tô bao gồm cách tính và ý nghĩa mà DPRO cung cấp đế bạn đọc.
Hy vọng rằng các bạn hiểu được ý nghĩa và có thêm kiến thức để lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất.
Từ khóa » Trục Cơ Sở
-
Ý Nghĩa Của Chiều Dài Cơ Sở Xe ô Tô
-
Chiều Dài Cơ Sở Xe ôtô Và Những điều Cần Lưu ý
-
Có Cần Quan Tâm Tới Trục Cơ Sở Khi Mua Xe? - VietnamBiz
-
Ý Nghĩa Của Chiều Dài Cơ Sở Xe ô Tô Của 50 Xe Mới Nhất Hiện Nay
-
Chiều Dài Cơ Sở Là Gì? Ý Nghĩa Của Nó Trong Vận Hành Xe ô Tô
-
Chiều Dài Cơ Sở Xe ô Tô được Tính Như Thế Nào?
-
Những điều Cần Biết Về Chiều Dài Cơ Sở Trên Xe ô Tô - Vietnamnet
-
Tìm Hiểu Về ý Nghĩa Chiều Dài Cơ Sở Của Xe ô Tô - Tinbanxe
-
Chiều Dài Cơ Sở Xe ô Tô Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Tính - VinFast
-
Khái Niệm Chiều Dài Cơ Sở Là Gì? - Xe ô Tô
-
Chiều Dài Cơ Sở - Thông Số Quan Trọng Của Một Chiếc ô Tô - OTO-HUI
-
Chiều Dài Cơ Sở Của Xe ô Tô Là Gì? Có ảnh Hưởng Gì đến Xe - Zestech
-
Chiều Dài Cơ Sở Xe Tải Là Gì, Tính Như Thế Nào?