Ý Nghĩa Lời Hào Và Lời Quẻ Số 11 Địa Thiên Thái Trong Chiêm Cát ...
Có thể bạn quan tâm
Bài viết “Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 11 Địa Thiên Thái trong chiêm cát hung bói dịch” gồm các phần chính sau đây:
- Giải mã ý nghĩa lời quẻ Địa Thiên Thái
- Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Địa Thiên Thái
- Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Địa Thiên Thái
- Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Địa Thiên Thái
- Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Địa Thiên Thái
- Tìm hiểu ý nghĩa lời hào lục ngũ (hào 5) của quẻ Địa Thiên Thái
- Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Địa Thiên Thái
Tổng quan về quẻ dịch số 11 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Thiên Thái là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Địa Thiên Thái có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ: Khôn thuộc đất, là âm ở trên có thuộc tính là giáng xuống; Càn là trời, là khí dương ở dưới, có thuộc tính thăng lên. Âm ở trên giáng xuống; Dương ở dưới thăng lên, hai khí gặp nhau, hoà hợp hanh thông, là mọi việc trói chảy thuận lợi, là thời thịnh trị, hoà bình. Do đó Thái có nghĩa là thông thuận, thời đại thái bình, thịnh trị.
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Xem ngày Tượng quẻ Địa Thiên Thái: Ngày cần xem Ngày cưới, ăn hỏi Ngày khởi công Ngày khai trương Ngày nhập trạch Ngày an táng Ngày nhậm chức Ngày cúng tế Ngày giao dịch Ngày tổ chức sự kiện Ngày xuất hành Ngày khám chữa bệnh Ngày phá dỡ Ngày họp mặt Ngày nhập học Ngày tố tụng Ngày khởi sự Ngày khởi sự (DL) Giờ khởi sự 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
象 曰 . 天 地 交 . 泰 . 后 以 財 成 天 地 之 道 . 輔 相 天 地 之 宜 . 以 左 右 民 .
Thiên địa giao. Thái. Hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo. Phụ tướng thiên địa chi nghi. Dĩ tả hữu dân.
Trời đất hòa hài,
Gây nên thái thịnh, khắp nơi, khắp miền.
Nhà vua thấy thế, triền miên,
Công trình trời đất giúp nên thành toàn.
Tiện nghi trời đất đã ban,
Giúp thêm hoàn mỹ, nhân gian ơn nhờ.
Luận giải ý nghĩa: Trời Đất giao nhau là Quẻ Thái. Vua xem đó mà sửa sang thành đạo của trời đất, làm rõ cái Nghi của trời đất, đỡ đần cho dân. Ý khuyên những người chức trọng quyền cao nên theo đạo của trời đất làm thuận lòng người thì thiên hạ sẽ được thái bình, hanh thông. Đó cũng là cái đạo của cấp dưới và cấp trên, cha và con, vợ và chồng... trong mọi xã hội.
Thoán từ quẻ Địa Thiên Thái:
泰 . 小 往 大 來 . 吉 亨 .
Thái. Tiểu vãng đại lai. Cát hanh.
Thái là nhỏ nhặt ra đi,
Lớn lao trở lại, muôn bề cát hanh.
Luận giải ý nghĩa: Quẻ Thái còn chỉ cái nhu thuận, mềm yếu bên ngoài, còn cái cứng mạnh, kiên cường thì ở bên trong, tức cũng là nhu cương tương dữ, khí âm bao bọc khí dương là thuận. Đó là cái đạo của Tạo hoá. Đạo thuận thì hanh thông, muôn vật tươi tốt nên gọi là Thái
Thoán truyện quẻ Địa Thiên Thái:
泰 小 往 大 來 吉 亨 . 則 是 天 地 交 而 萬 物 通 也 . 上 下 交 而 其 志 同 也 . 内 陽 而 外 陰 . 内 健 而 外 順 . 内 君 子 而 外 小 人 . 君 子 道 長 . 小 人 道 消 也 .
Nhỏ nhặt ra đi,
Lớn lao trở lại, muôn bề cát hanh.
Đất trời gom góp công trình,
Làm cho vạn vật, quần sinh vui vầy.
Dưới trên cộng tác hòa hài,
Một lòng, một dạ, hết bài phân chia.
Dương trong, Âm ở ngoài lề,
Trong cương ngoài thuận, hai bề vẹn hai.
Quân tử trong, tiểu nhân ngoài,
Thịnh đời quân tử, suy đời tiểu nhân.
Luận giải ý nghĩa: Thoán truyện chủ trương
+ Trời đất có hài hòa, có cộng tác, vạn vật mới được vinh xương, thái thịnh.
+ Các tầng lớp nhân dân trong xã hội có hòa hài, có đồng tâm, đồng chí, quốc gia mới đi đến chỗ thái thịnh.
+ Trong mà đã hay, thì dẫu ngoài có dở, trước sau cũng sẽ hay.
+ Quân tử cầm quyền, tiểu nhân phục mệnh, nước nhà mới thái thịnh. Suy rộng ra, ở nơi con người, nếu tinh thần làm chủ còn vật chất làm tôi, thì mới có thể có sự quân bình, thái thịnh chân chính.
+ Nói theo đạo lý, chỉ khi nào Trời làm chủ chốt trong tâm thì con người mới được thái thịnh.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Thái là quẻ của thời cơ thuận lợi, vận thế tốt cần phải tranh thủ nắm lấy. Tuy nhiên cái hanh thông lớn bao giờ cũng có mầm mống cái bế tắc, vì vậy mà chung cuộc, hào thượng lục là hào xấu cần phải đề phòng lúc kết thúc sẽ bị thất bại. Công danh sự nghiệp chóng thành đạt nhưng phải đề phòng chủ quan, ham hố để cuối cùng phải bất mãn suy vi. Tài vận rất tốt, có thể thu nhập bằng nhiều nguồn, nhưng cuối đời đề phòng bất trắc. Kiện tụng dễ hoà giải. Thi cử dễ đỗ đạt, ốm đau chóng khỏi. Người đi xa nhanh trở về. Mọi việc hanh thông. Hôn nhân và gia đình thuận lợi, dễ thành, nhưng đề phòng cuối đời bất hòa, lục đục.
Những tuổi nạp Giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.
Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.
Người có quẻ này lại sinh vào tháng Giêng là số công danh, phú quý lớn. Không đúng thời thì phúc nhỏ. Quẻ Thái gồm hai quẻ đầu mối của vạn vật, lại nằm đúng vị trí (là hai quẻ Càn- Khôn), vì vậy người có số Hà Lạc được quẻ này, lại sinh đúng thời, được coi là người có số cực tốt, số “xuất tướng, nhập tướng”, số hiển vinh và thành đạt cao.
Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.
Xem bói sim
Xem bói sim 2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Địa Thiên Thái Số điện thoại Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
初 九 . 抜 茅 茹 . 以 其 彙 . 征 吉 .
象 曰 . 抜 茅 征 吉 . 志 在 外 也 .
Sơ Cửu: Bạt mao như. Dĩ kỳ vị. Chinh cát.
Hào Sơ Cửu, cỏ gianh muốn nhổ,
Nhổ một cây, cụm bửa lên theo,
Giúp đời, đã đúng lúc chiều.
Tượng viết: Bạt mao chinh cát. Chí tại ngoại dã.
Như nhổ cỏ gianh,
Cây bưng, cụm bửa, công trình đành hay.
Tâm tình dồn cả ra ngoài,
Tâm tình, trí lự, vì đời hiển dương.
Luận giải ý nghĩa: Hào Sơ Cửu cho rằng: Khi gặp thời cơ thuận tiện, người quân tử phải hô hào, dắt díu nhau ra giúp nước. Người quân tử về phương diện chính trị, là người phò vua, giúp nước cho hay. Còn tiểu nhân, đừng nên để họ cầm quyền. Khi đã định tâm giúp nước, người quân tử phải dốc hết tinh thần vào công cuộc kiến thiết quốc gia.
Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu: tài cao, vị thấp, cùng tiến tới Cửu Nhị, Cửu Tam, tốt. Như học trò thông minh, mới vào học còn bỡ ngỡ, được bạn tốt dìu dắt, dễ tiến
Dự báo Hào 1 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào tốt cho mọi việc, làm một, kết quả gấp nhiều lần, như người nhổ cỏ Mao, nhổ một lần được cả cỏ lẫn chùm rễ. Quan chức dễ thăng tiến. Sĩ tử cố gắng là thi đỗ. Người thường làm ăn nhiều cơ hội kiếm ra tiền.
Mệnh hợp thì thành công cao, phúc lộc nhiều.
Mệnh không hợp cũng gặp nhiều cơ hội thuận lợi trong việc làm ăn.
3. Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Địa Thiên Thái
九 二 . 包 荒 . 用 馮 河 . 不 選 遺 . 朋 亡 . 得 尚 于 中 行 .
象 曰 . 包 荒 . 得 尚 于 中 行 . 以 光 大 也 .
Cửu nhị: Bao hoang. Dụng bằng hà. Bất hà di. Bằng vong. Đắc Thượng vu trung hành.
Bao dung kẻ dở,
Cần lội sông, há sợ qua sông?
Việc xa, vẫn để mắt trông,
Bạn bè nào dám mơ mòng riêng tây.
Thế là theo được đường ngay.
Tượng viết: Bao hoang. Đắc Thượng vu trung hành. Dĩ quang đại dã.
Kẻ dở bao dung,
Ở ăn đúng mực, một lòng quang minh.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu nhị nói Khi người quân tử cầm quyền:
a) Phải biết bao dung kẻ dưới, không được hắt hủi kẻ kém tài, kém trí, mà phải biết dụng nhân như mộc, tùy tài của mỗi người mà dùng họ cho thích đáng.
b) Phải biết lãnh trách nhiệm đứng mũi chịu sào, phải biết liều khi cần liều, vì đại công đại nghiệp.
c) Phải biết nhìn xa, trông rộng, phòng nguy hiểm.
d) Phải biết vì đại nghĩa mà quên tư tình gạt bỏ tư tưởng bè phái
e) Phải biết xử sự cho luôn trung chính, quang minh, cao đại.
Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: tài cao, lại ứng với Lục Ngũ, được giao phó trọng trách. Thi hành đạo quân tử, gồm cả ân uy (dương hào cư âm vị, đắc trung), thì thiên hạ sẽ thái bình. Ví dụ: sau khi lấy được đất Thục, Khổng Minh đặt ra luật lệ mới để thưởng phạt đúng mức, vẫn có độ lượng nhưng không còn quá lỏng lẻo để dân chúng khinh nhờn như thời Lưu Chương
Dự báo Hào 2 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào tốt, nhất cho những người tính tình rộng rãi, đức bao dung lớn, được nhiều người ngưỡng mộ.
Người hợp mệnh: Làm nên sự nghiệp lớn.
Không hợp mệnh thì cũng làm nên những việc nhỏ ở địa phương.
4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Địa Thiên Thái
九 三 . 無 平 不 陂 . 無 往 不 復 . 艱 貞 無 咎 . 勿 恤 其 孚 . 于 食 有 福 .
象 曰 . 無 往 不 復 . 天 地 際 也 .
Cửu tam: Vô hình bất bí. Vô vãng bất phục. Gian trinh vô cữu. Vật tuất kỳ phu. Vu thực hữu phúc.
Phẳng rồi sẽ dốc,
Có lúc đi, có lúc lại về,
Đường đời dẫu gặp gian nguy,
Bền gan, chính trực, lo gì mà lo.
Đừng rằng, thực tại cam go,
Phúc mình, mình hưởng, hồ đồ mà chi.
Tượng viết: Vô vãng bất phục. Thiên địa tế dã.
Đi ắt có về,
Ấy là định luật chỉ huy đất trời.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu tam luận về đầy vơi, tăng giảm của Trời đất. Sự thịnh suy của dân tộc, chính thể, đất nước do đó người quân tử đừng lấy thế mà buồn, mà nản. Trái lại khi gặp thái thịnh, phải biết hân hoan, đón nhận ân sủng của Trời đất.
Suy ngẫm: Hào Cửu Tam: trùng dương bất trung, đáng lẽ không tốt. Nhưng ở quẻ Thái, lại nằm trên hai dương, là bậc đàn anh quân tử, nên tốt. Tuy nhiên, cảnh Thái, đã tột độ, theo lẽ biến dịch sẽ sang cảnh Bĩ. Người quân tử không lo sợ, nếu thấy mầm loạn cứ bình tĩnh đối phó thì thái bình sẽ giữ được. Ví dụ thời Trịnh Căn, Trịnh Cương là thời cực thịnh của họ Trịnh. Đến Trịnh Giang vô đạo nên loạn lạc lung tung. May được Trịnh Doanh lên thay, gần hiền xa nịnh, nên cơ đồ họ Trịnh còn được thịnh vượng vài chục năm nữa.
Dự báo Hào 3 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào bình, trước mắt nhiều khó khăn, nhưng ai kiên trì giữ vững lòng kiên trung với lý tưởng người đó sẽ thắng, phúc lộc sẽ đến. Bỏ không có gì cứ đi mà không trở lại; không có gì cứ bằng phẳng mà không nghiêng.
Mệnh hợp thì trước lo buồn, sau hạnh phúc.
Không hợp mệnh thì gặp nhiều gian nan vất vả, nhưng cuối cùng cũng có phúc lộc.
5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Địa Thiên Thái
六 四 . 翩 翩 . 不 富 . 以 其 鄰 . 不 戒 以 孚 .
象 曰 . 翩 翩 不 富 . 皆 失 實 也 . 不 戒 以 孚 . 中 心 愿 也 .
Lục tứ: Phiên phiên. Bất phú dĩ kỳ lân. Bất giới dĩ phu.
Lục tứ sống an nhiên thư thái,
Chẳng khoe khoang của cải với người,
Sống cùng luân lý trong ngoài,
Chân thành chẳng chút đãi bôi, màu mè.
Tượng viết: Phiên phiên bất phú. Giai thất thực dã. Bất giới dĩ phu. Trung tâm nguyện dã.
Thư thái, chẳng khoe giàu,
Giàu sang: giả cảnh, thực chi đâu,
Đối đãi với nhau, bằng tình thực,
Đó là tâm nguyện sống chung nhau.
Luận giải ý nghĩa: Hào Lục tứ cho rằng: Muốn đưọc thái thịnh, kẻ giàu có phải biết thành khẩn đóng góp vào đại công, đại nghiệp khi cần, chứ không phải giầu để mà ỷ của, ỷ tiền, khoe giầu, khoe của với người.
Suy ngẫm: Hào Lục Tứ: mặc dù còn ở thời Thái, mầm họa đã nẩy, Lục Tứ âm nhu, để cho nhị âm ở trên toan rập cùng làm bậy, khiến cho thế nước ngửa nghiêng. Ví dụ thời Linh đế nhà Hán còn tương đối vững chắc, chỉ vì bọn hoạn quan làm lộng và tướng quốc Hà Tiến ngu tối, nên gây họa Đổng Trác, mở đầu cho thời loạn Tam quốc.
Dự báo Hào 4 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào xấu, nhiều bất lợi, viên chức phải đổi đi xa, sĩ tử long đong vất vả, kinh doanh thua lỗ. Muốn đỡ khó khăn phải biết cách ăn ở thuận hoà với láng giềng thân cận.
Mệnh hợp thì cũng ít phúc lộc, nhưng được mọi người thông cảm yêu mến.
Không hợp mệnh thì phải nhờ vả láng giềng cứu giúp.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Luận giải Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào lục ngũ (hào 5) của quẻ Địa Thiên Thái
六 五 . 帝 乙 歸 妹 . 以 祉 元 吉 .
象 曰 . 以 祉 元 吉 . 中 以 行 愿 也 .
Lục ngũ: Đế Ất quy muội. Dĩ chỉ nguyên cát.
Vua Đế Ất đem em gái gả,
Thật vẹn hay, vẹn cả mọi bề.
Tượng viết: Dĩ chỉ nguyên cát. trung dĩ hành nguyện dã.
Hạnh phúc mọi bề,
Là vì trung chính, thoả thuê ước nguyền.
Luận giải ý nghĩa: Hào Lục ngũ cho rằng muốn được thái thịnh, người giầu sang không được cậy quyền, cậy chức, mà phải biết sống hòa mình với mọi người. Nên theo đường lối của vua Đế Ất. Vua Đế Ất đã ra một đạo sắc chỉ và truyền dạy các vị công chúa, khi về nhà chồng, phải biết tùng phục chồng, mặc dù chồng không phải là vương tướng.
Suy ngẫm: Hào Lục Ngũ: ở vị chí tôn, biết hạ mình tin theo hiền thần là Cửu Nhị, nên được Cát. Ví dụ Thành Vương biết tin cẩn Chu công Đán, nên giữ vững được cơ nghiệp đã bị đe dọa bởi cuộc loạn do con cháu nhà Thương và chính các chú Thành Vương cầm đầu.
Dự báo Hào 5 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào tốt cho mọi người, nhất là nữ mệnh thường là người có đức hạnh, đảm đang, giỏi quản lý gia đình.
Mệnh hợp là người biết trọng đãi người hiền, được trọng vọng dễ hoàn thành tâm nguyện.
Không hợp mệnh cũng là người có tín nhiệm, vợ đảm con ngoan.
Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận
Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Luận giải 7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Địa Thiên Thái Họ tên Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
上 六 . 城 復 于 隍 . 勿 用 師 . 自 邑 告 命 . 貞 吝 .
象 曰 . 城 復 于 隍 . 其 命 亂 也 .
Thượng lục: Thành phục vu hoàng. Vật dụng sư. Tự ấp cáo mệnh. Trinh lận.
Hào Thượng lục: lũy thành đổ nát,
Hãy dụ dân, đừng phát đao binh.
Dụ dân, ngay tự thành mình,
Nếu mà giết chóc sẽ thành công toi.
Tượng viết: Thành phục vu hoàng. Kỳ mệnh loạn dã.
Thành hoang, lũy đã hỏng rồi,
Là vì mệnh lệnh rối bời, còn đâu.
Luận giải ý nghĩa: Hào Thượng lục cho rằng: Thái mà không biết giữ sẽ suy vi. Khi mà người ta đã bớt cố gắng, giữ gìn, bớt tình đoàn kết, sáng suốt, thì mọi sự bên ngoài sẽ dần dần suy sụp. Thành lũy mà đã long, đã lõm, đã biến thành hào rãnh, thì lòng con người chắc đã thờ ơ, nguội lạnh, ươn hèn lắm mất còn gì. Bấy giờ, dù có dùng những phương pháp cưỡng chế mạnh mẽ, cũng chẳng đi đến đâu, chỉ càng làm cho thêm tan hoang, đổ nát. Muốn cứu vãn tình thế lúc ấy, cần phải khéo léo, tinh tế, nhẹ nhàng, phải biết thu hẹp tầm hoạt động, chứ đừng mơ ước những công tác đại quy mô nữa.
Dự báo Hào 6 Quẻ Địa Thiên Thái: Hào xấu vì thời cơ thay đổi, khó giữ được vẹn toàn. Chức sắc dễ bị khiển trách, điều đi xa, bị kỷ luật. Sĩ tử thi cử khó thành, dễ bị bẽ mặt. Kinh doanh sa sút, thua lỗ, sạt nghiệp. Người thường bị ốm đau, hao tán tài sản.
Hợp mệnh cũng phải an phận thủ thường, khó bề thi thố.
Không hợp mệnh, hay làm bừa dễ gặp nguy nan, có khi ảnh hưởng đến tính mạng.
Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.
Luận giải 64 quẻ kinh dịch
Luận giải Quẻ chủ Quẻ số 1 - Thuần Càn Quẻ số 2 - Thuần Khôn Quẻ số 3 - Thủy Lôi Truân Quẻ số 4 - Sơn Thủy Mông Quẻ số 5 - Thủy Thiên Nhu Quẻ số 6 - Thiên Thủy Tụng Quẻ số 7 - Địa Thủy Sư Quẻ số 8 - Thủy Địa Tỷ Quẻ số 9 - Phong Thiên Tiểu Súc Quẻ số 10 - Thiên Trạch Lý Quẻ số 11 - Địa Thiên Thái Quẻ số 12 - Thiên Địa Bĩ Quẻ số 13 - Thiên Hỏa Đồng Nhân Quẻ số 14 - Hỏa Thiên Đại Hữu Quẻ số 15 - Địa Sơn Khiêm Quẻ số 16 - Lôi Địa Dự Quẻ số 17 - Trạch Lôi Tùy Quẻ số 18 - Sơn Phong Cổ Quẻ số 19 - Địa Trạch Lâm Quẻ số 20 - Phong Địa Quán Quẻ số 21 - Hỏa Lôi Phệ Hạp Quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí Quẻ số 23 - Sơn Địa Bác Quẻ số 24 - Địa Lôi Phục Quẻ số 25 - Thiên Lôi Vô Vọng Quẻ số 26 - Sơn Thiên Đại Súc Quẻ số 27 - Sơn Lôi Di Quẻ số 28 - Trạch Phong Đại Quá Quẻ số 29 - Thuần Khảm Quẻ số 30 - Thuần Ly Quẻ số 31 - Trạch Sơn Hàm Quẻ số 32 - Lôi Phong Hằng Quẻ số 33 - Thiên Sơn Độn Quẻ số 34 - Lôi Thiên Đại Tráng Quẻ số 35 - Hỏa Địa Tấn Quẻ số 36 - Địa Hỏa Minh Di Quẻ số 37 - Phong Hỏa Gia Nhân Quẻ số 38 - Hỏa Trạch Khuê Quẻ số 39 - Thủy Sơn Kiển Quẻ số 40 - Lôi Thủy Giải Quẻ số 41 - Sơn Trạch Tổn Quẻ số 42 - Phong Lôi Ích Quẻ số 43 - Trạch Thiên Quải Quẻ số 44 - Thiên Phong Cấu Quẻ số 45 - Trạch Địa Tụy Quẻ số 46 - Địa Phong Thăng Quẻ số 47 - Trạch Thủy Khốn Quẻ số 48 - Thủy Phong Tỉnh Quẻ số 49 - Trạch Hỏa Cách Quẻ số 50 - Hỏa Phong Đỉnh Quẻ số 51 - Thuần Chấn Quẻ số 52 - Thuần Cấn Quẻ số 53 - Phong Sơn Tiệm Quẻ số 54 - Lôi Trạch Quy Muội Quẻ số 55 - Lôi Hỏa Phong Quẻ số 56 - Hỏa Sơn Lữ Quẻ số 57 - Thuần Tốn Quẻ số 58 - Thuần Đoài Quẻ số 59 - Phong Thủy Hoán Quẻ số 60 - Thủy Trạch Tiết Quẻ số 61 - Phong Trạch Trung Phù Quẻ số 62 - Lôi Sơn Tiểu Quá Quẻ số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế Quẻ số 64 - Hỏa Thủy Vị Tế Hào động Hào 1 Hào 2 Hào 3 Hào 4 Hào 5 Hào 6
Từ khóa » Giải Quẻ Số 11 Năm 2021
-
Quẻ Địa Thiên Thái - Ý Nghĩa Quẻ Số 11 Và Cách Gieo Quẻ Chi Tiết Nhất
-
Ý Nghĩa Quẻ Số 11 Địa Thiên Thái Trong Kinh Dịch
-
Quẻ Địa Thiên Thái - Quẻ Số 11 Có ý Nghĩa Gì - Ứng Dụng Thực Tế
-
Quẻ Địa Thiên Thái Chiêm đoán Mọi Việc Hanh Thông - Tốt đẹp
-
Giải Mã ý Nghĩa Quẻ Kinh Dịch: Quẻ Số 11 – Địa Thiên Thái (泰 Tài)
-
Quẻ 11: Địa Thiên Thái - Kinh Dịch - Hệ Thống Cổ Học
-
Luận Quẻ Địa Thiên Thái Trong Cát
-
Ý Nghĩa Quẻ Số 11 Địa Thiên Thái (泰 Tài): Kích Tình Duyên, Gia đạo
-
Ý Nghĩa Của 64 Quẻ Dịch. Quẻ 11: Địa Thiên Thái
-
Quẻ Dịch Số 11: Địa Thiên Thái – Quốc Thái Dân An Năm 2021 2022
-
Quẻ Số 11: Địa Thiên Thái - Kinh Dịch - Sim Phong Thuy
-
Luận Giải ý Nghĩa 64 Quẻ Dịch: Quẻ Địa Thiên Thái (泰 Tãi) Chi Tiết Nhất
-
Quẻ Dịch Số 11: Địa Thiên Thái – Quốc Thái Dân An - Tử Vi Sơn Long