Yêu Cầu Bồi Thường Thiệt Hại Tiền đặt Cọc Mua Nhà đất
Có thể bạn quan tâm
Yêu cầu bồi thường thiệt hại tiền đặt cọc mua nhà đất là yêu cầu chính đáng của người bị thiệt hại trong vụ án tranh chấp đặt cọc. Người mua cần nắm rõ các điều kiện, thủ tục để đề nghị bồi thường. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình và lưu ý khi lập yêu cầu bồi thường, giúp người mua bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
Mục Lục
- 1 Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc
- 1.1 Đặt cọc là gì?
- 1.2 Hủy bỏ hợp đồng và không bồi thường thiệt hại
- 1.3 Hậu quả của hủy hợp đồng
- 2 Yêu cầu bồi thường thiệt hại tiền đặt cọc
- 3 Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
- 3.1 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
- 3.2 Hồ sơ khởi kiện
- 3.3 Trình tự giải quyết yêu cầu
Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc
Đặt cọc là gì?
Theo Bộ luật dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Khi hợp đồng đặt cọc được thực hiện, tài sản đặt cọc được xử lý như sau:
- Được trả lại cho bên đặt cọc;Được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
- Nếu hợp đồng không được thực hiện:
- Tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng;Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị nếu từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng.
Hủy bỏ hợp đồng và không bồi thường thiệt hại
Căn cứ Điều 423 Bộ luật dân sự 2015 thì một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau:
- Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
- Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng (bỏ cọc) ;
- Trường hợp khác do luật quy định.
Theo đó, bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải có “trách nhiệm bồi thường“.
Hậu quả của hủy hợp đồng
Khi “hủy hợp đồng” thì phát sinh hậu quả pháp lý như sau:
- Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết;
- Các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
- Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
Yêu cầu bồi thường thiệt hại tiền đặt cọc
Về YÊU CẦU BỒI THƯỜNG thiệt hại được quy định tại Điều 13 Bộ luật dân sự 2015, theo đó cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Khi nghĩa vụ trong hợp đồng bị vi phạm thì khi có thiệt hại bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Bên bị vi phạm chỉ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình trong trường hợp có vi phạm nghĩa vụ và có thiệt hại là do một phần lỗi của bên bị vi phạm.
Như vậy, người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại.
Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
Theo yêu cầu của người có quyền, Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho người có quyền.
>>> Xem thêm: Mức bồi thường khi vi phạm hợp đồng đặt cọc
Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Căn cứ Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì tranh chấp bồi thường thiệt hại tiền đặt cọc mua nhà đất thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm vụ việc trên.
Hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn khởi kiện hủy hợp đồng theo biểu mẫu;
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp như hợp đồng đặt cọc, các giấy tờ thỏa thuận khác (giấy biên nhận tiền, tài sản),…
- Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình, căn cước công dân;
>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất
==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN ĐÒI TIỀN ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Trình tự giải quyết yêu cầu
1. Người yêu cầu nộp đơn khởi kiện trực tiếp tại Tòa án, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện.
- Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn;
- Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
4. Xét xử sơ thẩm vụ án
5. Xét xử phúc thẩm trường hợp các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm, hoặc viện kiểm sát kháng nghị.
Bài viết đã trình bày về đặt cọc, phạt cọc và hậu quả pháp lý khi một trong các bên tự ý chấm dứt thực hiện hợp đồng. Trường hợp cần tư vấn các vấn đề liên quan đến giao dịch nhà đất,bạn đọc vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được đội ngũ luật sư đất đai giải đáp kịp thời. Trân trọng.
Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục khởi kiện buộc tiếp tục thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
- Thủ tục đòi lại tiền cọc đất do vi phạm bởi yếu tố khách quan
Từ khóa » Sổ Hợp đồng đặt Cọc Nhà đất
-
Mẫu Hợp đồng đặt Cọc Mua Bán Nhà đất Mới Nhất Năm 2022
-
Sổ Đặt Cọc Nhà Đất 3 Liên 50 Bộ Hđ đặt Cọc - Shopee
-
COMBO SỔ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC NHÀ ĐẤT 3 LIÊN - Shopee
-
Sổ Đặt Cọc Nhà Đất
-
5 SỔ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC NHÀ ĐẤT 2 LIÊN & 3 LIÊN TẶNG KÈM ...
-
Hợp đồng đặt Cọc: 5 Mẫu Phổ Biến Và Các Vấn đề Pháp Lý Liên Quan
-
Mẫu Hợp đồng đặt Cọc Mua đất 2022 Chi Tiết Nhất - LuatVietnam
-
Mẫu Hợp đồng đặt Cọc Mua Bán Nhà đất Mới Nhất Năm 2021
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Ghi Hợp đồng đặt Cọc - Sổ đặt Cọc Mua Nhà đất
-
Hợp đồng đặt Cọc Mua Bán Nhà đất Có Cần Công Chứng Không
-
Sổ đặt Cọc Hợp đồng đặt Cọc Nhà đất 3 Liên - 100 Trang
-
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (mẫu 2)
-
Mẫu Hợp đồng đặt Cọc Mua đất Chưa Có Sổ đỏ Mới - Luật Sư X