Yếu Sinh Lý – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Rối loạn chức năng tình dục (tiếng Anh: sexual dysfuntion) là những vấn đề mà một cá nhân gặp phải trong một giai đoạn nào đó của hoạt động tình dục bình thường, trong đó có khoái cảm thể xác, ham muốn, hưng phấn hoặc cực khoái. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa rối loạn chức năng tình dục là "việc một người không thể tham gia vào một mối quan hệ tình dục theo cách mình mong muốn".[1] Đây là một định nghĩa rộng và có thể được hiểu theo nhiều cách.[2] Theo DSM-5, để được chẩn đoán là mắc rối loạn chức năng tình dục, một người cần cảm thấy bức bối nghiêm trọng và căng thẳng trong các mối quan hệ với người khác trong vòng ít nhất là 6 tháng (trừ rối loạn chức năng tình dục do sử dụng chất gây nghiện hoặc thuốc). Rối loạn chức năng tình dục có thể gây tác động sâu sắc tới chất lượng đời sống tình dục từ góc độ của người mắc rối loạn.[3] Để đánh giá rối loạn chức năng tình dục cần sự xem xét kỹ càng lịch sử tình dục, cũng như tình trạng sức khỏe nói chung và các vấn đề tình dục khác (nếu có) bởi các rối loạn này thường có liên hệ với các vấn đề tâm lý khác, chẳng hạn như rối loạn tâm trạng, rối loạn ăn uống và lo âu, và tâm thần phân liệt.[4][5][2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Các dạng rối loạn chức năng tình dục bao gồm:
- Rối loạn ham muốn tình dục: bao gồm những trường hợp ham muốn tình dục suy giảm, mức độ ham muốn thấp hoặc không có.
- Rối loạn hưng phấn: bao gồm rối loạn cường dương, xuất tinh sớm (ở nam giới) và lãnh cảm (ở nữ giới).
- Rối loạn cực khoái: gặp khó khăn để đạt khoái cảm hoặc không đạt được khoái cảm.
- Rối loạn đau: rối loạn chức năng tình dục do đau khi quan hệ.
Nguyên nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Thường liên quan đến nhiều yếu tố, bao gồm các yếu tố liên quan đến tình cảm hoặc thể chất, bao gồm:
- Các vấn đề về tâm lý, trầm cảm, mặc cảm, chấn thương tâm lý liên quan đến tình dục trong quá khứ.
- Rối loạn tình dục do lối sống không khoa học, lạm dụng các chất kích thích như rượu, bia, chất gây nghiện.
- Các bệnh lý xương khớp, chấn thương lưng, tủy sống, các bệnh nội tiết (tuyến giáp, tuyến yên, thượng thận), thiếu hụt nội tiết (giảm testosterone, androgen, estrogen).
- Dị tật bẩm sinh vùng sinh dục.
- Ảnh hưởng của tuổi tác.
- Một số nguyên nhân khác.
Điều trị
[sửa | sửa mã nguồn]Ở nam giới
[sửa | sửa mã nguồn]- Điều trị tâm lý: áp dụng khi bệnh nhân có các vấn đề về tâm lý gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động tình dục. Các biện pháp điều trị tâm lý tương đối phức tạp, thường kết hợp nhiều biện pháp hỗ trợ khác nhau.
- Thay đổi lối sống: điều chỉnh lối sống tránh các chất kích thích để hạn chế tình trạng rối loạn chức năng tình dục.
- Điều trị bằng thuốc hỗ trợ: áp dụng liệu pháp hỗ trợ với Viagra, Cialis và Levitra giúp kích thích, hỗ trợ chức năng tình dục.
- Điều trị kết hợp bằng các loại thuốc tiêm giãn tĩnh mạch giúp cải thiện khả năng cương dương trong những trường hợp rối loạn liên quan đến khả năng cương.
Nếu điều trị bảo tồn thất bại, bệnh nhân có thể được chỉ định cấy ghép bộ phận giả dương vật hoặc các thiết bị cấy ghép khác nhằm mục đích hỗ trợ.
Ở nữ giới
[sửa | sửa mã nguồn]- Điều trị bằng các loại thuốc giảm đau trong trường hợp rối loạn chức năng tình dục do đau. Sử dụng các sản phẩm hỗ trợ trong những trường hợp chức năng tình dục gặp trục trặc, khó khăn.
- Điều trị bằng các biện pháp tâm lý, tư vấn hỗ trợ.
- Bổ sung Estrogen trong những trường hợp suy giảm chức năng tình dục nữ do ảnh hưởng về tuổi tác.
Phòng ngừa
[sửa | sửa mã nguồn]- Điều chỉnh lối sống lành mạnh, rèn luyện thể chất thường xuyên.
- Giữ tâm lý thoải mái, tránh căng thẳng.
- Tránh thuốc lá, thức uống có cồn, các chất kích thích khác.
- Điều trị sớm các bệnh lý đường tiết niệu, bệnh chuyển hóa, xương khớp,...
Nguồn Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Preventing Sexual Dysfunction in Men and Women. Ngày 30/01/2019
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ World Health Organization (WHO). International Statistical Classification of Diseases and Related Health Problems, 10th Revision (ICD-10). Geneva, Switzerland:WHO; 2010.
- ^ a b Lo Y.-C., Chen H.-H., Huang S.-S. Panic Disorder Correlates with the Risk for Sexual Dysfunction. J. Psychiatr. Pract.. 2020;26(3):185-200. doi:10.1097/PRA.0000000000000460
- ^ Eden K.J., Wylie K.R. (2009). "Quality of sexual life and menopause". Women's Health. 5 (4): 385–396. doi:10.2217/whe.09.24. PMID 19586430.
- ^ Waldinger MD. Psychiatric disorders and sexual dysfunction. Handb Clin Neurol. 2015;130:469–489.
- ^ Norton GR, Jehu D. The role of anxiety in sexual dysfunctions: a review. Arch Sex Behav. 1984;13:165–183.
| |
|---|---|
| Lịch sử |
|
| Hành vi tình dục |
|
| Sinh lý |
|
| Sức khỏe sinh sảnvà Giáo dục giới tính |
|
| Nhận thức |
|
| Luật pháp |
|
| Các mối quan hệvà xã hội |
|
| Công nghệ tình dục |
|
| Sách tình dục |
|
| Tôn giáo vàtình dục |
|
| Khác |
|
| |
| |
|---|---|
| Hiện tượng quan hệ tình dục |
|
| Động lực tình dục |
|
| Xem thêm |
|
| |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Rối loạn tâm thần thực thểbao gồm rối loạn tâm thầntriệu chứng(F00-F09) | Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn | ||||||||
| Do sử dụng cácchất tác độngtâm thần(F10-F19) | Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai) | ||||||||
| Tâm thần phân liệt,rối loạn loại phân liệtvà các rối loạn hoang tưởng(F20-F29) | Tâm thần phân liệt • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD) • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD) • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc | ||||||||
| Rối loạn khí sắc (Rối loạn cảm xúc)(F30-F39) | Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ) • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia | ||||||||
| Các rối loạn bệnh tâm căncó liên quan đến stressvà rối loạn dạng cơ thể(F40-F48) |
| ||||||||
| Hội chứng hành vi kếthợp với rối loạn sinh lývà nhân tố cơ thể(F50-F59) |
| ||||||||
| Rối loạn nhân cáchvà hành vi ởngười trưởng thành(F60-F69) | Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang | ||||||||
| Chậm phát triển tâm thần(F70-F79) | Chậm phát triển tâm thần | ||||||||
| Rối loạn phát triển tâm lý(F80-F89) |
| ||||||||
| Rối loạn hành vivà cảm xúc ở trẻem và thiếu niên(F90-F98) | Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng) • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay) | ||||||||
- Rối loạn tâm thần và hành vi
- Sức khỏe tình dục
- Tính dục
- Tính dục người
Từ khóa » Sinh Lý Mạnh Tiếng Anh Là Gì
-
Yếu Sinh Lý Tiếng Anh Là Gì? Dịch Thuật Và Phiên âm Trong Tiếng Anh
-
Sinh Lý Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
YẾU SINH LÝ TIẾNG ANH LÀ GÌ? - Nhà Thuốc Nam Việt
-
Yếu Sinh Lý Tiếng Anh Là Gì | Chọn Đúng Mua Rẻ 20/07/2022 2022
-
Sinh Lý Học – Wikipedia Tiếng Việt
-
Yếu Sinh Lý Tiếng Anh Là Gì? Dịch Thuật Và Phiên âm Trong ...
-
PHẢN ỨNG SINH LÝ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Yếu Sinh Lý Là Như Thế Nào? Dấu Hiệu, Nguyên Nhân, Cách Điều ...
-
[PDF] Sinh Lý Yếu Là Bệnh Gì? - Sở Y Tế Thái Bình