Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O | Phương Trình Hóa Học

Zn + HNO3 đặc → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O | Zn + HNO3 ra NO2
  • Ra mắt Sách 20 đề THPT quốc gia form 2025 toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Trang trước Trang sau

Phản ứng Zn + HNO3 đặc ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải, mời các bạn đón xem:

  • 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
  • 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O
  • 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
  • 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Zn + 4HNO3 đặc → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Quảng cáo

1. Phương trình hóa học của phản ứng Zn tác dụng với HNO3 đặc

Zn + 4HNO3 đặc → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Cách lập phương trình hóa học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:

Zn0+HN+5O3→Zn+2NO32+N+4O2+H2O

Chất khử: Zn; chất oxi hóa: HNO3 đặc.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

- Quá trình oxi hóa: Zn0→Zn+2 + 2e

- Quá trình khử: N+5+e→N+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

1×2×Zn0→Zn+2+2eN+5+e→N+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Zn + 4HNO3 đặc → Zn(NO3)2+ 2NO2 + 2H2O

2. Điều kiện để Zn tác dụng với HNO3 đặc

Phản ứng giữa kẽm (Zn) và HNO3 đặc diễn ra ở nhiệt độ thường; phản ứng diễn ra nhanh hơn khi đun nóng.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

Lấy vào ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch HNO3 đặc, rồi cho một mảnh nhỏ Zn kim loại vào ống nghiệm đó.

Quảng cáo

4. Hiện tượng phản ứng

Zn tan dần trong dung dịch, sinh ra khí màu nâu đỏ là nitơ đioxit (NO2).

5. Mở rộng kiến thức về HNO3

5.1. HNO3 có tính axit

HNO3 là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.

HNO3 mang đầy đủ các tính chất của 1 axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng bazơ, basic oxide và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrate. Ví dụ:

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

5.2. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:

Nitric acid là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.

a. Tác dụng với kim loại:

+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrate, H2­O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).+ Thông thường: HNO3 loãng → NO, HNO3 đặc → NO2 .

+ Với các kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

* Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit, do đó có thể dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc, nguội.

Quảng cáo

b. Tác dụng với phi kim:

HNO3 có thể oxi hoá được nhiều phi kim, như:

S + 6HNO3 →t0H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C + 4HNO3 →t0CO2 + 4NO2 + 2H2O

5HNO3 + P →t0H3PO4 + 5NO2 + H2O

c. Tác dụng với hợp chất:

HNO3 đặc còn oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

6. Mở rộng kiến thức về kẽm (Zn)

- Zn là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám.

- Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có tonc = 419,5oC.

- Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng từ 100 -

150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì giòn trở lại và có thể tán được thành bột.

- Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

- Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. Phản ứng với nhiều phi kim như O2, Cl2, S, ... và các dung dịch axit, kiềm, muối. Ví dụ:

Zn + S →t0 ZnS

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Quảng cáo

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

7. Bài tập vận dụng liên quan đến Zn và HNO3

Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?

A. Cu. B. Pb. C. Zn. D. Sn.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.

Câu 2: Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Khử ion kẽm. B. Khử nước.

C. Oxi hóa nước. D. Oxi hóa kẽm.

Đáp án: C

Điện phân ZnSO4

Anot (+): oxi hóa nước: 2H2O → 4H+ + O2 +4e

Catot (-): khử Zn2+: Zn2+ + 2e → Zn

Câu 3: X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

A. Zn(NO3)2. B. ZnSO4. C. ZnO. D. Zn(OH)2 .

Đáp án: C

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)

A. 2. B. 7. C. 4. D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nkhí = 0,15 mol → nHCl phản ứng = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M → pH = 1.

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi nZn = a mol; nFe = b mol

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

→ nCu = nZn + nFe = a + b mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65a + 56b = 64(a+b)

→ a = 8b

Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65a65a+56b.100%=65.8b65.8b+56b.100%= 90,27%

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 66,67%. B. 33,33%. C. 61,61%. D. 40,00%.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

4Zn+10HNO3→4ZnNO32+NH4NO3+3H2O1x→x→0,1 mol

ZnO+ 2HNO3→ZnNO32+H2O2y→y mol

Theo (1) có nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol

nZn(NO3)2 = x + y = 0,6 mol

→ y = nZnO = 0,2 mol

%nZn = 0,40,6.100% = 66,67%

Câu 7: Kim loại Fe thụ động bởi dung dịch

A. H2SO4 loãng B. HCl đặc, nguội

C. HNO3 đặc, nguội D. HCl loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

Câu 8:Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 13,5 gam. B. 15,98 gam.

C. 16,6 gam. D. 18,15 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nFe=4,256=0,075 mol;nNO2=0,02 mol;nO=5,32−4,216=0,07mol

Gọi x = nFe2+; y = nFe3+

→x + y = 0,0752x + 3y = 0,07.2 + 0,02.3 →x = 0,025y = 0,05

→ m = mFe(NO3)2+mFe(NO3)3 = 0,025.180 + 0,05.242 = 16,6 gam

Câu 9.Ứng dụng nào sau đây không phải của HNO3?

A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2.

B. Sản xuất dược phẩm.

C. Sản xuất khí NO2và N2H4.

D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sản xuất khí NO2 và N2H4 không phải ứng dụng của HNO3.

Câu 10.Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa đỏ.

B. Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp (KNO3) với H2SO4 đặc

D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amonia (NH3)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

Câu 11: Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8,96 lit và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75 (không có muối NH4NO3). giá trị của m là

A. 9,1125g.

B. 2,7g.

C. 8,1g.

D. 9,225g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: NO:aNO2:b→a+b=0,47a=25b→a=0,3125b=0,0875

→BT.EnAl=0,3125.3+0,08753=41120→m=9,225(gam)

Câu 12:HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.

Câu 13:Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu

A. xanh

B. vàng

C. da cam

D. không màu

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Dung dịch thu được có màu xanh.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 200C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 200C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 90.

B. 14.

C. 19.

D. 33.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

nAl2O3=0,26 mol→nAl(NO3)3=0,52 mol

→ 247 gam dung dịch X110,76 gam Al136,24 gam H2O

ntinh thể = a mol

→ Sau kết tinh, dung dịch chứa (110,76 −213a) gam Al(136,24−162a) gam H2O

→110,76−213a136,24−162a=75,44100→a=0,0879 mol→m=32,9625 gam

Câu 15: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

A. NH3.

B. NO.

C. NO2.

D. N2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Công thức của nitơ đioxit là NO2.

Câu 16: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Al, Zn, Cu

B. Al, Cr, Fe

C. Zn, Cu, Fe

D. Al, Fe, Mg

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội do tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2Zn + O2 → 2ZnO
  • Zn + Cl2 → ZnCl2
  • Zn + Br2 → ZnBr2
  • Zn + I2 → ZnI2
  • Zn + S → ZnS
  • Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  • Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2
  • Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
  • 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
  • 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O
  • 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
  • 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
  • Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
  • 3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O
  • 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
  • Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
  • Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
  • Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
  • Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
  • 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe
  • 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe
  • 3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe
  • Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
  • Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
  • Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb
  • Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
  • Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag
  • 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3+4Na2ZnO2
  • 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2
  • ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
  • ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
  • Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
  • Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
  • ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:

  • Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
  • Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kem-zn.jsp Đề thi, giáo án các lớp các môn học
  • Đề thi lớp 1 (các môn học)
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi lớp 3 (các môn học)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)
  • Đề thi lớp 5 (các môn học)
  • Đề thi lớp 6 (các môn học)
  • Đề thi lớp 7 (các môn học)
  • Đề thi lớp 8 (các môn học)
  • Đề thi lớp 9 (các môn học)
  • Đề thi lớp 10 (các môn học)
  • Đề thi lớp 11 (các môn học)
  • Đề thi lớp 12 (các môn học)
  • Giáo án lớp 1 (các môn học)
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án lớp 3 (các môn học)
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Giáo án lớp 5 (các môn học)
  • Giáo án lớp 6 (các môn học)
  • Giáo án lớp 7 (các môn học)
  • Giáo án lớp 8 (các môn học)
  • Giáo án lớp 9 (các môn học)
  • Giáo án lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án lớp 11 (các môn học)
  • Giáo án lớp 12 (các môn học)

Từ khóa » Cách Cân Bằng Phương Trình Zn + Hno3