1 Hợp đồng Tiếng Việt. 1 Hợp đồng Tiếng Anh. ... Mục Lục đầy đủ Của Bộ Hợp đồng Xây Dựng Song Ngữ Mà Bạn Sẽ Nhận được.
Có thể bạn quan tâm
Description
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch hợp đồng xây dựng tiếng Anh chuẩn để các bạn tham khảo và sử dụng khi cần soạn thảo hợp đồng xây dựng song ngữ ký kết với đối tác nước ngoài.
Lưu ý: đây là mẫu dài 101 trang dành cho dự án/gói thầu/công trình lớn và phức tạp, cần hợp đồng cực kỳ chi tiết. Đối với dự án nhỏ hơn hoặc nhu cầu đơn giản hơn, vui lòng tham khảo Mẫu hợp đồng thi công xây dựng song ngữ Anh Việt với độ dài 14 trang.
Mẫu bản dịch hợp đồng xây dựng tiếng Anh song ngữ
Trong các loại hợp đồng kinh tế phổ biến, hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc. Điều này, cộng thêm giá trị lớn thường thấy ở hợp đồng xây dựng, đã khiến cho việc dịch thuật hợp đồng tiếng Anh ở lĩnh vực này yêu cầu độ chuẩn xác rất cao. Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch hợp đồng xây dựng tiếng Anh chuẩn để các bạn tham khảo và sử dụng trong công việc.
Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng song ngữ Việt – Anh được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Mẫu hợp đồng xây dựng thi công nhà xưởng - song ngữ Việt AnhTải về bộ hợp đồng thi công xây dựng song ngữ Anh-Việt
Trên đây là bản xem trước, chỉ thể hiện 50% độ dài của tài liệu. Để nhận được bản đầy đủ 100% ở dạng file word, bạn làm như sau:
Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng | Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé! |
Bước 2: Tiến hành thanh toán | Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:
|
Bước 3: Nhận file qua email | Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp. |
Liên hệ ngay 0934436040 (Zalo/Viber) nếu bạn cần hỗ trợ thêm.
Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua?
Bộ tài liệu bản dịch Hợp đồng xây dựng mẫu này gồm 3 file word:
- 1 hợp đồng tiếng Việt (dài hơn 50 trang)
- 1 hợp đồng tiếng Anh (dài hơn 50 trang)
- 1 hợp đồng song ngữ Việt – Anh (dài hơn 100 trang)
Mục lục đầy đủ của bộ hợp đồng xây dựng song ngữ mà bạn sẽ nhận được
Điều 1 Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên | Article 1 Contract documents and priority order |
Điều 2 Các định nghĩa và diễn giải | Article 2 Definitions and interpretations |
Điều 3 Các quy định chung | Article 3 General provisions |
Điều 4 Khối lượng và phạm vi công việc | Article 4 Volume and scope of work |
Điều 5 Giá hợp đồng, Tạm ứng và thanh toán | Article 5 Contract Price, Advance and payment |
Điều 6 Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng | Article 6 Changes and adjustments of Contract Price |
Điều 7 Tiến độ thi công và thời hạn hoàn thành | Article 7 Construction schedule and completion deadline |
Điều 8 Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu | Article 8 General rights and obligations of the Contractor |
Điều 9 Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư | Article 9 General rights and obligations of the Employer |
Điều 10 Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư | Article 10 Suspension and Termination of Contract by the Employer |
Điều 11 Các quy định về việc sử dụng lao động | Article 11 Regulations on employment |
Điều 12 Vật liệu, Thiết bị và tay nghề của Nhà thầu | Article 12 Materials, equipment and workmanship of the Contractor |
Điều 13 Chạy thử khi hoàn thành | Article 13 Commissioning upon completion |
Điều 14 Nghiệm thu của Chủ đầu tư | Article 14 Acceptance of the Employer |
Điều 15 Trách nhiệm đối với các sai sót | Article 15 Responsibilities for defects |
Điều 16 Đo lường và đánh giá | Article 16 Measurement and evaluation |
Điều 17 Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu | Article 17 Suspension and Termination of Contract by Contractor |
Điều 18 Rủi ro và Trách nhiệm | Article 18 Risks and Responsibilities |
Điều 19 Bất khả kháng | Article 19 Force majeure |
Điều 20 Khiếu nại và xử lý các tranh chấp | Article 20 Complaints and handling of disputes |
Điều 21 Quyết toán hợp đồng | Article 21 Contract settlement |
Xem thêm:
- Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế kiến trúc song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng thi công nội thất song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng song ngữ Anh Việt
- Mẫu bản dịch hợp đồng khảo sát địa chất tiếng Anh song ngữ
- Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tiếng Anh
Dịch tiếng Anh hợp đồng thi công xây dựng theo yêu cầu
Nếu cần một dịch vụ dịch hợp đồng xây dựng Việt – Anh chuyên nghiệp thực hiện bởi các chuyên gia dịch thuật với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, hãy liên hệ với Dịch Thuật SMS để được báo giá:
Xem thêm:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CONSTRUCTION CONTRACT
Số/ No.: ……………..
HẠNG MỤC: Gói thầu 1 – nhà máy cám heo
ITEM: Package 1 – Swine feed factory
Giữa
Between
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
Và
And
CÔNG TY TNHH ABC VIỆT NAM
ABC VIETNAM CO., LTD
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Today, day …. month… year …, we are:
1 Chủ đầu tư
- Owner
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
Đại diện bởi: …………………….. Chức vụ: ……………………………
Represented by: ………………………….. Position: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………
Tax code: ……………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………… E-mail : …………………………
Phone: ………………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………………….
Và
And
2 Nhà thầu
- Contractor
CÔNG TY TNHH ABC VIỆT NAM
ABC VIETNAM CO., LTD
Đại diện bởi: …………………….. Chức vụ: ……………………………
Represented by: ………………………….. Position: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………
Tax code: ……………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………… E-mail : …………………………
Phone: ………………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………………….
Xét rằng:
Consider that:
– Chủ đầu tư có nhu cầu thi công Công trình và Nhà thầu có khả năng thực hiện việc thi công Công trình.
– The Owner needs to execute the construction of the Work and the Contractor is capable of executing the construction of the Work.
– Sau khi bàn bạc, Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu và Nhà thầu đồng ý tiến hành thi công Công trình với các điều khoản và điều kiện như sau:
– After discussion, the Owner requests the Contractor and the Contractor agrees to execute the construction for the Work with the following terms and conditions:
Điều 1 Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Article 1 Contract documents and priority order
1.1. Hồ sơ hợp đồng
1.1. Contract documents
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu sau:
Contract documents are an integral part of the Contract, including the grounds for signing contracts, terms and conditions of this Contract and the following documents:
1.1.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.1.1. Contract award notice or tender appointment letter;
1.1.2. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ;
1.1.2. Technical instructions, design drawings;
1.1.3. Bảng báo giá.
1.1.3. Quotation.
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
1.2. Priority order of documents
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các Bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các Bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành Hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
The above documents constituting the Contract shall be taken as mutually explanatory of one to the other but in case of any ambiguity or discrepancy, the Parties shall discuss and agree with each other. In case the Parties cannot reach agreement, the documents constituting the Contract shall be considered in the order of precedence set forth below:
1.2.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.2.1. Contract award notice or tender appointment letter;
1.2.2. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ;
1.2.2. Technical instructions, design drawings;
1.2.3. Bảng báo giá.
1.2.3. Quotation.
Điều 2 Các định nghĩa và diễn giải
Article 2 Definitions and interpretations
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt một ý nghĩa khác:
As used in the Contract, words and phrases shall have the meaning set forth below unless the context requires a different interpretations:
2.1. “Chủ đầu tư” là CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
2.1. “Owner” is XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
2.2. “Nhà thầu” là Công Ty TNHH ABC Việt Nam
2.2. “Contractor” is ABC Vietnam Co., LTD
2.3. “Nhà tư vấn” là người do Chủ đầu tư thuê để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.
2.3. “Consultant” is the person hired by the Owner to supervise the execution of the construction for the Work.
2.4. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
2.4. “Design Consultant” is a contractor performing the design for the Work.
2.5. “Công trình” là công trình Gói thầu 1 – nhà máy cám heo
2.5. “Work” is Package 1 – Swine feed factory project
2.6. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao và chịu trách nhiệm trước Nhà tư vấn.
2.6. “Consultant Representative” is the person appointed by the Consultant to perform the tasks assigned by the Consultant and responsible to the Consultant.
2.7. “Nhà thầu phụ” là bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếp điều hành thi công xây dựng công trình trên công trường sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận. Trong mọi trường hợp, Nhà thầu phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các công việc của Nhà thầu phụ.
2.7. “Subcontractor” is any organization or individual that signs a contract with a Contractor to directly administer construction works on the construction site after being approved by the Owner. In all cases, the Contractor shall take full responsibility for the Work of the Subcontractor.
2.8. “Hợp đồng” là phần căn cứ ký kết hợp đồng, các bên tham gia Hợp đồng, những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu theo quy định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
2.8. “Contract” is the basis for signing a contract, the Parties to the Contract, the terms and conditions of this Contract and the documents specified in Clause 1.1 [Contract Document].
2.9. “Hồ sơ mời thầu” hoặc “Hồ sơ Yêu cầu của Chủ đầu tư” là toàn bộ tài liệu theo quy định tại hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư.
2.9. “Tender dossier” or “Owner’s Requested Document” is the entire documents prescribed in the Owner’s requested documents.
2.10. “Hồ sơ Dự thầu” hoặc “Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu” là đơn dự thầu được ký bởi Nhà thầu và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu đệ trình được đưa vào trong Hợp đồng.
2.10. “Tender Proposal” or “Contractor’s Proposal” is a tender application signed by the Contractor and all other documents submitted by the Contractor included in the Contract.
2.11. Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho Công trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
2.11. “Technical instructions” (technical explanations) are technical criteria and standards prescribed for the Work and any amendments or supplements to those criteria and technical standards.
2.12. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật của Công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu nộp đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.12. “Design drawings” are all drawings, calculation tables and technical information of the Work granted by the Owner to the Contractor or submitted by the Contractor and approved by the Owner.
2.13. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết đã định giá về khối lượng các hạng mục công việc cấu thành một phần nội dung của Hồ sơ thầu.
2.13. The bill of quantities is a detailed list of prices of Work items constituting part of the Tender dossier.
2.14. Đơn dự thầu là đề xuất có ghi giá dự thầu để thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa mọi sai sót trong công trình theo đúng các điều khoản quy định của Hợp đồng do Nhà thầu đưa ra đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.14. “Tender application” is a proposal that shows the bid price to execute and complete the Work and correct any defects of the Work in accordance with the terms set out by the Contractor which has been approved by the Owner.
2.15. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
2.15. “Party” is either the Owner or the Contractor depending on the context.
2.16. Ngày khởi công là ngày được thông báo theo Khoản 7.1 [Ngày khởi công], trừ khi được nêu khác trong thoả thuận Hợp đồng.
2.16. “The commencement date” is the date notified under Clause 7.1 [Commencement Date], unless otherwise stated in the Contract Agreement.
2.17. Thời hạn hoàn thành là thời gian để hoàn thành Công trình hoặc hạng mục Công trình (tuỳ từng trường hợp) theo Khoản 7.2 [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả sự kéo dài thời gian theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành].
2.17. “Completion deadline” is the date by which the Work or the Work items (depending on the case) should be completed according to Clause 7.2 [Completion deadline], including the extended amount of time according to Clause 7.4 [Extension of Completion deadline].
2.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 14 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư]
2.18. “Minutes of acceptance” is a report issued under Article 14 [Owner acceptance]
2.19. “Ngày” trừ khi được quy định khác, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “tháng” được hiểu là tháng dương lịch.
2.19. “Date”, unless otherwise stated, means the calendar day and “month” means the calendar month.
2.20. “Thiết bị Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các thứ khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào. Tuy nhiên, thiết bị của Nhà thầu không bao gồm các công trình tạm, thiết bị của Chủ đầu tư (nếu có), thiết bị, vật liệu và bất cứ thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc đang tạo thành Công trình.
2.20. “Contractor’ equipment” means all equipment, machinery, vehicles and other things required for the Contractor to execute the construction of the Work and repair any defects. However, the Contractor’s equipment does not include temporary works, equipment of the Owner (if any), equipment, materials and any other things to form or constitute the Work.
2.21. “Hạng mục công trình” là các hạng mục xây dựng được đính kèm theo trong Hợp Đồng.
2.21. “Work items” are construction items attached to the Contract.
2.22. “Công trình tạm” là tất cả các công trình phục vụ thi công Công trình.
2.22. “Temporary works” are all works in service of the construction of the Work.
2.23. “Thiết bị của Chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công Công trình (nếu có).
2.23. “Owner’s equipment” means machinery and vehicles granted by the Owner to the Contractor for use in construction of the Work (if any).
2.24. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19[Bất khả kháng]
2.24. “Force majeure” is defined in Article 19 [Force Majeure]
2.25. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.25. “Law” is the entire legal system of the Socialist Republic of Vietnam and relevant guiding documents.
2.26. “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công Công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong Hợp đồng.
2.26. “Site” is the location where the Owner assigns the Contractor to execute the Work as well as any other locations specified in the Contract.
2.27. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
2.27. “Change” is a change (adjustment) of the scope of work, Technical Instructions, Design Drawings, Contract Price or Construction Schedule when approved in writing by the Owner.
Điều 3 Các quy định chung
Article 3 General provisions
3.1. Luật và ngôn ngữ
3.1. Law and language
Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
The Contract is subject to the legal system of the Socialist Republic of Vietnam and relevant guiding documents.
Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt.
The language of communication is Vietnamese.
3.2. Nhượng lại
3.2. Transfer
Không Bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp Đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp Đồng. Tuy nhiên, các Bên:
Neither Party may transfer all or part of the Contract or any interest or benefit in or under the Contract. However, the Parties:
(a) có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía Bên kia theo sự suy xét thận trọng và duy nhất của phía Bên đó.
(a) may transfer all or part of the Contract with prior consent of the other Party at that Party’s own discretion.
(b) có thể dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(b) may be used as a guarantee at a bank or financial institution.
3.3. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu
3.3. Preservation and supply of documents
Tài liệu của Nhà thầu phải được Nhà thầu cất giữ cẩn thận, trừ khi và cho tới khi được Chủ đầu tư tiếp nhận. Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư 6 bản sao mỗi bộ tài liệu của Nhà thầu.
The Contractor’s documents must be carefully kept by the Contractor, unless and until it is received by the Owner. The Contractor shall provide the Owner with 6 copies of each set of Contractor documents.
Nhà thầu phải giữ trên công trường một bản sao Hợp Đồng và các tài liệu của Hợp Đồng theo Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
The Contractor shall keep on site a copy of the Contract and Contract documents in accordance with Clause 1.1 [Contract Documents].
Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong một tài liệu đã chuẩn bị để dùng thi công công trình, thì Bên đó phải thông báo ngay cho Bên kia biết những lỗi hoặc sai sót này.
If a Party finds a technical defect or fault in a document prepared for construction use, that Party shall immediately notify the other Party of such defect or fault.
3.4. Việc bảo mật
3.4. Confidentiality
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Nhà thầu không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà không có sự thoả thuận trước đó của Chủ đầu tư.
Except as necessary to comply with the obligations or the provisions of the law, both Parties must see the details of the Contract as confidential and as their own possession. The Contractor shall not publish, permit the publication or disclosure of any details of the Work on any commercial or technical literature or elsewhere without the Owner’s prior agreement.
3.5. Chủ đầu tư sử dụng tài liệu của Nhà thầu
3.5. The Owner’s use of the Contractor’s documents
Giữa các bên với nhau, Nhà thầu giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác đối với tài liệu của Nhà thầu.
Between the Parties, the Contractor shall hold copyright and other intellectual property rights to the Contractor’s documents.
Nhà thầu được xem như (bằng cách ký Hợp đồng) cấp cho Chủ đầu tư một Giấy phép có thể chuyển nhượng không có thời hạn chấm dứt, không độc quyền, không phải trả tiền bản quyền về việc sao chụp, sử dụng và thông tin các tài liệu của Nhà thầu, bao gồm cả tiến hành và sử dụng các cải tiến. Giấy phép này phải:
The Contractor is considered (by signing a Contract) to grant the Owner a transferable Permission with no term of termination, no monopoly, no royalties for copying, using and communicating the Contractor’s documents, including conducting and using innovations. This Permission must:
(a) áp dụng trong suốt quá trình hoạt động thực tế hoặc dự định (dù dài thế nào chăng nữa) của các bộ phận liên quan đến Công trình.
(a) apply throughout the actual or intended operation (no matter how long) of the parts related to the Work.
(b) giao quyền cho ai đó sở hữu một cách thích hợp các phần liên quan đến Công trình, sao chụp, sử dụng và thông tin tài liệu của Nhà thầu với mục đích hoàn thành, vận hành, bảo dưỡng, sửa đổi, điều chỉnh, sửa chữa và phá dỡ Công trình, và
(b) authorize someone to appropriately own the parts relating to the Work, copy, use and communicate the Contractor’s documents for the purposes of completion, operation, maintenance, modification, adjustment, repair and demolition of the Work, and
(c) trường hợp tài liệu của Nhà thầu ở dạng chương trình máy tính và phần mềm khác, cho phép họ sử dụng trên bất cứ máy vi tính nào trên Công trường và các nơi khác, kể cả việc thay máy tính do Nhà thầu cấp.
(c) in case the Contractor’s documents are in the form of computer programs and other software, allow them to use on any computer on the construction site and elsewhere, including the replacement of the computer granted by the Contractor.
3.6. Việc Nhà thầu sử dụng tài liệu của Chủ đầu tư
3.6. The Contractor’s use of Owner’s documents
Giữa các bên, Chủ đầu tư giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác về Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư) và các tài liệu khác của Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể, bằng chi phí của mình, sao chụp, sử dụng và nhận thông tin về những tài liệu này vì mục đích của Hợp đồng. Nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư Nhà thầu sẽ không được sao chụp, sử dụng hoặc thông tin những tài liệu đó cho bên thứ 3, trừ khi điều đó là cần thiết vì mục đích của Hợp đồng.
Between the Parties, the Owner shall hold the copyright and other intellectual property rights on the Tender dossier (or the Owner’s requested documents) and other documents of the Owner or the Owner’s representative. The Contractor may, at its own expense, copy, use and receive information about these materials for the purposes of the Contract. Without the consent of the Owner, the Contractor shall not copy, use or communicate such materials to a third party, unless it is necessary for the purpose of the Contract.
3.7. Tuân thủ pháp luật
3.7. Compliance with the law
Nhà thầu, khi thực hiện Hợp đồng, phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:
The Contractor, when executing the Contract, must comply with the current law of the Socialist Republic of Vietnam, in which:
(a) Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công Công trình theo quy định của pháp luật;
(a) The Owner must ensure the conditions for commencement of the Work in accordance with the law;
(b) Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí liên quan đến Công trình theo quy định của pháp luật liên quan đến thi công xây dựng, hoàn thành Công trình và sửa chữa sai sót. Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư những hậu quả do sai sót vì không tuân thủ pháp luật của mình gây ra.
(b) The Contractor shall notify and submit all taxes and fees related to the Work in accordance with the laws relating to the construction of the Work and the correction of defects. The Contractor shall bear losses and compensate the Owner for consequences of its failure to comply with the law.
Điều 4 Khối lượng và phạm vi công việc
Article 4 Volume and scope of work
Nhà thầu sẽ thực hiện việc thi công xây dựng Công trình được mô tả trong hồ sơ Hợp đồng trên cơ sở giá Hợp đồng theo Điều 5 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán], như được mô tả chung, nhưng không giới hạn bởi các Khoản từ 4.1 đến 4.12 dưới đây và sẽ sửa chữa mọi sai sót thuộc trách nhiệm của mình. Các công việc thi công nói trên được gọi chung là Công việc sẽ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một Công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả. Nhà thầu sẽ:
The Contractor shall carry out the construction of the Work described in the Contract’s documents on the basis of Contract Price in accordance with Article 5 [Contract Price, Advance and Payment], as described generally at, but not limited to, Clauses 4.1 to 4.12 below and shall correct any defects in their responsibility. The above construction works are collectively referred to as the Works to be performed in accordance with the requirements of the Contract and meet the Owner’s requirements reasonably, with the ultimate purpose of delivering a complete, safe and efficient project to the Owner. The Contractor shall:
4.1. Thi công xây dựng Công trình như được mô tả trong hồ sơ Hợp đồng
4.1. Carry out construction works as described in the Contract documents
4.2. Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và vật tư cần thiết để thực hiện công việc ngoại trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong Hợp đồng;
4.2. Provide or arrange to provide all necessary labor, management, equipment and supplies to execute the Work except in special circumstances as provided in the Contract;
4.3. Thiết lập các quy trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của Công việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá tiến độ thực tế của Công việc một cách độc lập;
4.3. Set up full processes, management systems and reports to control the quality and progress of the Works closely and provide the Owner with sufficient information to assess the actual progress of the Work independently;
4.4. Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện Công việc cho đến khi chúng được đưa ra khỏi Công trường hoặc hoàn trả theo yêu cầu của Hợp đồng;
4.4. Execute all temporary works and maintain all such items safely and effectively for the execution of the Work until they are removed from the construction site or returned as required by the Contract;
4.5. Tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, quản lý và giám sát Nhà thầu phụ và lao động trên Công trường phục vụ cho Công việc, đảm bảo rằng họ được chỉ dẫn về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động;
4.5. Recruit, train, organize, manage and supervise Subcontractors and workers on the construction site for the Works, ensuring that they are instructed on appropriate working methods and occupational safety;
4.6. Cung cấp, quản lý và quy định việc đi lại trong khu vực Công trường; việc đến và đi từ Công trường một cách an toàn và có trật tư đối với nhân lực của Nhà thầu bao gồm: lao động tại Công trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý Công trường, nhân sự của các nhà cung cấp, nhà thầu phụ;
4.6. Provide, manage and regulate travel within the construction site area; ensure safe and well-organized arrival and departure from the construction site, including: workers at the construction site, management and supervision personnel, Site management personnel, and personnel of suppliers and subcontractors;
4.7. Nghiệm thu bàn giao Công trình đưa vào sử dụng. Nhà Thầu phải tuân theo TCVN về thi công và nghiệm thu hiện hành.
4.7. Acceptance and handover of the Work to put into use. The Contractor must comply with the current Vietnamese Standards (TCVN) on construction and acceptance.
4.8. Thu xếp các thủ tục hải quan bao gồm cả việc thu xếp các loại bảo đảm, lưu kho, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam đối với tất cả vật tư, thiết bị, hàng hoá nhập khẩu nào phục vụ cho thi công xây dựng Công trình (nếu có);
4.8. Arrange customs procedures including assurances, warehousing and transportation within the Vietnamese territory for all imported materials, equipment and goods in service of construction of the Work (if any);
4.9. Phối hợp với các Nhà thầu phụ, nhà cung cấp, các bên khác do Nhà thầu thuê có liên quan đến Công việc và với các Nhà bản quyền công nghệ (nếu có) nhằm đảm bảo rằng tất cả các vật tư thiết bị sử dụng vào Công trình đúng theo quy định của Hợp đồng;
4.9. Coordinate with Subcontractors, suppliers, and other parties hired by the Contractor in connection with the Work and with Technology Copyrighters (if any) to ensure that all equipment and materials used enter the Work in accordance with the provisions of the Contract;
4.10. Cung cấp tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để đạt được nghiệm thu bàn giao Công trình theo Hợp đồng;
4.10. Provide all other equipment and services necessary to obtain acceptance and handover of the Work under the Contract;
4.11. Luôn luôn thực hiện Công việc một cách an toàn;
4.11. Always perform the Work safely;
4.12. Chủ đầu tư được phép điều chỉnh khối lượng Công việc trong Hợp đồng đã ký kết. Việc thay đổi được Chủ đầu tư triển khai bất cứ lúc nào trước khi thi công và có văn bản thỏa thuận giữa hai bên. Sự thay đổi giá Hợp đồng do sự điều chỉnh khối lượng Công việc sẽ được áp dụng theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng]
4.12. The Owner is allowed to adjust the Work volume in the signed Contract. The change is made by the Owner at any time before construction with a written agreement between the two Parties. The change in Contract Price due to the adjustment of work volume shall be applied according to Article 6 [Change and adjustment of Contract Price]
Điều 5 Giá hợp đồng, Tạm ứng và thanh toán
Article 5 Contract Price, Advance and payment
5.1. Giá hợp đồng
5.1. Contract Price
5.1.1. Tổng giá hợp đồng là: 104.735.030.400 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm lẻ bốn tỷ bảy trăm ba mươi lăm triệu không trăm ba mươi nghìn bốn trăm đồng) tương đương 4.484.480 USD (Bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm tám mươi bốn nghìn bốn trăm tám mươi đô la Mỹ), với tỷ giá 1 USD = 23.355 VND (sau đây gọi là “Giá Hợp Đồng”), Giá trên là giá thanh toán cuối cùng.
5.1.1. The total Contract Price is: 104,735,030,400 VND (In words: One hundred and four billion, seven hundred and thirty five million, thirty thirty four hundred dongs) equivalent to USD 4,484,480 (In words: Four million four hundred and eighty Four thousand four hundred and eighty US dollars), with the exchange rate of 1 USD = 23,355 VND (hereinafter referred to as the “Contract Price”). This price is the final payment price.
5.1.2. Giá hợp đồng là không đổi, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng] và được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ);
5.1.2. Contract Price is unchanged, except for the cases specified in Article 6 [Changes and adjustments of Contract Price] and is paid in Vietnamese Dong (VND);
5.1.3. Trừ khi có các quy định khác một cách rõ ràng trong Hợp đồng, Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện Công việc: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế liên quan đến Công việc theo đúng quy định của pháp luật.
5.1.3. Unless otherwise explicitly stated in the Contract, Contract Price includes all costs to perform the Work: all costs, fees, profits and all Public-related taxes in accordance with the law.
5.1.4. Giá hợp đồng bao gồm tất cả chi phí, công việc, dịch vụ liên quan đến Công việc. Để cho rõ ràng, ngoài Giá hợp đồng được quy định tại điều 5.1.1, Chủ đầu tư không phải thanh toán thêm cho Nhà thầu bất kỳ khoản phí, chi phí nào thêm cho Công việc được thỏa thuận tại Hợp Đồng này, ngoại trừ trường hợp quy định tại Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng].
5.1.4. The Contract Price includes all expenses, jobs and services related to the Work. For clarity, in addition to the Contract Price specified in Article 5.1.1, the Owner shall not have to pay any additional fees and charges to the Contractor for the Work agreed in this Contract, except for the case specified in Article 6 [Changes and adjustments of Contract Price].
5.1.5. Nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện Công việc và Nhà thầu được xem như đã có được tất cả các thông tin cần thiết và đã tính đến tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định Giá hợp đồng;
5.1.5. The Contractor shall bear all risks associated with the cost of execution of the Work and the Contractor shall be deemed to have obtained all necessary information and taken into account all situations that may affect the cost when determine Contract Price;
5.1.6. Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp:
5.1.6. Contract Price shall be adjusted in the following cases:
- a) Thay đổi Công việc đã được thoả thuận giữa các Bên trong Hợp đồng này, và
- a) Change of Work agreed between the Parties in this Contract, and
- b) Những điều chỉnh đã được quy định trong Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng].
- b) Adjustments specified in Article 6 [Changes and adjustments of Contract Price].
5.2. Tạm ứng
5.2. Advance
Chủ đầu tư có tạm ứng trước 20% cho Nhà thầu ở lần thanh toán 1.
The Owner shall make 20% advance payment to the Contractor at the first payment.
5.3. Thanh toán
5.3. Payment
Tất cả các khoản thanh toán được xem là đã thực hiện khi đã được ghi có cho nhà thầu vào tài khoản ngân hàng của nhà thầu, đây là tài khoản duy nhất, không hủy ngang và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng :
All payments considered to have been made when credited to the Contractor’s bank account which is the only, irrevocable and unaltered account during the course of the Contract:
– Nhà thầu: Công ty TNHH ABC Việt Nam
– Contractor: ABC Vietnam Company Limited
– Số Tài Khoản: ……………………….
– Account Number: ………………………………….
– Ngân Hàng: ………………….. – Chi nhánh ……………………
– Bank: ………………….. – Branch: ……………………
Chủ đầu tư ủy quyền cho bên thứ ba sau đây thay mặt Chủ đầu tư thực hiện việc thanh toán cho Nhà Thầu:
The Owner authorizes the following third party to act on behalf of the Owner to make payment to the Contractor:
Bên thứ ba thanh toán: CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
Third party payor: XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
5.3.1. Tiến độ thanh toán:
5.3.1. Payment schedule:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu theo từng lần như sau:
The Owner shall pay the Contractor in multiple payments as follows:
Lần 1: Trả trước 20% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 20.947.006.080 VNĐ, bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Hai mươi tỷ chín trăm bốn mươi bảy triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm tám mươi đồng) trong vòng bảy (7) ngày sau khi ký hợp đồng,và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán bao gồm:
The first payment: 20% advance of the Contract value equivalent to the amount of 20,947,006,080 VND, including taxes (if any) (In words: Twenty billion nine hundred and forty seven million six thousand and eighty dongs) within seven (7) days after signing the Contract, and submitting all required payment documents including:
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Phiếu đề nghị thanh toán
– Payment request
Lần 2: Thanh toán 15% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 15.710.254.560 VNĐ, bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Mười lăm tỷ bảy trăm mười triệu hai trăm năm mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi đồng) trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhà thầu thi công hoàn thành công việc (chưa bao gồm sơn sửa làm đẹp) của các hạng mục sau :
The second payment: Payment of 15% of the Contract value equivalent to the amount of VND 15,710,254,560, including taxes (if any) (In words: Fifteen billion seven hundred and ten million two hundred and fifty four thousand five hundred and sixty dongs) within thirty (30) days after the Contractor completes the work (excluding finishing touch) of the following items:
– Đổ xong bê tông móng của 4 Silo 3200 tấn (nhà máy cám heo)
– Completing concrete foundation cast of four 3,200 ton silos (Pig feed plant)
– Nhập vật tư sắt thép đạt 100% đến xưởng nhà thầu để thi công tháp máy ép đùn (nhà máy cám heo)
– Supplying 100% of steel materials to the contractor’s workshop to fabricate extruding tower (Pig feed plant)
– Đóng cừ larsen và cắt đầu cọc, đào đất đủ cao độ thiết kế của móng nhà nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Driving larsen sheets and cutting pile heads, excavating soil to the designed foundation elevation of the Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Cắt đầu cọc và đào đất đủ cao độ thiết kế của móng Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Cutting pile heads and excavating soil to the designed foundation elevation of the Soft Stock (Pig feed plant)
– Đóng cừ larsen và cắt đầu cọc, đào đất đủ cao độ thiết kế của móng tháp nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Driving larsen sheets and cutting pile heads, excavating soil to the designed foundation elevation of the Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Nhập vật tư sắt thép đạt 100% đến xưởng nhà thầu để thi công kết cấu thép của tháp nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Supplying 100% of steel materials to the contractor’s workshop to fabricate steel structures of the Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Chế tạo, lắp đặt xong ván khuôn và chuẩn bị trượt bồn của 4 Silo 3200 tấn (nhà máy cám heo)
– Completing fabrication, installation of formwork and preparation of slide cast of four 3,200 ton silos (Pig feed plant)
– Chuyển thiết bị cẩu tháp và ván khuôn đến công trình của Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Transporting tower crane and formworks to Soft Stock construction site (Pig feed plant)
, nghiệm thu và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán.
, hand over and submit all required payment documents.
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Biên bản nghiệm thu và bàn giao do hai bên ký;
– Minutes of acceptance and handover signed by both Parties;
Lần 3: Thanh toán 25% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 26.183.757.600, bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Hai mươi sáu tỷ một trăm tám mươi ba triệu bảy trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm đồng) trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhà thầu thi công hoàn thành công việc (chưa bao gồm sơn sửa làm đẹp) của các hạng mục sau :
The third payment: Payment of 25% of the Contract value equivalent to the amount of 26,183,757,600, including taxes (if any) (In words: Twenty six billion, one hundred and eighty three million, seven hundred and fifty seven thousand six hundred dongs) within thirty (30) days after the Contractor completes the work (excluding finishing touch) of the following items:
– Đổ xong bê tông và bảo dưỡng móng của tháp máy ép đùn (nhà máy cám heo)
– Completing concrete cast and concrete curing of foundation of extruding tower (Pig feed plant)
– Lắp đặt xong cốt thép và ván khuôn móng của nhà nhập liệu cho Soft Stock
– Installing reinforcement and formwork for the Soft Stock intake foundation
– Đổ xong bê tông và bảo dưỡng móng của Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing concrete cast and concrete curing of foundation of Soft Stock (Pig feed plant)
– Lắp đặt xong thép xây dựng và ván khuôn móng tháp nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Installing reinforcement and formwork for the Soft Stock intake foundation (Pig feed plant)
– Vận chuyển kết cấu thép tháp nhập liệu cho Soft Stock đến công trường (nhà máy cám heo).
– Transporting steel structures of Soft Stock intake to the construction site (Pig feed plant)
– Trượt xong và tháo dỡ ván khuôn 4 Silo 3200 tấn (nhà máy cám heo)
– Completing slide cast and formwork removal of four 3,200 ton silos (Pig feed plant)
– Chế tạo và lắp đặt xong ván khuôn, xong công tác chuẩn bị trượt bồn Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing fabrication and installation of formwork, completing the preparation of Soft Stock slide cast (Pig feed plant)
– Gia công xong thép xây dựng cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing fabrication of reinforcement for Soft Stock (Pig feed plant)
, nghiệm thu và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán.
, hand over and submit all required payment documents.
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Biên bản nghiệm thu và bàn giao do hai bên ký;
– Minutes of acceptance and handover signed by both Parties;
Lần 4: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 10.473.503.040 bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Mười tỷ bốn trăm bảy mươi ba triệu năm trăm linh ba nghìn không trăm bốn mươi đồng) trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhà thầu thi công hoàn thành công việc (chưa bao gồm sơn sửa làm đẹp) của các hạng mục sau :
The fourth payment: Payment of 10% of the Contract value equivalent to the amount of 10,473,503,040 including taxes (if any) (In words: Ten billion four hundred seventy three million five hundred and three thousand and forty four dongs) within thirty (30) days after the Contractor completes the work (excluding finishing touch) of the following items:
– Vận chuyển kết cấu thép của tháp máy ép đùn đến công trường (nhà máy cám heo)
– Transporting steel structures of extruding tower to the construction site (Pig feed plant)
– Đổ xong bê tông và bảo dưỡng móng của nhà nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing concrete cast and curing of the foundation of the Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Đổ xong bê tông và bảo dưỡng móng của tháp nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing concrete cast and curing of the foundation of the Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Vận chuyển sàn grating và cầu thang của tháp nhập liệu cho Soft Stock đến công trường (nhà máy cám heo)
– Transporting grating floor and stairs of the Soft Stock intake to the construction site (Pig feed plant)
– Vận chuyển kết cấu thép dàn đỡ đến Soft Stock đến công trường (nhà máy cám heo)
– Transporting steel structures of supporters to Soft Stock to construction site (Pig feed plant)
– Đổ bê tông hoàn thiện sàn cao độ 4.7 m của 4 Silo 3200 tấn (nhà máy cám heo)
– Completing concrete floor cast at 4.7 m of four 3,200 ton silos (Pig feed plant)
– Trượt bồn Soft Stock đến cao độ tới cao độ 14.21m và 18.8m (nhà máy cám heo)
– Slide cast of Soft Stock silo to the elevation of 14.21m and 18.8m (Pig feed plant)
, nghiệm thu và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán.
, hand over and submit all required payment documents.
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Biên bản nghiệm thu và bàn giao do hai bên ký;
– Minutes of acceptance and handover signed by both Parties;
Lần 5: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 20.947.006.080 VNĐ bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Hai mươi tỷ chín trăm bốn mươi bảy triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm tám mươi đồng) trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhà thầu thi công hoàn thành công việc (chưa bao gồm sơn sửa làm đẹp) của các hạng mục sau :
The fifth payment: Payment of 20% of the Contract value equivalent to the amount of VND 20,947,006,080 including taxes (if any) (In words: Twenty billion nine hundred and forty seven million hundred and six hundred hundred Vietnamese dongs) eighty dongs) within thirty (30) days after the Contractor completes the work (excluding finishing touch) of the following items:
– Vận chuyển sàn grating và cầu thang của tháp máy ép đùn đến công trường (nhà máy cám heo)
– Transporting grating floor and stairs of extruding tower to the construction site (Pig feed plant)
– Lắp đặt xong kết cấu thép của tháp máy ép đùn (nhà máy cám heo)
– Completing erection of steel structures of extruding tower (Pig feed plant)
– Vận chuyển kết cấu thép nhà nhập liệu cho Soft Stock đến công trường (nhà máy cám heo)
– Transporting steel structures for Soft Stock intake to construction site (Pig feed plant)
– Lắp đặt hoàn thiện 100% kết cấu thép của tháp nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Erecting 100% of steel structures of Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Lắp đặt hoàn thiện 100% kết cấu thép dàn đỡ đến Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Erecting 100% of supporter steel structures to Soft Stock (Pig feed plant)
– Đổ bê tông hoàn thiện sàn mái 4 Silo 3200 tấn (nhà máy cám heo)
– Completing concrete roof cast of four 3,200 ton silos (Pig feed plant)
– Trượt xong Soft Stock đến cao độ sàn mái (nhà máy cám heo)
– Completing slide cast of Soft Stock to the roof floor elevation (Pig feed plant)
, nghiệm thu và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán.
, hand over and submit all required payment documents.
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Biên bản nghiệm thu và bàn giao do hai bên ký;
– Minutes of acceptance and handover signed by both Parties;
Lần 6: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 10.473.503.040 bao gồm các khoản thuế (nếu có) (Bằng chữ: Mười tỷ bốn trăm bảy mươi ba triệu năm trăm linh ba nghìn không trăm bốn mươi đồng) trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhà thầu thi công hoàn thành công việc của các hạng mục sau :
The sixth payment: Payment of 10% of the Contract value equivalent to the amount of 10,473,503,040 including taxes (if any) (In words: Ten billion four hundred seventy three million five hundred three thousand and forty four VND) within thirty (30) days after the Contractor completes the following work items:
– Lắp đặt hoàn thiện 100% kết cấu thép tháp máy ép đùn (nhà máy cám heo)
– Erecting 100% of steel structures of for extruding tower (Pig feed plant)
– Lắp đặt hoàn thiện 100% kết cấu thép nhà nhập liệu cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Erecting 100% of steel structures of Soft Stock intake (Pig feed plant)
– Lắp đặt và sơn xong Hopper cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Erecting and painting Hopper for Soft Stock (Pig feed plant)
– Đổ bê tông hoàn thiện sàn mái cho Soft Stock (nhà máy cám heo)
– Completing concrete roof cast of Soft Stock (Pig feed plant)
, nghiệm thu và gửi kèm đầy đủ chứng từ thanh toán.
, hand over and submit all required payment documents.
– Hóa đơn GTGT hợp lệ;
– Valid VAT invoice;
– Biên bản nghiệm thu và bàn giao do hai bên ký;
– Minutes of acceptance and handover signed by both Parties;
Các chứng từ thanh toán của từng lần thanh toán bao gồm:
Payment documents for each payment include:
1 Hóa đơn GTGT hợp lệ /PO (nếu hóa đơn không ghi số PO);
1 Valid VAT invoice/PO (if the invoice does not record PO number);
2 Hợp đồng gốc kèm chứng thư gốc (lần thành toán đầu tiên);
2 Original contract attached with original certificate (for the first payment);
3 Biên bản nghiệm thu/ thư bảo lãnh/chứng thư khác (nếu có).
3 Minutes of acceptance/guarantee letter/other certificate (if any).
Trong lần thanh toán cuối cùng, Nhà thầu phải cung cấp Thư bảo lãnh ngân hàng có giá trị tương đương năm phần trăm (5%) tổng giá trị hợp đồng với hiệu lực bảo lãnh là 13 tháng kể từ ngày phát hành bảo lãnh bảo hành để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu trong thời hạn bảo hành 12 tháng. Nội dung trên thư bảo lãnh phải được Công ty XYZ chấp thuận trước Ngày phát hành bảo lãnh không quá 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
At the final payment, the Contractor shall provide a Bank guarantee letter with a value equivalent to five percent (5%) of the total contract value with a guarantee validity of 13 months from the date of issuance of the warranty guarantee to ensure the performance of the Contractor’s warranty obligations within the 12-month warranty period. The content on the guarantee letter must be approved by XYZ Corporation before the guarantee issuance date and no more than 30 days from the date of acceptance.
5.3.2. Hồ sơ thanh toán
5.3.2. Payment documents
Nhà thầu sẽ nộp hồ sơ thanh toán lên Chủ đầu tư sau khi đến thời hạn thanh toán nêu trong Hợp đồng.
The Contractor shall submit payment documents to the Owner after the payment due date stated in the Contract.
5.3.3. Loại tiền dùng để thanh toán
5.3.3. Type of currency used for payment
Giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
Contract Price shall be paid in Vietnamese currency (VND)
5.3.4. Nghĩa vụ bù trừ
5.3.4. Obligation to offset
Chủ đầu tư có quyền khấu trừ vào bất kỳ khoản thanh toán nào của Chủ đầu tư đối với Nhà Thầu phát sinh theo Hợp đồng này hoặc bất kỳ hợp đồng, thỏa thuận nào khác giữa hai bên, bất kỳ khoản tiền, khoản thanh toán, khoản tiền phạt hoặc bồi thường nào mà Nhà Thầu phải trả cho Chủ đầu tư theo hợp đồng này hoặc bất kỳ hợp đồng, thỏa thuận nào khác giữa hai bên, kể cả trong trường hợp có bất đồng hoặc tranh chấp giữa hai bên về nghĩa vụ thanh toán, bồi thường hoặc phạt đó. Trong trường hợp Chủ đầu tư không có bất kỳ khoản thanh toán nào cho Nhà Thầu thì Nhà Thầu có nghĩa vụ thanh toán các khoản nêu trên cho Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư
The Owner has the right to deduct from any Owner’s payment to the Contractor arising under this Contract or any other contract or agreement between the two Parties, any amount or payment, penalty or compensation payable by the Contractor to the Owner under this Contract or any other contract or agreement between the two Parties, including in case of disagreement or dispute between the two Parties over those payment, compensation or penalty obligations. In case the Owner does not have any payment obligations to the Contractor, the Contractor is obliged to pay the above-mentioned amounts to the Owner within 5 days from the date of receipt of the notice of the Owner.
Điều 6 Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng
Article 6 Changes and adjustments of Contract Price
6.1. Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
6.1. Contract Price can be adjusted in the following cases:
6.1.1. Chủ đầu tư thay đổi thiết kế;
6.1.1. The Owner changes the design;
6.1.2. Do các trường hợp bất khả kháng quy định trong Hợp đồng.
6.1.2. Due to force majeure cases specified in the Contract.
6.2. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng
6.2. Method of adjusting Contract Price
6.2.1. Đối với trường hợp Chủ đầu tư thay đổi thiết kế so với thiết kế ban đầu đã thống nhất trong Hợp đồng này, thì phần giá Hợp đồng điều chỉnh được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc bổ sung và đơn giá các công việc bổ sung cho thiết kế mới. Đơn giá các công việc bổ sung được xác định như sau:
6.2.1. In case the Owner changes the design compared to the original design agreed in this Contract, the adjusted Contract Price is determined on the basis of the additional work volumes and the unit prices of the additional works for the new design. Unit prices for additional works are determined as follows:
(a) Đối với các khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi thiết kế ban đầu mà trong Hợp đồng đã có đơn giá thì giá điều chỉnh được tính căn cứ vào công việc bổ sung và đơn giá đã ghi trong Hợp đồng;
(a) For additional works outside of the original design but with unit prices already mentioned in the Contract, the adjusted price is calculated based on the additional works and the unit price stated in the Contract;
(b) Đối với những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi thiết kế ban đầu mà trong Hợp đồng chưa có đơn giá thì hai Bên đàm phán và thống nhất đơn giá mới căn cứ theo giá thị trường tại thời điểm thi công.
(b) For additional works beyond the original design without unit prices mentioned in the Contract, the two Parties shall negotiate and agree on new unit prices based on the market price at the time of execution.
6.2.2. Trường hợp bất khả kháng thực hiện theo Điều 19 [Bất khả kháng].
6.2.2. Force majeure cases follow Article 19 [Force Majeure].
6.3. Quyền được thay đổi của Chủ đầu tư và Nhà thầu
6.3. Right to change of Owner and Contractor
Việc thay đổi có thể được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) triển khai vào bất cứ lúc nào trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình bằng việc yêu cầu thay đổi hoặc do Nhà thầu trình đề xuất.
The change may be made by the Owner (or the Consultant) at any time prior to the issuance of the Work’s Minutes of acceptance by requesting for change or proposal by the Contractor.
Nhà thầu chỉ được phép tiến hành thay đổi hoặc sửa chữa các công việc khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
The Contractor is only allowed to conduct changes or repairs of the Work with the approval of the Owner (or the Consultant).
Mọi sửa đổi này không có giá trị làm giảm hoặc vô hiệu hoá hiệu lực Hợp đồng.
All of these changes shall not reduce or disable the validity of the Contract.
Nhà thầu chỉ được quyền từ chối thực hiện các yêu cầu thay đổi của Chủ đầu tư trong trường hợp (i) Nhà thầu không thể có được những phương tiện cần thiết theo yêu cầu cho việc thay đổi, hoặc (ii) việc đó sẽ làm giảm sự an toàn hoặc ổn định của công trình hoặc. Khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xem xét quyết định hoặc thay đổi hướng dẫn.
The Contractor shall only be entitled to refuse to execute the Owner’s requests for changes in the event that (i) the Contractor is unable to obtain the necessary facilities required by the change, or (ii) such change shall reduce the safety or stability of the Work. Upon receiving this notice the Owner (or Consultant) shall consider the decision or change the instructions.
6.4. Thủ tục thay đổi
6.4. Procedures for Changes
Khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu thay đổi hoặc Nhà thầu đề xuất thay đổi, Nhà thầu sẽ trả lời bằng văn bản lý do tại sao Nhà thầu không thể đáp ứng (nếu là trường hợp đó) hoặc nộp:
When the Owner (or Consultant) requests a change or the Contractor proposes a change, the Contractor shall respond in writing to the reason why the Contractor cannot carry out such change (if that is the case) or submit:
(a) Bản mô tả thiết kế được đề xuất và/hoặc công việc sẽ được tiến hành và kế hoạch thực hiện chúng,
(a) The description of the design proposed and/or work to be carried out and the plan to execute them,
(b) Đề xuất của Nhà thầu về các thay đổi cần thiết cho Tiến độ thi công xây dựng công trình theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình] và cho thời gian hoàn thành và
(b) Proposal of the Contractor on necessary changes for the progress of construction works according to Clause 7.3 [Construction schedule] and a completion deadline and
(c) Đề xuất của Nhà thầu về việc điều chỉnh Giá hợp đồng.
(c) Contractor’s proposal on adjustment of Contract Price.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) ngay sau khi nhận được đề xuất đó sẽ trả lời nêu rõ đồng ý hay không đồng ý hoặc có ý kiến khác. Nhà thầu sẽ không được trì hoãn công việc nào trong khi đợi sự phản hồi từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
The Owner (or Consultant) immediately upon receiving the proposal shall respond clearly whether it agrees, disagrees or has other comments. The Contractor shall not delay any work while waiting for response from the Owner (or Consultant).
Mỗi thay đổi phải được đánh giá theo Điều 16 [Đo lường và đánh giá] trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn hoặc chấp thuận khác theo điều này.
Each change must be evaluated in accordance with Article 16 [Measurement and Evaluation] unless the Owner (or Consultant) otherwise instructs or approves.
Để cho rõ ràng, mọi thay đổi, điều chỉnh sẽ thuộc quyền quyết định cuối cùng của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
For clarity, any changes or adjustments shall be subject to the final decision of the Owner (or the Consultant).
Điều 7 Tiến độ thi công và thời hạn hoàn thành
Article 7 Construction schedule and completion deadline
7.1. Ngày khởi công
7.1. Commencement date
Ngày Khởi công: là ngày Chủ Đầu tư bàn giao mặt bằng cho Nhà Thầu.
Commencement date: is the day the Owner hands over the construction site to the Contractor.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình ngay sau ngày có lệnh khởi công và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời hạn mà không được chậm trễ.
The Contractor shall begin construction work immediately after the date of receiving the commencement order and shall carry out construction works on time without delay.
7.2. Thời hạn hoàn thành
7.2. Completion deadline
Ngày hoàn thành công trình là: 315 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
Completion deadline of the Work is 315 days from the handover of the construction site.
Những ngày thời tiết xấu dẫn đến việc không thể thi công được Nhà Thầu lập văn bản ghi rõ những ngày thời tiết xấu và số ngày tương ứng đề nghị Chủ đầu tư cộng thêm ngày thi công cho nhà thầu.Văn bản này sẽ là căn cứ để cộng thêm ngày thi công cho Nhà Thầu mà không cần lập phụ lục điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng.
In bad weather days when it is impossible for the Contractor to perform construction works, the Contractor shall clearly note down in writing the bad weather days and the corresponding number of days requested to be added to the Completion deadline. This document shall be a basis to add working days for the Contractor without making an appendix to adjust the Contract’s Completion deadline.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công trình và mỗi hạng mục công trình (nếu có) trong khoảng thời hạn hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tuỳ theo từng trường hợp) bao gồm :
The Contractor must complete the whole Work and each Work item (if any) by the Completion deadline of the Works or Work items (depending on each case), including:
Hoàn thành tất cả các công việc đã được nêu trong Hợp đồng hoặc hạng mục công trình để được xem xét là đã hoàn thành và được nghiệm thu theo Khoản 14.1 [nghiệm thu công trình và hạng mục công trình].
Completing all the Work or Work items for inspection and acceptance in accordance with Clause 14.1 [Acceptance of Work and Work items].
7.3. Tiến độ thi công xây dựng công trình
7.3. Construction schedule
Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn tiến độ thi công chi tiết trong vòng 10 ngày sau Ngày khởi công. Nhà thầu cũng sẽ trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được nêu khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
The Contractor shall submit to the Owner or Consultant the detailed construction schedule within 10 days after the commencement date. The Contractor shall also submit the revised construction schedule if the previous construction schedule is inconsistent with the actual progress or inconsistent with the Contractor’s obligations. Unless otherwise stated in the Contract, each copy of the construction schedule shall include:
(a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
(a) The order of work execution by the Contractor and the estimated execution time for each major phase of the Work;
(b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong Hợp đồng, và
(b) The process and time of inspection and verification specified in the Contract, and
(c) Báo cáo bổ trợ trong đó bao gồm :
(c) Supplementary reports which include:
(i) mô tả chung về các phương pháp mà Nhà thầu định áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình, và
(i) A general description of methods that the Contractor intends to apply and the major phases of the Work, and
(ii) Các chi tiết cho thấy sự ước tính hợp lý của Nhà thầu về số lượng mỗi loại nhân lực và mỗi loại thiết bị của Nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.
(ii) The details show reasonable estimates of the Contractor on the number of each type of personnel and equipment on site required by the Contractor for each major phase.
Nhà thầu sẽ thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng đã quy định, trừ khi Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn trong vòng 05 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công thông báo cho Nhà thầu biết phạm vi mà bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng. Người của Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để vạch ra kế hoạch cho các hoạt động của họ.
The Contractor shall comply with the construction schedule and its obligations under the Contract, unless the Owner or the Consultant within 05 days after receiving the construction schedule informs the Contractor the extent to which this construction schedule is not consistent with the Contract. The Owner’s persons shall be allowed to rely on this construction schedule to plan their activities.
Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư về các sự kiện hoặc tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và/hoặc đề xuất theo Khoản 6.4 [Thủ tục thay đổi]
The Contractor shall immediately notify the Owner of the specific events or situations that may occur in the future that have a negative impact or delay the construction progress. In that case, the Owner or the Consultant may ask the Contractor to report on the effects of future events or situations and/or proposals under Section 6.4 [Procedures for Change].
Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thi công đã không tuân thủ (trong phạm vi đã định) đúng Hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các ý định đã nêu ra của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
At any time, the Owner or the Consultant informs the Contractor that the construction schedule is not in accordance (within the specified scope) with the Contract or in accordance with the actual progress and with the intentions stated by the Contractor, the Contractor shall submit to the Owner a copy of the revised construction schedule in accordance with this clause.
7.4. Gia hạn Thời gian hoàn thành
7.4. Extension of completion deadline
Nhà thầu sẽ được phép theo Khoản 20.1 gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của Khoản 14.1 [Nghiệm thu công trình và hạng mục công trình] đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây:
The Contractor shall be permitted under Clause 20.1 to extend the completion deadline if and to the extent that completion for the purpose of Clause 14.1 [Acceptance of the Work and Work items] is or will be delayed due to one of the following reasons:
(a) có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo Khoản 6.4 [Thủ tục thay đổi]) hoặc một sự thay đổi quan trọng của một hạng mục công trình có trong hợp đồng.
(a) There is a change (unless the adjustment of completion deadline has been agreed in accordance with Clause 6.4 [Procedures for Change]) or an important change of a Work item of the Contract.
(b) Trong điều kiện thời tiết xấu bất thường dẫn đến việc Nhà thầu không thể thi công hoặc làm cho việc thi công trở nên khó khăn, phải lập biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
(b) In the case of abnormal bad weather conditions leading to the Contractor being unable to construct or making construction difficult, a minutes must be signed by the two Parties.
(d) Việc thiếu nhân lực hay hàng hoá không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ hoặc dịch bệnh gây ra;
(d) The unforeseen lack of personnel or goods due to the government’s activities or diseases;
(e) sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra phải lập biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
(e) A delay or obstacle on the construction site caused by the Owner, or the Owner’s personnel or other contractors, a minutes must be signed by the two Parties.
Trong mọi trường hợp nêu trên, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn theo Khoản 20.1.
In all cases mentioned above, the Contractor shall notify the Owner or the Consultant in accordance with Clause 20.1.
7.5. Chậm trễ do Nhà chức trách
7.5. Delay by the authorities
Nếu những điều kiện sau đây được áp dụng, cụ thể như:
If the following conditions apply, namely:
Nhà thầu đã thực hiện đúng các thủ tục do Nhà nước quy định, nhưng nhà chức trách không thực hiện đúng với thời hạn quy định hoặc không thực hiện công việc do Nhà thầu đã đề nghị.
The Contractor has complied with the procedures stipulated by the State, but the authorities did not comply with the stipulated time or did not execute the works proposed by the Contractor.
Khi đó việc chậm trễ hoặc không thực hiện công việc này sẽ được coi là nguyên nhân gây chậm trễ theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành].
The delay or failure to do so shall be deemed to be the cause of delay according to Clause 7.4 [Extension of completion deadline].
7.6. Tiến độ thi công thực tế đạt được
7.6. Actual construction progress achieved
Bất cứ thời điểm nào:
At any time when:
(a) Tiến độ thi công thực tế quá chậm để hoàn thành công việc trong khoảng thời gian hoàn thành, và/hoặc
(a) The actual construction schedule is too slow to complete the Work within the completion period, and/or
(b) Tiến độ đã bị hoặc sẽ bị chậm hơn so với tiến độ thi công kế hoạch (dự kiến) của công việc đó theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình] mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể hướng dẫn cho Nhà thầu, theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình], trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi và báo cáo hỗ trợ mô tả các phương pháp được sửa đổi mà Nhà thầu đề xuất áp dụng để thực hiện tiến độ và hoàn thành trong thời gian hoàn thành.
(b) The progress has been or will be slower than the planned construction schedule of that work according to Clause 7.3 [Construction schedule] but not due to the reasons stated in Clause 7.4 [Extension of completion deadline], then the Owner or Consultant can instruct the Contractor, according to Clause 7.3 [Construction schedule] to submit a copy of the revised construction schedule and supporting report describing the revised methods proposed by the Contractor to make progress and complete by the completion deadline.
Trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thông báo khác, Nhà thầu sẽ áp dụng những phương pháp đã được sửa đổi này, mà chúng có thể yêu cầu tăng số giờ làm việc và số lượng nhân lực của Nhà thầu và/hoặc hàng hóa mà Nhà thầu phải chịu rủi ro và mọi chi phí. Nếu những phương pháp được sửa đổi này dẫn đến phát sinh chi phí thêm cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu sẽ phải thanh toán những chi phí này cho Chủ đầu tư, ngoài những thiệt hại do việc chậm trễ gây ra (nếu có) theo Khoản 7.7 dưới đây.
Unless the Owner (or Consultant) has another notice, the Contractor shall apply these revised methods, which may require an increase in the number of working hours and the number of employees of the Contractor and/or goods at the Contractor’s sole risks and expenses. If these revised methods result in additional costs for the Owner, the Contractor shall pay these costs to the Owner, in addition to the damage caused by the delay (if any) according to Clause 7.7 below.
7.7. Những thiệt hại do chậm trễ
7.7. Damages caused by delay
Nếu Nhà thầu không tuân thủ Khoản 7.2 [Thời hạn hoàn thành], thì Nhà thầu sẽ phải chi trả cho Chủ đầu tư đối với những thiệt hại do lỗi này. Ngoài ra, Nhà thầu phải chịu phạt bằng 2% tổng giá trị Hợp Đồng cho mỗi tuần chậm hoàn thành theo thời hạn thi công cam kết trên. Hai bên thống nhất rằng trong trường hợp mức phạt được tính theo tuần thì tuần được hiểu gồm 7 ngày (tính cả thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ), nếu thời gian trễ không tròn tuần (7 ngày) thì khoản phạt sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với thời gian trễ thực tế. Tuy nhiên, tổng số tiền phạt theo khoản này không vượt quá 12% tổng giá trị Hợp Đồng.
If the Contractor fails to comply with Clause 7.2 [Completion deadline], the Contractor shall pay the Owner for damages caused by this fault. In addition, the Contractor is subject to a penalty equal to 2% of the total Contract value for each week of late completion according to the above schedule. The two Parties agree that in case the penalty is counted by weeks, a week shall be understood as 7 days (including Saturday, Sunday, public holidays). If the delay period (in weeks) is a decimal number, the penalty shall be calculated in proportion with the actual delay days. However, the total penalty under this clause does not exceed 12% of the total Contract value.
Những thiệt hại này sẽ chỉ là những thiệt hại do Nhà thầu đền bù vì lỗi đã gây ra, chứ không phải là việc chấm dứt theo Khoản 10.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] trước khi hoàn thành Công trình. Những thiệt hại này không làm giảm nhẹ đi cho Nhà thầu nghĩa vụ hoàn thành Công trình hoặc bất cứ trách nhiệm, nhiệm vụ nào theo như trong Hợp đồng.
These damages shall only be damages that are compensated by the Contractor for its fault, not the termination under Clause 10.2 [Contract termination by the Owner] before the completion of the Work. These damages do not relieve the Contractor of the obligation to complete the Work or any of the duties and responsibilities under the Contract.
7.8. Tạm ngừng công việc
7.8. Suspension of work
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) vào bất cứ thời điểm nào đều có thể hướng dẫn Nhà thầu tạm ngừng tiến độ của một hạng mục hay toàn bộ công trình. Trong thời gian tạm ngừng đó, Nhà thầu phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục hoặc công trình không bị xuống cấp, mất mát hay bị hư hỏng.
The Owner (or Consultant) may at any time guide the Contractor to suspend the progress of a Work item or the whole Work. During that period of suspension, the Contractor shall protect the Work item and ensure that it is not degraded, lost or damaged.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo nguyên nhân tạm ngừng. Nếu và ở phạm vi nguyên nhân được thông báo và là trách nhiệm của Nhà thầu, khi đó những Khoản 7.9, 7.10 sau đây sẽ không được áp dụng.
The Owner (or Consultant) shall notify the reason for the suspension. If and to the extent that the notified cause is under the Contractor’s responsibility, the following Clauses 7.9 and 7.10 shall not apply.
7.9. Hậu quả của việc tạm ngừng
7.9. Consequences of suspension
Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/hoặc phải chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư/ Nhà tư vấn theo Khoản 7.8 [Tạm ngừng công việc] và/hoặc từ việc tiến hành lại công việc, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư/Nhà tư vấn và theo quy định của Khoản 20.1 được:
If the Contractor encounters delays and/or incurs costs due to compliance with the instructions of the Owner/Consultant in accordance with Clause 7.8 [Suspension of work] and/or from conducting the Work again, The Contractor shall inform the Owner/Consultant and, in accordance with Clause 20.1, the Contractor shall:
(a) Gia hạn thời gian để bù cho chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(a) Extend completion deadline to make up for this delay, if the completion is or will be delayed according to Clause 7.4 [Extension of completion deadline] and
(b) Thanh toán các chi phí liên quan được cộng thêm vào Giá hợp đồng.
(b) Make payment of related costs added to Contract Price.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xem xét và thống nhất với Nhà thầu về chi phí này.
After receiving this notice, the Owner (or Consultant) shall consider and agree with the Contractor about this cost.
Nhà thầu sẽ không được quyền kéo dài thời gian hay thanh toán các chi phí cho việc sửa các hậu quả do Nhà thầu gây ra.
The Contractor shall not be entitled to extend the time or get paid for the costs of fixing the consequences caused by the Contractor.
7.10. Thanh toán tiền thiết bị và các vật liệu trong trường hợp tạm ngừng công việc
7.10. Payment for equipment and materials in case of suspension of work
Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thanh toán giá trị của thiết bị và các vật liệu chưa được vận chuyển đến công trường (vào ngày tạm ngừng) nếu Thiết bị và/hoặc các vật liệu này đã được Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và Nhà thầu chấp thuận là tài sản của Chủ đầu tư.
The Contractor shall be paid by the Owner the value of the equipment and materials that have not been transported to the construction site (on the date of suspension) If the Equipment and/or these materials have been approved by the Owner or the Consultant and the Contractor as the Owner’s property.
7.11. Tiếp tục tiến hành công việc
7.11. Continuation of work
Sau khi được sự chấp thuận hay hướng dẫn tiếp tục tiến hành công việc của Chủ đầu tư, các bên sẽ cùng kiểm tra công trình, thiết bị và các vật liệu bị ảnh hưởng do việc tạm ngừng. Nhà thầu sẽ sửa chữa chỗ xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.
After obtaining the Owner’s approval or instructions for further works, the Parties shall jointly inspect the affected construction, equipment and materials due to suspension. The Contractor shall repair the deterioration, damage or loss of the Work, equipment or materials that occurred during the suspension.
Điều 8 Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Article 8 General rights and obligations of the Contractor
8.1. Trách nhiệm chung của Nhà thầu
8.1. General responsibilities of the Contractor
Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo Hợp đồng và chỉ dẫn của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình.
The Contractor shall perform and complete the works in accordance with the Contract and instructions of the Owner or the Consultant and must correct any defects in the works.
Nhà thầu phải cung cấp thiết bị, máy móc và tài liệu của Nhà thầu được nêu trong Hợp đồng và toàn bộ nhân lực, vật liệu tiêu hao và những vật dụng cùng các dịch vụ khác, dù là những thứ có tính chất tạm thời hoặc lâu dài, được đòi hỏi trong và cho thi công công trình và sửa chữa sai sót.
The Contractor shall provide its equipment, machinery and materials stated in the Contract and all personnel, consumable materials and other items and services, whether temporary or long-term, required in and for construction works and defect correction.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao tác trên công trường và mọi biện pháp thi công. Trừ khi, tới chừng mực được quy định trong hợp đồng, Nhà thầu (i) phải chịu trách nhiệm về toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, công trình tạm và thiết kế mỗi hạng mục thiết bị, vật liệu được đòi hỏi cho hạng mục đó theo đúng hợp đồng, và (ii) phải chịu trách nhiệm về tất cả các thiết kế và đặc tính kỹ thuật của Công trình.
The Contractor shall be responsible for the completeness, stability and safety of all operations on site and all construction methods. Unless, to the extent provided for in the Contract, the Contractor (i) shall be responsible for all Contractor’s documents, temporary works and design of each item of equipment and materials required for that Work item in accordance with the Contract, and (ii) is responsible for all the designs and technical specifications of the Work.
Công trình này phải bao gồm tất cả công việc cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư, hoặc được đề cập đến trong Hợp đồng và tất cả các công việc (kể cả không được nêu trong Hợp đồng) cần thiết cho sự ổn định hoặc việc hoàn thành hoặc sự an toàn và bản thân sự vận hành tốt công trình.
This Work must include all the works required to meet the requirements of the Owner or mentioned in the Contract and all work (including those not stated in the Contract) necessary for the stability, completion, safety and good operation of the Work itself.
Bất kỳ lúc nào Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu, Nhà thầu phải đệ trình các chi tiết của việc bố trí và các biện pháp thi công mà Nhà thầu đề xuất để được chấp thuận áp dụng cho việc thi công xây dựng công trình. Không được thay đổi đáng kể những sự bố trí và các biện pháp nếu không thông báo trước cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
At any time the Owner or the Consultant may request, the Contractor shall submit details of the layout and construction measures proposed by the Contractor in order to be approved for the construction of the Work. The Contractor shall not be allowed to make significant changes to the layout and measures without prior notice to the Owner or the Consultant.
Nếu hợp đồng xác định rằng Nhà thầu sẽ thiết kế một phần nào đó của Công trình, thì trừ khi có quy định khác trong điều kiện riêng:
If the Contract determines that the Contractor shall design a certain component of the Work, unless otherwise stated in its own conditions:
(a) Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn các tài liệu của Nhà thầu về phần này theo đúng trình tự được nêu trong hợp đồng;
(a) The Contractor shall submit to the Owner or the Consultant the Contractor’s documents on this component in accordance with the order stated in the Contract;
(b) Các tài liệu đó của Nhà thầu phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật và các bản vẽ, phải được viết bằng ngôn ngữ giao tiếp xác định tại Khoản 3.1 [Luật và ngôn ngữ] và phải bao gồm những thông tin bổ sung cho Chủ đầu tư/ Nhà tư vấn yêu cầu để thêm vào trong bản vẽ để phối hợp thiết kế của mỗi bên.
(b) The Contractor’s documents must conform to the specifications and drawings, must be written in the language of communication defined in Clause 3.1 [Law and Language] and must include additional information requested by the Owner/Consultant in the drawing to coordinate each party’s design.
(c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bộ phận này và khi công trình được hoàn thành, bộ phận này phải phù hợp với mục đích mà nó được dự định như được xác định trong hợp đồng.
(c) The Contractor shall be responsible for this component and when the Work is completed, this component shall be consistent with the purpose for which it is intended as defined in the Contract.
(d) Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết do Chủ đầu tư đề ra để vận hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa bộ phận này của công trình. Bộ phận này chưa được coi là hoàn thành cho mục đích nghiệm thu bàn giao theo Khoản 14.1 [Nghiệm thu công trình và hạng mục công trình] cho tới khi các tài liệu và các sổ tay được trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
(d) Before the start of commissioning, the Contractor shall submit to the Owner or Consultant the completion documents and operation and maintenance manuals that are appropriate to the technical specifications with sufficient details set forth by the Owner to operate, maintain, dismantle, reinstall, adjust and repair this component of the Work. This component has not been considered completed for the purpose of acceptance and handover according to Clause 14.1 [Acceptance of Work and Work items] until the documents and manuals are submitted to the Owner or the Consultant.
8.2. Đại diện Nhà thầu
8.2. Contractor’s Representative
Nhà thầu phải chỉ định đại diện mình và uỷ quyền cho người đại diện điều hành công việc thay mặt Nhà thầu thực hiện Hợp đồng .
The Contractor shall appoint its representative and authorize the representative to act on behalf of the Contractor to execute the Contract.
Trừ khi đại diện Nhà thầu được nêu tên trong Hợp đồng, trước ngày khởi công, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư tên và thông tin về người mà Nhà thầu đề nghị làm Đại diện của Nhà thầu để xem xét và đồng ý. Nếu người này không được chấp nhận hoặc sau đó bị gạt bỏ hoặc nếu người được bổ nhiệm không đảm bảo hoạt động với tư cách là người đại diện Nhà thầu thì, một cách tương tự, Nhà thầu phải trình tên và các thông tin về người đại diện khác thích hợp cho vị trí này.
Unless the Contractor’s Representative is named in the Contract, before the commencement date, the Contractor shall submit to the Owner the name and information of the person proposed by the Contractor to be the Contractor’s Representative for consideration and approval. If this person is not accepted or subsequently dismissed or if the appointed person is not guaranteed to act as a Contractor representative, then similarly, the Contractor must present the name and information of other representatives suitable for this position.
Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư (hoăc Nhà tư vấn), Nhà thầu không được bãi nhiệm đại diện Nhà thầu hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.
Without the prior consent of the Owner (or the Consultant), the Contractor shall not dismiss the Contractor’s Representative or appoint another alternate.
Toàn bộ thời gian của Đại diện Nhà thầu phải được dành cho việc chỉ đạo thực hiện hợp đồng của Nhà thầu. Nếu đại diện của Nhà thầu buộc phải tạm thời vắng mặt tại công trường trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải cử người thay thế phù hợp với sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
The entire time of the Contractor’s Representative must be reserved for directing the execution of the Contractor’s Contract. If the Contractor’s Representative is temporarily absent from the construction site during the construction period, the Contractor shall appoint a replacement in accordance with the prior approval of the Owner or the Consultant.
Đại diện của Nhà thầu, thay mặt Nhà thầu, phải tiếp nhận các chỉ dẫn của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
The Contractor’s Representative, on behalf of the Contractor, must receive instructions from the Owner (or the Consultant).
Đại diện của Nhà thầu có thể giao nhiệm vụ và quy định rõ thẩm quyền cho bất cứ người nào có năng lực đồng thời có thể huỷ bỏ việc uỷ quyền này tại bất cứ thời điểm nào. Việc giao nhiệm vụ hoặc huỷ bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Chủ đầu tư nhận được thông báo trước do đại diện Nhà thầu ký, nêu rõ tên, nhiệm vụ và thẩm quyền của người được giao hoặc huỷ bỏ.
The Contractor’s Representative may assign duties and specify the authority to any competent person and may cancel this authorization at any time. The assignment or cancellation shall only be effective when the Owner receives the prior notice signed by the Contractor’s Representative, stating the name, duties and authority of the person assigned or canceled.
Đại diện Nhà thầu và những người này phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được xác định tại Khoản 3.1 [Luật và ngôn ngữ].
Contractor representatives and these persons must be fluent in the language of communication defined in Clause 3.1 [Law and Language].
8.3. Nhà thầu phụ
8.3. Subcontractor
Nhà thầu không được ký giao lại hợp đồng cho thầu phụ để thực hiện thi công toàn bộ công trình.
The Contractor is not allowed to sign contracts with subcontractors to execute the whole Work
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về mọi hành động hoặc sai sót của thầu phụ, các đại diện hoặc nhân viên của họ như thể đó là hoạt động và sai sót của Nhà thầu:
The Contractor shall be responsible for any activities or faults of their subcontractors and the subcontractors’ representatives or employees as if it were the Contractor’s own activities and faults:
(a) Nhà thầu sẽ không cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các nhà cung cấp vật liệu hoặc về một hợp đồng thầu phụ mà trong đó Nhà thầu phụ đã được ghi tên trong hợp đồng.
(a) The Contractor shall not need the approval of the Owner (or Consultant) of material suppliers or of a subcontract of which the Subcontractor is named in the Contract.
(b) Cần phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) đối với bất kỳ nhà thầu phụ nào (chưa được nêu trong hợp đồng) được đề nghị.
(b) The approval of the Owner (or the Consultant) is required for any suggested subcontractor (not named in the Contract).
(c) Nhà thầu phải gửi thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không ít hơn 5 ngày trước ngày dự định bắt đầu công việc của mỗi Nhà thầu phụ.
(c) The Contractor shall send notice to the Owner (or Consultant) no less than 5 days prior to the intended commencement date of each Subcontractor’s work.
8.4. Hợp tác
8.4. Cooperation
Như đã được quy định trong Hợp đồng hoặc chỉ dẫn của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn, Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
As stated in the Contract or the instructions of the Owner or the Consultant, the Contractor shall be responsible for the cooperation of the Work for:
(a) Nhân lực của Chủ đầu tư,
(a) Owner’s personnel,
(b) Các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê, và
(b) Other contractors hired by the Owner, and
(c) Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
(c) Officials of state competent authorities,
là những người có thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện công việc không có trong Hợp đồng ở trên.
who can be hired or dispatched to perform work not covered by the Contract above.
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu.
Services for these and other contractors may include the use of the Contractor’s equipment, temporary works or the arrangement of the routes to the construction site as the Contractor’s responsibility.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên Công trường, và phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư).
The Contractor shall be responsible for its construction and installation activities on the construction site, and shall coordinate its activities with other contractors’ activities to the extent (if any) stated in the Tender dossier (the Owner’s required documents).
Theo Hợp đồng, nếu có yêu cầu Chủ đầu tư trao cho Nhà thầu quyền sử dụng bất cứ nền móng, kết cấu, nhà xưởng hoặc phương tiện tiếp cận nào theo đề nghị của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp những hồ sơ đề nghị này cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn theo đúng thời gian và thể thức quy định trong Hồ sơ mời thầu.
Under the Contract, if requested by the Owner to grant the Contractor the right to use any foundation, structure, factory or access facility as proposed by the Contractor, the Contractor shall submit the application file to the Owner or the Consultant in accordance with the time and format specified in the Tender dossier.
8.5. Định vị các mốc
8.5. Positioning landmarks
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điểu chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
The Contractor must locate the works according to the landmarks and reference elevations defined in the Contract. The Contractor shall be responsible for correctly locating all items of the Work and must correct defects in the location, altitude, size or alignment of the Work.
8.6. Các quy định về an toàn
8.6. Safety regulations
Nhà thầu phải:
The Contractor must:
(a) Tuân thủ tất cả quy định an toàn lao động hiện hành;
(a) Comply with all applicable occupational safety regulations;
(b) Quan tâm tới sự an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường;
(b) Pay attention to safety for all persons allowed to be on site;
(c) Nỗ lực bằng mọi biện pháp hợp lý để đảm bảo công trường và công trình gọn gàng nhằm tránh gây nguy hiểm cho những người này;
(c) Endeavor with all reasonable measures to ensure that the construction site and works are neat to avoid causing danger to these people;
(d) Đảm bảo có hàng rào, chiếu sáng, bảo vệ và trông nom Công trình cho tới khi hoàn thành và bàn giao theo Điều 14 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư];
(d) Ensuring fence, lighting, protection and supervision of the Work until completion and handover according to Article 14 [Owner’s acceptance];
(e) Làm mọi công trình tạm (gồm đường sá, đường đi bộ, trạm gác và hàng rào) cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình, để sử dụng và bảo vệ công chúng và các chủ sở hữu và người đang cư trú ở các khu đất lân cận.
(e) Do all temporary works (including routes, walkways, guard posts and fences) necessary for construction of the Work and for protection of the public, owners and people reside in neighboring areas.
8.7. Đảm bảo chất lượng và bảo hành công trình
8.7. Quality assurance and warranty work
8.7.1. Nhà thầu phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nước (bao gồm cả trách nhiệm của Nhà thầu đối với việc bảo hành công trình) trong việc thi công xây dựng công trình phù hợp với các nội dung đã nêu trong Hợp đồng nhưng không làm giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Nhà thầu theo Hợp đồng và Chủ đầu tư có quyền kiểm tra bất cứ khâu nào trong quá trình thi công xây dựng của Nhà thầu.
8.7.1. The Contractor must strictly comply with the State’s current regulations on the quality of construction works (including the Contractor’ responsibility for the warranty of works) in the construction of works specified in the Contract but not diminish any duties, obligations or responsibilities of the Contractor under the Contract and the Owner has the right to inspect any phase during the construction process of Contractor.
8.7.2. Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng Nhà thầu phải:
8.7.2. After receiving the Minutes of acceptance of Work and Work items to put into use, the Contractor must:
(a) Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng kể từ ngày hoàn thành công việc
(a) Perform the warranty for the Work for a period of 12 months from the date of completion of the Work
(b) Nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh bảo hành công trình (có giá trị bằng 10% giá trị hợp đồng) trong vòng 30 ngày sau ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành này phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và thư bảo lãnh này phải được Chủ đầu tư chấp thuận trước.
(b) Submit to the Owner the guarantee of work warranty (with a value equal to 10% of the Contract value) within 30 days after the date of receiving the Minutes of acceptance. This warranty guarantee must be valid until the end of the warranty period and this guarantee letter must be pre-approved by the Owner.
(c) Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết xảy ra đối với Công trình bằng chi phí của Nhà thầu (trừ trường hợp Nhà thầu chứng minh được rằng Chủ đầu tư là Bên đã gây ra hư hỏng đó đối với Công trình).
(c) During the warranty period of the Contractor, the Contractor shall correct any faults or defects that occur to the Work at the Contractor’s expense (except where the Contractor can prove that the Owner is the Party that has caused that damage to the Work).
Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 05 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các lỗi này. Việc khắc phục, sửa chữa này phải được hoàn tất trong vòng 1 tháng kể từ ngay Chủ đầu tư thông báo về sai sót, khiếm khuyết (trừ trường hợp những sai sót, khiếm khuyết lớn không thể khắc phục trong thời hạn 1 tháng thì hai Bên sẽ thống nhất thời gian hợp lý để hoàn tất việc khắc phục, sửa chữa). Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện/ hoàn tất các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu. Nhà thầu phải thanh toán chi phí này cho Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư.
The repair of these defects must be started within no more than 5 days from the date the Owner notifies the Contractor of these defects. This remedy and repair must be completed within 1 month from the time the Owner informs the Contractor of the faults and defects (except for serious faults and defects that cannot be remedied within 1 month, then the two Parties shall agree on a reasonable time to complete the remedy and repair. After this time duration, if the Contractor fails to conduct/complete the repair work, the Owner has the right to hire another (third-party) contractor to perform these tasks and all costs to pay to that third party for the repair shall be borne by the Contractor. The Contractor shall pay this cost to the Owner within 5 days from the date of receipt of the Owner’s request.
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Sale[File word] Mẫu hợp đồng tư vấn FIDIC (White Book 2017) song ngữ Việt Anh
Read more
Bản dịch tiếng Anh Hợp đồng tư vấn xây dựng
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng xây dựng tiếng Anh cho dự án lớn (101 trang)
690.000 ₫ Original price was: 690.000 ₫.499.000 ₫Current price is: 499.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng thi công nhà xưởng tiếng Anh song ngữ (chuẩn)
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng thi công hệ thống PCCC song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng song ngữ Anh Việt
699.000 ₫ Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
Sale- 1
- 2
- 3
- ›
Từ khóa » Tiếng Anh Trong Hợp đồng Xây Dựng
-
Có Thể Sử Dụng Tiếng Anh Trong Hợp đồng Xây Dựng Là Hợp đồng ...
-
Thuật Ngữ Tiếng Anh Siêu Hót Dùng Trong Đấu Thầu Và Hợp Đồng
-
Hợp đồng Xây Dựng Bằng Tiếng Anh - TaiLieu.VN
-
Hợp đồng Xây Dựng Trong Tiếng Anh, Dịch | Glosbe
-
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG PHẦN 2 - KeySkills
-
Tiếng Anh Trong Thầu Xây Dựng Và Hợp đồng
-
Hợp đồng Xây Dựng (Construction Contract) Là Gì? Qui định Về Hợp ...
-
Glossary Of 2015 Construction Decrees - Vietnam Law & Legal Forum
-
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (MS 01)/ CONSTRUCTION CONTRACT
-
CÓ NHỮNG LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NÀO - CÔNG TY LUẬT ...
-
Hợp đồng Xây Dựng - Tư Vấn Hợp đồng: Luật Việt An
-
Các Loại Hợp đồng Xây Dựng - Tư Vấn Hợp đồng: Luật Việt An
-
Các Loại Hợp đồng Xây Dựng Phổ Biến Hiện Nay