10 Bài Tập Hình Bình Hành. Diện Tích Hình Bình Hành Lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong các hình sau đây hình nào là hình bình hành?

Tài liệu VietJack

A. Hình B

B. Hình C

C. Hình D

D. Hình A

Câu 2: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 4cm, và chiều cao 3cm.

A. 16cm2

B. 14cm2

C. 12cm2

D. 10cm2

Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy là a, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình bình hành là:

A. S=a×h:2

B. S=a+h×2

C. S=a×h

D. S=a:h

Câu 4: Tính diện tích của hình sau:

Tài liệu VietJack

A. 140cm2

B. 35cm2

C. 70cm2

D. 90cm2

Câu 5: Tính chu vi của hình bình hành sau:

Tài liệu VietJack

A. 48m

B. 62m

C. 55m

D. 52m

Câu 6: Tính chu vi của miếng bìa sau:

Tài liệu VietJack

A. 80cm

B. 90cm

C. 92cm

D. 100cm

Câu 7: Tính diện tích của hình bình hành có chiều cao bằng 23 độ dài đáy. Biết rằng tổng độ dài đáy và chiều cao là 60m.

A. 864m2

B. 846m2

C. 844m2

D. 834m2

Câu 8: Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao là 42m, độ dài đáy hơn chiều cao 8m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

A. 457m2

B. 452m2

C. 425m2

D. 475m2

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 12cm, chiều cao 8m.

Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 35dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Câu 3: Tính chu vi của hình bình hành ABCD:

Tài liệu VietJack

Câu 4: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 26m và có chiều cao gấp đôi độ dài đáy. Tính diện tích mảnh đất trồng hoa đó.

Câu 5: Một tấm kính hình bình hành có chiều dài 280mm, chiều cao 12cm. Tính diên tích của tấm kính đó.

Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4

Câu 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

Diện tích hình bình hành Toán lớp 4

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi

Trong hình bình hành ABCD:

Bài tập hình bình hành lớp 4

A. AB song song với CD …….

B. AB vuông góc với CD …….

C. AB = DC và AD = BC …….

D. AB = BC = CD = DAD…….

Câu 3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành :

Bài tập hình bình hành lớp 4

Câu 4: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành :

Bài tập hình bình hành lớp 4

Câu 5: Trong hình vẽ dưới đây, biết GD = DC = CE.

Bài tập hình bình hành lớp 4

Chỉ ra các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD.

Chỉ ra hình có diện tích lớn gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD

Câu 6: Viết tiếp vào ô trống:

Bài tập hình bình hành lớp 4

Đáp án Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4

Câu 1: Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

Câu 2:

A. AB song song với CD: Đ

B. AB vuông góc với CD: S

C. AB = DC và AD = BC: Đ

D. AB = BC = CD = DAD: S

Câu 3, 4: học sinh tự vẽ .

Câu 5:

a) Các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

Hình bình hành ABDG; Hình bình hành ABEC; Hình tam giác AGC; Hình tam giác BDE.

b) Hình có diện tích lớn gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD là: Hình tứ giác ABEG.

Câu 6: Các số đo diện tích viết vào ô trống lần lượt là : 63cm2; 108cm2; 180cm2; 378cm2.

Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4

Câu 1: Viết tiếp vào ô trống:

Bài tập hình bình hành lớp 4

Câu 2: Tính diện tích của hình bình hành, biết :

a) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm;

b) Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm;

c) Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m;

d) Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m.

Câu 3: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình bình hành, biết:

Bài tập hình bình hành lớp 4

a) a = 35cm; b = 12cm

b) a = 26dm; b = 4dm

c) a = 1km 200m; b = 750m

d) a = 12dm; b = 2m

Câu 4: Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.

Tính diện tích của khu rừng đó.

Câu 5: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Diện tích của một hình bình hành là 600m2. Hình bình hành có :

a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m ……..

b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m ……..

c) Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m ……..

d) Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m ……..

Đáp án Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4

Câu 1:

Bài tập hình bình hành lớp 4

Câu 2:

Tính diện tích của hình bình hành, biết :

a) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm;

Đổi 5dm = 50cm

Diện tích hình bình hành là: 50 x 60 = 3000 (cm2)

b) Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm;

3dm = 30 cm

Diện tích hình bình hành là: 7 x 30 = 210 (cm2)

c) Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m;

1m = 10dm

Diện tích hình bình hành là: 8 x 10 = 80 (dm2)

d) Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m.

2m = 20dm

Diện tích hình bình hành là: 62 x 2 = 124 (dm2)

Câu 3:

a) a = 35cm; b = 12cm

Chu vi hình bình hành là: (35 + 12) x 2 = 94 (cm)

b) a = 26dm; b = 4dm

Chu vi hình bình hành là: (26 + 4) x 2 = 60 (dm)

c) a = 1km 200m; b = 750m

1km 200m = 1200 m

Chu vi hình bình hành là: (1200 + 750) x 2 = 3900 (m)

d) a = 12dm; b = 2m

2m = 20dm

Chu vi hình bình hành là: (20 + 12) x 2 = 64 (dm)

Câu 4:

HD: Độ dài đáy của hình bình hành là:

500 x 2 = 1000 (m)

Diện tích khu rừng là:

1000 x 500 = 500000 (m2)

Câu 5:

HD: Diện tích thửa ruộng là:

100 x 50 = 5000 (m2)

SỐ thóc thu hoạch được là:

50 x (5000 : 100) = 2500 (kg)

2500kg = 25 tạ

Câu 6:

a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m: S

b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m: Đ

c) Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m: S

d) Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m: Đ

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 có đáp án

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 có đáp án

Bài tập Ki-lô-mét vuông lớp 4 có đáp án

Từ khóa » Bài Tập Hình Bình Hành Lớp 5