Diện Tích Hình Bình Hành
Có thể bạn quan tâm
1.1. Kiến thức cần nhớ
- DC là đáy của hình bình hành.
AH vuông góc với DC.
Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
- Cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép như hình vẽ để được hình chữ nhật ABIH.
Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH.
Diện tích hình chữ nhật ABIH là a × h.
Vậy diện tích hình bình hành ABCD là a × h.
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
S = a × b
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành).
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 104
Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau
Hướng dẫn giải:
- Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
S = a x h
(S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành).
Hình bình hành thứ nhất có diện tích là:
9 x 5 = 45 (cm2)
Hình bình hành thứ hai có diện tích là:
13 x 4 = 52 (cm2)
Hình bình hành thứ ba có diện tích là:
9 x 7 = 63 (cm2)
Bài 2: Tính diện tích của
a) Hình chữ nhật : b) Hình bình hành :
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Nhận xét : Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.
Bài 3: Tính diện tích hình bình hành, biết
a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b) Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.
Hướng dẫn giải:
a) 4dm = 40cm
Diện tích của hình bình hành là :
40 x 34 = 1360 (cm2)
b) 4m = 40dm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (dm2)
1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 104, 105
Bài 1: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
Hướng dẫn giải:
Các cặp cạnh đối diện :
- Trong hình chữ nhật ABCD là : AB và CD, BC và AD.
- Trong hình bình hành EGHK là : EG và HK, GH và EK.
- Trong hình tứ giác MNPQ là : MN và PQ, NP và MQ.
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Độ dài đáy | 7cm | 14dm | 23m |
Chiều cao | 16cm | 13dm | 16m |
Diện tích hình bình hành | 7 x 16 = 112 (cm2) |
Hướng dẫn giải:
Độ dài đáy | 7cm | 14dm | 23m |
Chiều cao | 16cm | 13dm | 16m |
Diện tích hình bình hành | 7 x 16 = 112 (cm2) | 14 x 13 = 182 (dm2) | 23 x 16 = 368 (m2) |
Bài 3: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là :
P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết :
a) a = 8cm ; b = 3cm;
b) a = 10dm; b = 5dm.
Hướng dẫn giải:
a) Nếu a = 8cm ; b = 3cm thì chu vi hình bình hành là :
P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b) Nếu a = 10dm; b = 5dm thì chu vi của hình bình hành là :
P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
Bài 4: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đáp số : 1000 dm2
Từ khóa » Bài Tập Hình Bình Hành Lớp 5
-
Bài Tập Về Hình Bình Hành, Hình Thoi | Toán Nâng Cao Lớp 5
-
Diện Tích Hình Bình Hành: Công Thức Và Bài Tập
-
Công Thức Tính Chu Vi Hình Bình Hành, Diện Tích Hình Bình Hành
-
Hình Bình Hành. Chu Vi, Diện Tích Hình Bình Hành
-
Bài 2 Trang 127 Sgk Toán 5, Cho Hình Bình Hành MNPQ (xem Hình Vẽ).
-
TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 - HÌNH BÌNH HÀNH - MathX
-
Cách Tính Diện Tích Hình Bình Hành Và Bài Tập áp Dụng Có Lời Giải - Học
-
10 Bài Tập Hình Bình Hành. Diện Tích Hình Bình Hành Lớp 4 (có đáp án)
-
Tính Diện Tích Hình Bình Hành MNPQ
-
Toán 5 - Các Dạng Toán Về Hình Bình Hành - YouTube
-
Công Thức Tính Chu Vi Hình Bình Hành - TopLoigiai
-
Cách Tính Chu Vi Hình Bình Hành
-
Công Thức Tính Diện Tích Hình Bình Hành: Quy Tắc Và Bài Tập ứng Dụng
-
Bài Tập Về Hình Bình Hành Lớp 4 Có đáp án - Thủ Thuật