10 Bài Tập Về Phản ứng H2S, SO2, SO3 Với Dung Dịch Kiềm

hoctot.nam.name.vn TK
  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Trắc nghiệm Hóa lớp 10

10 bài tập về phản ứng H2S, SO2, SO3 với dung dịch kiềm

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml  dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là

  • A 47, 92%   
  • B 42, 96%  
  • C 42,69%   
  • D 24,97%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Khi đốt H2S ta có phản ứng sau: H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O

Từ lượng H2S ban đầu xác định được lượng SO2.

Khi dẫn SO2 vào dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Đặt nOH-/nSO2 = (*)

Nếu (*) ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo muối HSO3-

Nếu 1 < (*) < 2 thì phản ứng sinh ra HSO3- và SO32-

Nếu (*) ≥ 2 thì phản ứng chỉ sinh ra SO32-

Lời giải chi tiết:

n H2S = 0,4 mol ; m dd NaOH = 64g => n NaOH = 0,4 mol

H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O

=> n SO2 = 0,4 mol

Ta thấy: nOH- / nSO2 = 0,4 : 0,4 = 1 => Tạo muối axit: NaOH + SO2 → NaHSO3

Theo PTHH: n NaHSO3 = nSO2 = 0,4 mol

=> m dd sau = 64 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g

=> %m NaHSO3 = 42,98%

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là:

  • A 250 ml    
  • B 500 ml   
  • C 125 ml       
  • D 175 ml

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

Lời giải chi tiết:

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

nNaOH = nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

Vdd NaOH = n/CM­ = 0,25/2 = 0,125 (lít) = 125 (ml)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A 10,85 gam         
  • B 16,725 gam
  • C 21,7 gam      
  • D 32,55 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính được lượng SO2 từ lượng S ban đầu. Bài toán trở về dạng toán cho SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

Lời giải chi tiết:

nS = 4,8/32= 0,15 (mol)

nBa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)

S + O2 → SO2

Theo PTHH: nSO2 = nS = 0,15 (mol)

Ta có tỉ lệ: 1 < nSO2 /nBa(OH)2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2

=> Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x →         x      →      x (mol)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y      →   y             → y (mol)

Ta có hệ phương trình gồm: nSO2 = x + 2y = 0,15 (1) và nBa(OH)2 = x+y = 0,1 (2)

Giải hệ phương trình => nBaSO3 = x = 0,05 (mol)

Vậy khối lượng kết tủa = mBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?

  • A 32,81%   
  • B 23,81%  
  • C 18,23%   
  • D 18,32%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính được lượng SO2 từ lượng H2S ban đầu. Bài toán trở về dạng sục khí SO2 vào dung dịch kiềm.

Lời giải chi tiết:

BTNT “S”: nSO2 = nH2S = 0,8 mol

m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam

=> mNaOH = 256.25% = 64 gam

=> nNaOH = 1,6 mol

nNaOH : nSO2 = 1,6 : 0,8 = 2

=> Muối sinh ra là Na2SO3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo PTHH: nNa2SO3 = nSO2 = 0,8 mol => mNa2SO3 = 100,8 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng : m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam

Vậy C%(Na2SO3) = (100,8/307,2).100% = 32,81%

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17, 36 gam kết tủa. Giá trị của a?

  • A 0,04.       
  • B 0,03.       
  • C 0,048.       
  • D 0,43.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2

Lời giải chi tiết:

nSO2 = 0,12 mol ; nBaSO3 =0,08

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2

=> nBa(HSO3)2 = 0,02 mol          

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2 = 0,1 mol

=> CM Ba(OH)2 = n : V = 0,1 : 2,5 = 0,04M

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?

  • A 2,24.  
  • B 3,36.       
  • C 4,48.  
  • D 8,96.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Giá trị Vmax  sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCa(OH)2 = 0,25 mol ; nCaSO3 = 0,1 mol

Giá trị Vmax  sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2

=> nCa(HSO3)2 = 0,25-0,1 = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4 mol

=> VSO2 = 8,96 lít

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2 thì khối lượng muối tan thu được là:

  • A

    40,6 g                                 

  • B

    33,8 g                                 

  • C

    16,9 g                                

  • D

     Kết quả khác

     

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp :

Dựa vào tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = x\)

Nếu  X \( \le \) 1 => tạo 1 muối BaS

Nếu 1 < X < 2  => tạo 2 muối BaS và Ba(HS)2

Nếu  2 \( \le \) X  => tạo 1 muối Ba(HS)2

Lời giải chi tiết:

 n H2S  = 0,1 mol   , n Ba(OH)2 = 0,2 mol

=> tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5\)  < 1  => tạo muối BaS

H2S + Ba(OH)2 → BaS + H2O

0,1      0,2      =>    0,1

=> m BaS = 0,1 . 169 = 16,9 g

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A 54,250 gam. 
  • B 65,100 gam. 
  • C 27,125 gam. 
  • D 25,000 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho 6,72 lít khí SO2(đkc) tác dụng với 180 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.

Phương pháp giải:

Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ: \(\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}(*)\)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối Na2SO3

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối Na2SO3 và NaHSO3

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối NaHSO3

Lời giải chi tiết:

nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,18.2 = 0,36 mol

1 < nNaOH : nSO2 = 0,36 : 0,3 = 1,2 < 2

=> Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3

Đặt nNa2SO3 = x mol và nNaHSO3 = y mol

BTNT “Na”: nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3 => 2x + y = 0,36 (1)

BTNT “S”: nSO2 = nNa2SO3 + nNaHSO3 => x + y = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,06 và y = 0,24

=> m muối = mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,06.126 + 0,24.104 = 32,52 gam

Câu hỏi 10 :

Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A 4,48 hoặc 6,72. 
  • B 2,24 hoặc 6,72.            
  • C 4,48 hoặc 8,96.
  • D 2,24 hoặc 4,48.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải Bài liên quan
  • 30 bài tập luyện tập về về H2S, SO2, SO3 có lời giải

    30 bài tập luyện tập về về H2S, SO2, SO3 có lời giải

    30 bài tập luyện tập về về H2S, SO2, SO3 có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận

  • 30 câu hỏi lý thuyết về hidro sunfua, lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit có lời giải

    30 câu hỏi lý thuyết về hidro sunfua, lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit có lời giải

    30 câu hỏi lý thuyết về hidro sunfua, lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận

close
  • Chương 1 : Nguyên tử
    • 100 bài tập về thành phần nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết
    • 200 bài tập về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị có đáp án và lời giải chi tiết
    • 150 bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết
    • 150 bài tập về cấu hình electron nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    • 200 bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 3 : Liên kết hóa học
    • 100 bài tập về hóa trị và số OXH có đáp án và lời giải chi tiết
    • 100 bài tập về liên kết cộng hóa trị có đáp án và lời giải chi tiết
    • 100 bài tập về liên kết ion - tinh thể ion có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 4 : Phản ứng OXH - Khử
    • 400 bài tập về phản ứng OXH - Khử có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 5 : Nhóm Halogen
    • 200 bài tập về clo có đáp án và lời giải chi tiết
    • 300 bài tập về hidroclorua - axit clohidric - muối clorua có đáp án và lời giải chi tiết
    • 100 bài tập về chương Halogen có đáp án và lời giải chi tiết
    • 50 bài tập về Flo - Brom - Iot có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 6 : Oxi - Lưu huỳnh
    • 200 bài tập về oxi - ozon có đáp án và lời giải chi tiết
    • 200 bài tập về lưu huỳnh có đáp án và lời giải chi tiết
    • 300 bài tập về hidro sunfua - lưu huỳnh dioxxit - lưu huỳnh tri oxit có đáp án và lời giải chi tiết
    • 300 bài tập về axit sunfuric - Muối sunfat có đáp án và lời giải chi tiết
  • Chương 7 : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
    • 200 bài tập về cân bằng hóa học có đáp án và lời giải chi tiết
    • 200 bài tập về tốc độ phản ứng có đáp án và lời giải chi tiết

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com

Từ khóa » Bài Tập Về H2s So2