301 Bài Tập Về Phản ứng H2S, SO2, SO3 Với Dung Dịch Kiềm

Home Home XemLoiGiai Page
  • Lớp 12
    • SGK Toán lớp 12
    • SGK Tiếng Anh 12
    • SGK Tiếng Anh 12 Mới
    • Văn mẫu 12
    • Ngữ Văn 12
    • Soạn văn 12 chi tiết
    • Soạn văn 12 ngắn gọn
    • Soạn văn 12 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 12
    • SGK Vật lý 12
    • SGK Vật lý 12 nâng cao
    • SGK Hóa học 12
    • SGK Hóa học 12 nâng cao
    • SGK Sinh học 12
    • SGK Sinh học 12 nâng cao
    • SGK Giáo dục công dân 12
    • SGK Địa lí 12
    • SGK Lịch sử 12
    • SGK Tin học 12
    • SGK Công nghệ 12
    • Đề thi Toán 12
    • Đề thi Ngữ Văn 12
    • Đề thi Tiếng Anh 12
    • Đề thi Vật Lý 12
    • Đề thi Hóa Học 12
    • Đề thi Sinh Học 12
    • Đề thi Địa lý 12
    • Đề thi GDCD 12
    • Đề thi Lịch sử 12
    • Trắc nghiệm Hóa Học 12
    • Trắc nghiệm Lịch Sử 12
    • Trắc nghiệm Sinh học 12
    • Trắc nghiệm Toán 12
    • Trắc nghiệm Vật Lý 12
    • Trắc nghiệm Địa Lý 12
  • Lớp 11
    • SGK Toán 11
    • SGK Toán 11 nâng cao
    • SGK Tiếng Anh 11
    • SGK Tiếng Anh 11 Mới
    • Văn mẫu 11
    • Soạn văn 11 chi tiết
    • Soạn văn 11 ngắn gọn
    • Soạn văn 11 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 11
    • SGK Vật lý 11
    • SGK Vật lý 11 nâng cao
    • SGK Hóa học 11
    • SGK Hóa học 11 nâng cao
    • SGK Sinh học 11
    • SGK Sinh học 11 nâng cao
    • SGK Địa lí 11
    • SGK Lịch sử 11
    • SGK Công nghệ 11
    • SGK Giáo dục công dân 11
    • SGK Tin học 11
    • Đề thi Hóa học 11
    • Đề thi Lịch sử 11
    • Đề thi Sinh học 11
    • Đề thi Tiếng Anh 11
    • Đề thi Toán 11
    • Đề thi Toán 11
    • Đề thi Vậy lý 11
    • Đề thi Địa lý 11
    • Trắc nghiệm Toán 11
    • Trắc nghiệm Sinh học 11
  • Lớp 10
    • SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
    • SGK Toán 10 nâng cao
    • SGK Tiếng Anh 10
    • SGK Tiếng Anh 10 Mới
    • Văn mẫu 10
    • Soạn văn 10 chi tiết
    • Soạn văn 10 ngắn gọn
    • Soạn văn 10 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 10
    • SGK Vật lý 10
    • SGK Vật lý 10 nâng cao
    • SGK Hóa học 10
    • SGK Hóa học 10 nâng cao
    • SGK Sinh học 10
    • SGK Sinh học 10 nâng cao
    • SGK Địa lí 10
    • SGK Lịch sử 10
    • SGK Công nghệ 10
    • SGK Giáo dục công dân 10
    • SGK Tin học 10
    • Tiếng Anh 10
    • Đề thi Hóa học 10
    • Đề thi Lịch sử 10
    • Đề thi Lịch sử 10
    • Đề thi Ngữ Văn 10
    • Đề thi Ngữ văn 10
    • Đề thi Sinh học 10
    • Đề thi Toán 10
    • Đề thi Vật lý 10
    • Đề thi Địa lý 10
    • Trắc nghiệm Sinh Học 10
  • Lớp 9
    • SGK Toán 9
    • Văn mẫu 9
    • SGK Tiếng Anh 9
    • SGK Tiếng Anh 9 Mới
    • Soạn văn 9 chi tiết
    • Soạn văn 9 ngắn gọn
    • Soạn văn 9 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 9
    • SGK Vật lý 9
    • SGK Công nghệ 9
    • SGK Hóa học 9
    • SGK Sinh học 9
    • SGK Địa lí 9
    • SGK Lịch sử 9
    • SGK Giáo dục công dân 9
    • Đề thi Toán 9
    • Đề thi Ngữ Văn 9
    • SGK Tin học 9
    • Đề thi Tiếng Anh 9
    • Đề thi Vật lý 9
    • Đề thi Hóa học 9
    • Đề thi Sinh Học 9
    • Đề thi Lịch sử 9
    • Đề thi Địa Lý 9
  • Lớp 8
    • SGK Toán 8
    • SGK Tiếng Anh 8
    • SGK Tiếng Anh 8 Mới
    • Văn mẫu 8
    • Soạn văn 8 chi tiết
    • Soạn văn 8 ngắn gọn
    • Soạn văn 8 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 8
    • SGK Vật lý 8
    • SGK Hóa học 8
    • SGK Sinh học 8
    • SGK Địa lí 8
    • SGK Lịch sử 8
    • SGK Công nghệ 8
    • SGK Giáo dục công dân 8
    • SGK Tin học 8
    • Đề thi Toán 8
    • Đề thi Ngữ văn 8
    • Đề thi Tiếng Anh 8
    • Đề thi Vật Lý 8
    • Đề thi Hóa học 8
    • Đề thi Sinh học 8
    • Đề thi Lịch Sử 8
    • Đề thi Địa Lý 8
  • Lớp 7
    • SGK Toán 7
    • Văn mẫu 7
    • SGK Tiếng Anh 7
    • SGK Tiếng Anh 7 Mới
    • Soạn văn 7 chi tiết
    • Soạn văn 7 ngắn gọn
    • Soạn văn 7 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 7
    • SGK Vật lý 7
    • SGK Sinh học 7
    • SGK Địa lí 7
    • SGK Công nghệ 7
    • SGK Lịch sử 7
    • SGK Giáo dục công dân 7
    • SGK Tin học 7
    • Đề thi Toán 7
    • Đề thi Ngữ văn 7
    • Đề thi Tiếng Anh 7
    • Đề thi Vật Lý 7
    • Đề thi Sinh học 7
    • Đề thi Lịch Sử 7
    • Đề thi Địa Lý 7
  • Lớp 6
    • SGK Toán 6
    • Văn mẫu 6
    • SGK Tiếng Anh 6
    • SGK Tiếng Anh 6 Mới
    • Soạn văn 6 chi tiết
    • Soạn văn 6 ngắn gọn
    • Soạn văn 6 siêu ngắn
    • Tác giả - Tác phẩm văn 6
    • SGK Vật lý 6
    • SGK Sinh học 6
    • SGK Địa lí 6
    • SGK Lịch sử 6
    • SGK Công nghệ 6
    • SGK Giáo dục công dân 6
    • SGK Tin học 6
    • Đề thi Toán 6
    • Đề thi Ngữ Văn 6
    • Đề thi Tiếng Anh 6
    • Đề thi Vật Lý 6
    • Đề thi Sinh Học 6
    • Đề thi Lịch Sử 6
    • Đề thi Địa Lý 6
  • Lớp 5
    • SGK Toán 5
    • SGK Tiếng Việt 5
    • Văn mẫu 5
    • SGK Tiếng Anh 5 Mới
    • SGK Khoa học lớp 5
    • SGK Địa lí 5
    • SGK Lịch sử 5
    • SGK Tin học 5
    • SGK Đạo đức lớp 5
    • Đề thi Toán 5
    • Đề thi Tiếng Việt 5
    • Đề thi Tiếng Anh 5
    • Đề thi Khoa học 5
  • Lớp 4
    • SGK Toán 4
    • SGK Tiếng Việt 4
    • Văn mẫu 4
    • SGK Tiếng Anh 4 Mới
    • SGK Khoa học lớp 4
    • SGK Địa lí 4
    • SGK Lịch sử 4
    • SGK Tin học 4
    • SGK Đạo đức lớp 4
    • Đề thi Toán 4
    • Đề thi Tiếng Việt 4
    • Đề thi Tiếng Anh 4
    • Đề thi Khoa học 4
  • Lớp 3
    • SGK Toán 3
    • SGK Tiếng Việt 3
    • Văn mẫu 3
    • SGK Tiếng Anh 3 Mới
    • Tự nhiên và xã hội lớp 3
    • SGK Đạo đức lớp 3
    • Đề thi Toán 3
    • Đề thi Tiếng Việt 3
    • Đề thi Tiếng Anh 3
  • Lớp 2
    • SGK Toán 2
    • SGK Tiếng Việt 2
    • Văn mẫu 2
    • SGK Tiếng Anh 2 Mới
    • Tự nhiên và xã hội lớp 2
    • Đề thi Toán 2
    • Đề thi Tiếng việt 2
    • Đề thi Tiếng Anh 2
  • Lớp 1
    • SGK Toán 1
    • Đề thi Toán 1
  • Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 301 bài tập về phản ứng H2S, SO2, SO3 với dung dịch kiềm 301 bài tập về phản ứng H2S, SO2, SO3 với dung dịch kiềm

Lớp:

  • Lớp 10

Môn học:

  • Hóa Học
Bài học: Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxitCâu trắc nghiệm:

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml  dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là

Phương pháp giải :

Khi đốt H2S ta có phản ứng sau: H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O

Từ lượng H2S ban đầu xác định được lượng SO2.

Khi dẫn SO2 vào dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Đặt nOH-/nSO2 = (*)

Nếu (*) ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo muối HSO3-

Nếu 1 < (*) < 2 thì phản ứng sinh ra HSO3- và SO32-

Nếu (*) ≥ 2 thì phản ứng chỉ sinh ra SO32-

Lời giải chi tiết :

n H2S = 0,4 mol ; m dd NaOH = 64g => n NaOH = 0,4 mol

H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O

=> n SO2 = 0,4 mol

Ta thấy: nOH- / nSO2 = 0,4 : 0,4 = 1 => Tạo muối axit: NaOH + SO2 → NaHSO3

Theo PTHH: n NaHSO3 = nSO2 = 0,4 mol

=> m dd sau = 64 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g

=> %m NaHSO3 = 42,98%

Đáp án A:

47, 92%   

Đáp án B:

42, 96%  

Đáp án C:

42,69%   

Đáp án D:

24,97%

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là:

Phương pháp giải :

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

Lời giải chi tiết :

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

nNaOH = nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

Vdd NaOH = n/CM­ = 0,25/2 = 0,125 (lít) = 125 (ml)

Đáp án A:

250 ml    

Đáp án B:

500 ml   

Đáp án C:

125 ml       

Đáp án D:

175 ml

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Phương pháp giải :

Tính được lượng SO2 từ lượng S ban đầu. Bài toán trở về dạng toán cho SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

Lời giải chi tiết :

nS = 4,8/32= 0,15 (mol)

nBa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)

S + O2 → SO2

Theo PTHH: nSO2 = nS = 0,15 (mol)

Ta có tỉ lệ: 1 < nSO2 /nBa(OH)2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2

=> Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x →         x      →      x (mol)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y      →   y             → y (mol)

Ta có hệ phương trình gồm: nSO2 = x + 2y = 0,15 (1) và nBa(OH)2 = x+y = 0,1 (2)

Giải hệ phương trình => nBaSO3 = x = 0,05 (mol)

Vậy khối lượng kết tủa = mBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)

Đáp án A:

10,85 gam         

Đáp án B:

16,725 gam

Đáp án C:

21,7 gam      

Đáp án D:

32,55 gam

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:

Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?

Phương pháp giải :

Tính được lượng SO2 từ lượng H2S ban đầu. Bài toán trở về dạng sục khí SO2 vào dung dịch kiềm.

Lời giải chi tiết :

BTNT “S”: nSO2 = nH2S = 0,8 mol

m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam

=> mNaOH = 256.25% = 64 gam

=> nNaOH = 1,6 mol

nNaOH : nSO2 = 1,6 : 0,8 = 2

=> Muối sinh ra là Na2SO3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo PTHH: nNa2SO3 = nSO2 = 0,8 mol => mNa2SO3 = 100,8 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng : m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam

Vậy C%(Na2SO3) = (100,8/307,2).100% = 32,81%

Đáp án A:

32,81%   

Đáp án B:

23,81%  

Đáp án C:

18,23%   

Đáp án D:

18,32%

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17, 36 gam kết tủa. Giá trị của a?

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2

Lời giải chi tiết :

nSO2 = 0,12 mol ; nBaSO3 =0,08

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2

=> nBa(HSO3)2 = 0,02 mol          

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2 = 0,1 mol

=> CM Ba(OH)2 = n : V = 0,1 : 2,5 = 0,04M

Đáp án A:

0,04.       

Đáp án B:

0,03.       

Đáp án C:

0,048.       

Đáp án D:

0,43.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:

V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?

Phương pháp giải :

Giá trị Vmax  sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Lời giải chi tiết :

Ta có: nCa(OH)2 = 0,25 mol ; nCaSO3 = 0,1 mol

Giá trị Vmax  sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2

=> nCa(HSO3)2 = 0,25-0,1 = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4 mol

=> VSO2 = 8,96 lít

Đáp án A:

2,24.  

Đáp án B:

3,36.       

Đáp án C:

4,48.  

Đáp án D:

8,96.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:

Sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2 thì khối lượng muối tan thu được là

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = x\)

Nếu  X \( \le \) 1 => tạo 1 muối BaS

Nếu 1 < X < 2  => tạo 2 muối BaS và Ba(HS)2

Nếu  2 \( \le \) X  => tạo 1 muối Ba(HS)2

Lời giải chi tiết :

 n H2S  = 0,1 mol   , n Ba(OH)2 = 0,2 mol

=> tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5\)  < 1  => tạo muối BaS

H2S + Ba(OH)2 → BaS + H2O

0,1      0,2      =>    0,1

=> m BaS = 0,1 . 169 = 16,9 g

Đáp án A:

40,6 g                                 

Đáp án B:

33,8 g                      

Đáp án C:

16,9 g                     

Đáp án D:

 Kết quả khác

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:

Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:

54,250 gam. 

Đáp án B:

65,100 gam. 

Đáp án C:

27,125 gam. 

Đáp án D:

25,000 gam.

Câu hỏi 9

Câu hỏi:

Cho 6,72 lít khí SO2(đkc) tác dụng với 180 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.

Phương pháp giải :

Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ: \(\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}(*)\)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối Na2SO3

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối Na2SO3 và NaHSO3

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối NaHSO3

Lời giải chi tiết :

nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,18.2 = 0,36 mol

1 < nNaOH : nSO2 = 0,36 : 0,3 = 1,2 < 2

=> Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3

Đặt nNa2SO3 = x mol và nNaHSO3 = y mol

BTNT “Na”: nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3 => 2x + y = 0,36 (1)

BTNT “S”: nSO2 = nNa2SO3 + nNaHSO3 => x + y = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,06 và y = 0,24

=> m muối = mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,06.126 + 0,24.104 = 32,52 gam

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:

Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:

4,48 hoặc 6,72. 

Đáp án B:

2,24 hoặc 6,72.            

Đáp án C:

4,48 hoặc 8,96.

Đáp án D:

2,24 hoặc 4,48.

Bình luận

Mã giảm giá unica

Đề thi, Bài giải mới nhất

Tuyển sinh 2022: Đề thi tuyển sinh môn văn vào lớp 10 - Hải Dương Tuyển sinh 2022: Đề thi Toán vào lớp 10 2022 - Hải Dương Đề thi Toán trường THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2022 Đề Giáo dục công dân thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Sinh học thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Toán thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 sáng 3/9 Đề Văn thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 sáng 3/9 Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 22 - Toán 8 Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 21 - Toán 8

Đề thi thử

Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán - Trường THCS Tân Mai - Hà Nội Đề thi thử THPT quốc gia lần 23 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 22 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 21 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 20 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 19 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 18 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 17 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 16 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 15 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 » Xem thêm
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
  • Điều khoản sử dụng

Từ khóa » Bài Tập Về H2s So2