Bài Tập Về SO2, H2S, SO3, H2SO4 Phản ứng Với Dung Dịch Kiềm ...
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm.
- Cách giải bài tập về SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm
Bài tập về SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)
Quảng cáoPhương pháp:
Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2)
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2
SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)
2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
Lời giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
0,15 → 0,3
NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CM (NaOH)= = 0,75M
Quảng cáoVí dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Lời giải:
nSO2 = = 0,2 mol
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = = 1,25 < 2
→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol → x mol x
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
y mol → 2y mol y
→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g
mNa2O3 = 0,05 . 126 = 6,3g
Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2
n Na2O3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
n NaHSO3 = nSO2 - n Na2O3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được
Quảng cáoLời giải:
NSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol
1 < T = = 1,5 < 2
→ tạo 2 muối
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
a mol → a mol a
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
b mol → 2b b
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Cách 2:
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
x mol → x mol → x mol
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
x mol → x mol
tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2
Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3) 2
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,2 → 0,2 0,2
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1
NBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần
NSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)
→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol
Số mol 2 muối = số mol Ba(OH) 2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
MBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Quảng cáoVí dụ 4: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V
Lời giải:
Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ←0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)
a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
( 0,3 – 0,1) → 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)
Ví dụ 5: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a
Lời giải:
Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3) 2, mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối
n↓(1) = = 0,1 mol
n↓(2) = = 0,05 mol
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
0,05 ←0,05
Ba(HSO3) 2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ←0,05
nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M
Cách 2: ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
Ba(OH) 2 → BaSO3
0,15 ←0,15
→ a = = 0,75M
Ví dụ 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: nNaOH =0,2 × 1=0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol
Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
(mol) 0,15← 0,15 → 0,15
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O
(mol) 0,05 → 0,05
⇒ nNaHSO4dư = 0,15 – 0,05 =0,1 (mol)
⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNa2SO4=120 ×0,1 + 142×0,05=19,1(gam)
Ví dụ 7. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch A).
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Cho 20 ml dung dịch A vào dung dịch BaCl2 dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Để trung hòa 20ml dung dịch KOH thì cần 10ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.
Lời giải:
Ta có: nSO3 = 80/80 = 1
SO3 + H2O → H2SO4 (1)
(mol) 1 → 1
Từ (1) ⇒
Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)
(mol) 0,04 → 0,04
Ta có:
Từ (2) ⇒nBaSO4= 0,04(mol) ⇒ mBaSO4=0,04 × 233=9,32 (gam)
Ta có:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3)
(mol) 0,04 ← 0,02
Từ (3) ⇒ nKOH = 0,04 (mol) ⇒
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Oxi, Lưu huỳnh
Dạng 2: Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S
Dạng 3: Hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh
Dạng 4: Các dạng bài tập về Oxi – Ozon
Dạng 5: SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm
Dạng 6: Các dạng bài tập về H2S và muối sunfua
Dạng 7: Các dạng bài tập về Axit Sunfuric H2SO4
Dạng 8: Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3, O3
Tổng hợp: Bài tập về hợp chất của lưu huỳnh
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Tập Về H2s So2
-
30 Bài Tập Luyện Tập Về Về H2S, SO2, SO3 Có Lời Giải
-
Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về H2S, SO2, SO3 Và Muối ...
-
Bài Tập SO2 Và H2S
-
Bài Tập Về Lưu Huỳnh (S), Lưu Huỳnh Dioxit SO2 Và Hidro Sunfua H2S
-
10 Bài Tập Về Phản ứng H2S, SO2, SO3 Với Dung Dịch Kiềm
-
Hóa 10 - Bài Tập Về SO2 Và H2S Có Lời Giải Chi Tiết - 123doc
-
Bài Tập Về Lưu Huỳnh (S), Lưu Huỳnh Dioxit SO2 Và Hidro Sunfua H2S
-
30 Bài Tập Luyện Tập Về Về H2S, SO2, SO3 Có Lời Giải
-
Cách Giải Bài Tập SO2, H2S, SO3 Phản ứng Với Dung Dịch Kiềm Hay ...
-
Hóa 10 - Bài Tập Về SO2 Và H2S Có Lời Giải Chi Tiết - 123doc
-
Bài Giảng Tiết 55: Luyện Tập S, H2s, So2 Và So3 ( Cơ Bản )
-
301 Bài Tập Về Phản ứng H2S, SO2, SO3 Với Dung Dịch Kiềm