10 Cách Nói Lời Tạm Biệt Trong Tiếng Nhật - Công Ty Cổ Phần ISSHIN
Có thể bạn quan tâm
Nhưng bạn có biết rằng người Nhật rất ít khi dùng cụm từ “sayounara”?
Sayounara (さ よ う な ら) trong tiếng Nhật có nghĩa là tạm biệt, nhưng nó không được người Nhật sử dụng phổ biến.
Trên thực tế, sayounara gợi cho ta một cảm giác dứt khoát và mang nghĩa “vĩnh biệt”, không hẹn gặp lại. Nó thường được sử dụng giữa bạn bè với nhau khi ai đó phải đi xa trong khoảng thời gian dài.
Nếu bạn chăm đọc các blog và nghe tiếng Nhật trên các kênh podcast thì bạn sẽ nhận ra sự khác biệt trong cách nói lời tạm biệt giữa sách vở và thực tế.
Khi nói cụm từ sayounara với ông chủ hoặc người thân của bạn, điều này có thể khiến họ cảm thấy lúng túng hoặc khó chịu. Bạn đã học được cách làm thế nào để nói thành thạo và cư xử khéo léo trong nghi thức của người Nhật. Bây giờ là lúc để kết thúc cuộc nói chuyện tiếng Nhật một cách khéo léo và chính xác.
Làm thế nào để nói lời tạm biệt bằng tiếng Nhật: đây là 10 cách hữu ích các bạn cần lưu ý.
1.行って来ます (いってきます, itte kimasu) – Bây giờ tôi phải đi rồi.
Nếu bạn rời khỏi căn nhà, bạn nên nói 行って来ます(itte kimasu). Nghĩa của nó là “tôi sẽ quay trở lại sau.” và những người khác sẽ trả lời lại là 行ってらっしゃい (いってらっしゃい, itte rashai).
2. お先に失礼します (おさきにしつれいします, osaki ni shitsurei shimasu) – Tôi xin phép về trước đây.
Khi bạn có việc cần phải rời khỏi văn phòng, công ty hoặc buổi họp hành bạn có thể nói: お 先 に 失礼 し ま す (Osaki ni shitsurei shimasu – Tôi xin phép ra về trước). Bên cạnh đó, bạn cũng có thể nói là お 先 に (お さ き に, osakini) để tạo sự gần gũi với các đồng nghiệp của mình.
3. お疲れ様でした (おつかれさまでした, otsukaresama deshita) – Anh chị đã làm việc vất vả rồi (chào sau một ngày làm việc vất vả) .
Câu trả lời cho câu chào trên thường là: お先に失礼します (osaki ni shitsureishimasu). Câu này thực chất không thể dịch ra tiếng Anh, nhưng bạn có thể dùng nó để chào sau một ngày làm việc như “Anh chị đã làm việc vất vả rồi“.
Một cụm từ tương tự là: 御 苦 労 様 で し た (ご く ろ う さ ま で し た, gokurousama deshita). Nó có ý nghĩa tương tự như otsukaresama deshita, nhưng nó được nói với những người có vai vế thấp hơn.
Nếu bạn đang ở trong một văn phòng và cần phải đi ra ngoài vì một cuộc họp, bạn nên sử dụng 行 っ て 来 ま す (itte kimasu), giống như khi rời khỏi nhà của mình và đồng nghiệp của bạn sẽ trả lời 行ってらっしゃい (itte rashai). Trong trường hợp này, bạn phải cẩn thận để không sử dụng お先に失礼します nếu không muốn các đồng nghiệp của bạn nghĩ rằng bạn về sớm.
4. じゃあね (jaa ne) – Hẹn gặp lại nhé.
Với bạn bè, bạn có thể chào một cách tự nhiên hơn, bằng cách nói: じゃあね (jaa ne) “hẹn gặp lại bạn”, hoặc là またね (mata ne).
5. バイバイ (ばいばい, bai bai) – Bye Bye.
Bạn thường nghe nhiều người nói cụm từ này, nhất là những cô gái nói tiếng Anh : バイバイ (bai bai). Nếu bạn là đàn ông, hãy cân nhắc việc sử dụng cụm từ này, bởi vì nó có vẻ khá nữ tính!
6. また明日 (またあした, mata ashita) – Hẹn gặp lại vào ngày mai nhé.
Ngoài ra còn có nhiều cụm từ có liên quan đến thời gian để bạn gặp lại người đó lần nữa, ví dụ như また明日 (mata ashita) – hẹn gặp lại bạn vào ngày mai, hoặc là また来週 (またらいしゅう, mata raishu) – hẹn gặp lại bạn vào tuần sau. Những cụm từ này được xem là cụm từ thông tục, vì thế không nên dùng chúng trong trường hợp trang trọng, lịch sự.
Vào dịp năm mới, nếu bạn nói また来年(またらいねん, mata rainen) nghĩa là “Hẹn gặp bạn vào năm sau nhé“ bạn sẽ nhận một tràng cười từ bạn bè mình.
7. 気をつけて (きをつけて, ki wo tsukete) – Bảo trọng nhé.
Bạn có thể nói cụm từ này với một người người sắp rời khỏi nhà hoặc đang đi nghỉ mát.
8. 元気で (げんきで, genki de) – Thượng lộ bình an.
Nếu ai đó chuẩn bị có một chuyến đi dài, bạn có thể nói 元気で (genki de), nghĩa là “hãy tự chăm sóc bản thân”, hay “thượng lộ bình an”.
9. お大事に (おだいじに, odaiji ni) – Chúc bạn chóng bình phục.
Đây là lời chào tạm biệt được sử dụng khi bạn đi thăm người ốm nào đó, bạn có thể nói お大事に(odaiji ni), nghĩa là “ Chúc bạn chóng bình phục nhé”
10. さらばだ (さらばだ, saraba da) – Tạm biệt
Đây là một cách diễn đạt cổ xưa (từ thời kì samurai) để nói lời tạm biệt さ ら ば だ (Saraba da). Vì vậy, đây không phải là cụm từ mà bạn nên nói với ông chủ của mình. Bạn chỉ nên sử dụng nó như một trò đùa cùng những người bạn thân thiết của mình.
(Nguồn: http://www.fluentu.com/japanese/blog/how-to-say-goodbye-in-japanese)
Từ khóa » Genki Nghĩa Là Gì
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Thưa Cô, Em Hỏi | NHK WORLD RADIO ...
-
Genki Là Gì? - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
""Genki" " Có Nghĩa Là Gì? - Câu Hỏi Về Tiếng Nhật | HiNative
-
Genki Là Gì - Nghĩa Của Từ Genki
-
元気 | げんき | Genki Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật, Nhật Việt Mazii
-
元気 | げんき | Genki Nghĩa Là Gì? -Từ điển Tiếng Nhật Mazii
-
Genki - Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Việt, Ví Dụ | Glosbe
-
寝る 消す 元気 Nghĩa Là Gì ?ねる Neru けす Kesu げんき Genki
-
10 Từ Tiếng Nhật Miêu Tả Nhật Bản Và Văn Hóa Của Nó - Suki Desu
-
Ogenki Desu Ka Nghĩa Là Gì?
-
7 Từ Tiếng Nhật Nói Lên Con Người Và Văn Hóa đất Nước Mặt Trời Mọc
-
Dekiru Nihongo - LIÊN KẾT CỤM TỪ TRONG TIẾNG NHẬT ! Dưới ...