10 Cặp Từ Tiếng Anh Cực Dễ Nhầm Lẫn Trong Văn Viết - Impactus
Có thể bạn quan tâm
Bạn hay mắc sai lầm mỗi khi viết mail? Hay bạn gặp khó khăn trong việc nghe hiểu khi nói chuyện với đối tác nước ngoài? Đôi khi không hẳn là do kỹ năng nghe và viết của bạn kém đâu, mà chỉ vì bạn không có đủ lượng từ vựng mà thôi. Vậy làm sao để khắc phục điều này? Hãy cùng Impactus điểm qua 10 cặp từ tiếng Anh mà ai có thể cũng đã từng nhầm lẫn để tránh dùng sai nhé.
Contents
- 1 1, a while vs. awhile
- 2 2, a lot vs alot
- 3 3, adverse vs averse
- 4 4. between vs. among
- 5 5, continual vs. continuous
- 6 6, convince vs. persuade
- 7 7, discreet vs. discrete
- 8 8, ensure vs. insure
- 9 9, former vs. latter
- 10 10, practicable vs. practical
1, a while vs. awhile
Cặp từ tiếng Anh trên gần giống nhau về phát âm, tuy nhiên ý nghĩa khác nhau nên nhiều người hay nhầm lẫn khi nói và viết. Từ “a while” để chỉ miêu tả thời gian như một phút, một tiếng. Còn từ “awhile” là chỉ một khoảng thời gian không cụ thể.
Example:
- “The meeting starts in a while (a few minutes, an hour)”.
- “The meeting lasted awhile (for a period of time)”.
2, a lot vs alot
Cặp từ tiếng Anh này thì đơn giản. Từ “alot” thực tế không tồn tại, nhưng khi viết văn bản, nhiều người thường hay lười hoặc quá vội nên hay mắc sai lầm trên.
Example:
- “The campaign ad was a huge success. We’ve had a lot of enquiries.”
3, adverse vs averse
Hai từ trên cũng có phát âm cũng như ý nghĩa gần giống nhau nên nhiều người nhầm lẫn. Từ “adverse” nghĩa là tiêu cực, có hại, trong khi từ “averse” chỉ có nghĩa ngược lại hoặc không đồng tình chứ không có hàm ý tiêu cực.
Example:
- “They received a lot of adverse (negative) publicity as a result of the changes.”
- “I am averse (against) to the idea of sending a blanket email to all our clients about this.”
4. between vs. among
Hai từ trên có ý nghĩa giống hệt nhau, nhưng hai từ trên dùng trong hai viễn cảnh khác nhau. Từ “between” là khi so sánh 2 người, còn từ “among” là để chỉ 2 người trở lên.
Example:
- “Between the two candidates, Alicia is better qualified.”
- “Among the three candidates, Alicia is best qualified.”
5, continual vs. continuous
Đây là hai từ viết gần giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau hoàn toàn. Từ “continual” để chỉ những hoạt động lặp đi lặp lại và thường là những vấn đề tiêu cực. Còn từ “continuous” để miêu tả hành động diễn ra liên tục và không bị ngắt quãng.
Example:
- “The meeting went on for longer than expected because we had continual interruptions”
- “I couldn’t concentrate on the report because of the continuous noise of the traffic outside my office.” (adjective)
6, convince vs. persuade
Cả hai từ trên đều có nghĩa là thuyết phục người khác. Tuy nhiên, từ “convince” là để thay đổi suy nghĩ người khác, còn từ “persuade” là thường được dùng để thôi thúc người khác hành động.
Example:
- “I managed to convince Tony that we needed to have a complete new rebrand.”
- “I persuaded Tony to discuss the matter with the team.”
7, discreet vs. discrete
Hai từ phát âm gần giống nhau nhưng nghĩa là khác nhau hoàn toàn. Từ “discreet” là để chỉ sự cẩn thận, trong khi từ “discrete” có nghĩa là sự tách biệt, riêng lẻ.
Example:
- “This job needs someone who can be discreet because of the sensitive issues we deal with every day.”
- “If we look at the discrete sales periods in the last two years, you can see a significant change”
8, ensure vs. insure
Cặp từ trên khác nhau cả về nghĩa lẫn phát âm. Tuy vậy, vẫn có rất nhiều người hay sử dụng lẫn lộn hay từ trên. Từ “ensure” là để chỉ sự chắc chắn, còn từ “insure” là có nghĩa là bảo vệ một thứ vì đó, thường là về mặt rủi ro trong kinh tế.
Example:
- “We need to ensure that the clients are informed of the date change”.
- “I have to insure my car”.
9, former vs. latter
Khi bạn có hai ý tưởng trong một văn bản nào đó. Từ “former” là để chỉ ý đầu tiên, còn từ latter để chỉ ý đằng sau.
Example:
- “Of the two suggestions, I prefer the former (the first suggestion)”.
- “She offered me more money or a car and I chose the latter“. (the car)
10, practicable vs. practical
Hai từ trên gần giống nhau cả về phát âm cũng như cách viết nên thường tạo ra sự nhầm lẫn khi nói hay viết. Từ “practicable” để chỉ sự khả thi, còn từ practical là để chỉ sự thực dụng.
Example:
- “It’s not practicable to get everyone to fly in for the meeting at such short notice”.
- “We offer young people practical advice on finding a job.”
Chúc các bạn tích lũy thêm được vốn từ vựng bổ ích cho hành trình học tiếng Anh của mình!
_____________
Bộ 3 khóa học Business English Communication chia theo các cấp độ tương ứng tại Impactus là các khóa học tiếng Anh kết hợp kỹ năng làm việc. Khóa học sẽ giúp bạn trang bị nền tảng từ ngôn ngữ, phát âm tới các kỹ thuật giao tiếp Interview, Networking, Presentation, Pitching, Personal Branding để chinh phục nhà tuyển dụng, đối tác, khách hàng và thăng tiến sự nghiệp!
Đăng ký nhận tư vấn và test trình độ miễn phí tại: TẠI ĐÂY
Bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Từ khóa » Các Cặp Từ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Khi Học Tiếng Anh
-
CÁC CẶP TỪ THƯỜNG NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
-
Các Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Các Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
-
PHÂN BIỆT 40 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
-
[TỔNG HỢP] Những Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - Wow English
-
100 Cặp Từ Tiếng Anh Dễ Gây Nhầm Lẫn - Bạn Có Biết?
-
10 Cặp Từ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
10 Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - QTS English
-
Những Cặp Từ Tiếng Anh Dễ Gây Nhầm Lẫn
-
Các Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh (Phần 1) - Tuyển Sinh
-
10 TỪ TIẾNG ANH DỄ GÂY NHẦM LẪN ‹ GO Blog - EF Education First
-
Phân Biệt Các Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
-
15 Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày