1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền Năm 2022 - Luật Sư X
Hiện nay, đất là một tài sản đặc biệt có giá trị đối với mỗi cá nhân và gia đình hay các doanh nghiệp bất động sản. Giá đất luôn là một mối quan tâm đặc biệt đối với các đối tượng trên. Bên cạnh đó, các cá nhân, gia đình muốn bán hay mua đất mà không biết rõ 1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2023? Vì vậy Luật sư X xin đưa ra một số giá đất tại một số vùng tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Bảng giá đất do các UBND cấp tỉnh ban hành
Quy định về bảng giá đất
Bảng giá đất dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Bảng giá đất do ai ban hành?
Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh).
Bảng giá đất được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (khung giá đất do Chính phủ ban hành). Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua.
Khi nào ban hành bảng giá đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Giá 1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022 tại các vùng trên cả nước
Chúng tôi xin tổng hợp và đưa ra giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1 m vuông tại các vùng trên cả nước.
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc của nước ta bao gồm các tỉnh: Điện biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang.
- Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể đạt là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng giá hoặc giảm giá cho hợp lý.
- Giá đất tại xã Trung du: Tại các xã này, mức giá tối thiểu cho 1m2 đất thổ cư là 400.000 đồng. Giá tối đa bán được là 7.000.000 đồng cho 1m2 đất.
- Cuối cùng là giá đất thổ cư tại các xã miền núi: Ở khu vực này, giá đất tối đa mà người dân có thể bán được rơi vào khoảng 9.500.000 đồng/ 1m2 và tối thiểu là 250.000 đồng trên 1m2.
Vùng đồng bằng sông Hồng
Gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình.
- Giá đất tại vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu ở đây là 100.000 đồng trên 1m2 và cao nhất khoảng gần 29.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
- Giá đất tại xã Trung du 15.000.000 đồng và tối thiểu nhất là 80.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.
- Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư dao động trong khoảng 70.000 đồng/1m2 cho đến 9.000.000 đồng/1m2 đất.
Vùng Bắc Trung Bộ
Đối với đất thổ cư ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 mà lại được đánh giá là thấp nhất trong cả nước?
- Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng cho 1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2.
- Đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/1m2.
- Cuối cùng là các xã miền núi: Đất thổ cư có giá cao nhất là 5.000.00 đồng trên 1m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng đối với 1m2 đất ở.
Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ
Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch và dịch vụ cao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau.
- Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2.
- Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.
- Và đối với khu vực các xã miền núi: Đất mức giá cao nhất là 6.000.000 đồng/1m2 đất và 25.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Tây Nguyên
Đây là vùng kinh tế rất đặc biệt, với phạm vi nhỏ hẹp gồm các tỉnh: Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do đây là khu vực có địa hình là đồi núi là chủ yếu, nên giá đất ở đây cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng /1m2 cho đến 7.500.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Đông Nam bộ
Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Được đánh giá là vùng đất có tiềm năng lớn về bất động sản nhất là có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất lớn nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều dự án chung cư được xây dựng tại đây.
- Tại các xã đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và giá cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2 là vùng có giá cao thứ 2 trong cả nước đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đối với các xã có đất tại trung du: Mức giá thấp nhất là 50.000 đồng cho 1m2 và mức giá cao nhất 12.000.000 đồng trên 1m2.
- Còn với khu vực các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất đạt khoảng 9.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Nam gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. Bởi đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng nên khu vực trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất thấp nhất ở đây khoảng 40.000 đồng/1m2 và mức giá cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.
Trên đây là tổng hợp và phân chia giá 1m vuông đất theo từng vùng kinh tế, hy vọng giúp ích cho các bạn.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Phân biệt: Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể
- Cách xác định giá đất tái định cư nhanh, đơn giản 2022
- Hệ số K và cách tính giá đất theo hệ số K
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Xác nhận tình trạng hôn nhân ; giải thể công ty; tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Đăng ký hộ kinh doanh; Bảo hộ quyền tác giả;… của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Cách tính giá đất thổ cư chung?Căn cứ vào vị trí, diện tích và khu vực rồi tổng hợp và đút rút ra những điểm chung. Từ đó dựa theo công thức mà nhà nước ban hành, hiện nay chúng ta có công thức tính giá đất chung cũng như tính được đất thổ cư giá bao nhiêu tiền 1m2, như sau: G = K x STừ công thức ta có thể giải thích ý nghĩa của các đại lượng như sau: G là giá đất của địa phương đó, K là khung giá đất trong văn bản Luật Đất đai mà nhà nước ban hành và quy định/1m2 và S là tổng diện tích đất cần tính giá.
Giá 1m vuông đất tại Hà Nội bao nhiêu năm 2022Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/m2.Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2.
3.2/5 - (5 bình chọn)Từ khóa » đất ở Bao Nhiêu Tiền 1m2
-
Giá đất Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 Chính Xác Nhất Năm 2021
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền 2022
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Đất Xuyên Việt Blog
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 - Công Ty Luật DRAGON
-
Giá đất Thổ Cư ở Nông Thôn Là Bao Nhiêu - Cty Xây Dựng Dqv
-
Tình Hình Giá đất Hiện Nay, Giá đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2?
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? Gồm Những Loại Phí Gì? - Mogi
-
Bảng Giá đất 2020-2024 Của 63 Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc Trung ương
-
Cách Tính Giá Nhà đất Theo Khung Giá Nhà Nước - Luật NBS
-
Năm 2022, Chuyển đất Vườn Lên đất Thổ Cư Mất Phí Bao Nhiêu?
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Làm Sổ đỏ Bao Nhiêu Tiền 1m2 Hiện Nay. Thủ Tục Làm Sổ đỏ
-
Làm Sổ đỏ Mất Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Giấy Phép Xây Dựng