Cách Tính Giá Nhà đất Theo Khung Giá Nhà Nước - Luật NBS
Tính giá nhà đất theo khung giá của nhà nước là căn cứ để xác định các nghĩa vụ tài chính như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính về đất đai nói chung. Vì vậy, cách tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước được rất nhiều người quan tâm.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước.
Khung giá nhà đất ở mỗi địa phương sẽ khác nhau, tuy nhiên cách tính thì tương tự nhau. Vì vậy trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính giá nhà đất căn cứ vào các quy định của thành phố Hà Nội.
Cách tính giá nhà đất trong bài viết này sẽ cho bạn một kết quả TƯƠNG ĐỐI CHÍNH XÁC và gần sát nhất so với cách tính của các cơ quan thuế. Để có kết quả TUYỆT ĐỐI CHÍNH XÁC thì vẫn phải là kết quả trong THÔNG BÁO THUẾ của các cơ quan thuế có thẩm quyền. |
Để tính được giá nhà đất theo khung giá nhà nước, bạn cần căn cứ vào 2 văn bản sau:
- VB 1: Quyết định 30/2019/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 (Đây chính là bảng giá đất Hà Nội mới nhất) TẢI VĂN BẢN
- VB 2: Quyết định 3023/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội ngày 18/06/2018 về việc ban hành bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội TẢI VĂN BẢN
Đối với các tỉnh, thành phố khác cũng sẽ có những văn bản quy định tương tự, bạn có thể tìm kiếm trên với từ khóa “Bảng giá đất [tên tỉnh, thành phố] năm…” và chọn văn bản mới nhất
#1. Cách tính Giá đất
BƯỚC 1 Mở VB 1: Quyết định 30/2019/QĐ-UBND kéo xuống cuối cùng sẽ thấy dòng chữ: FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN, click (ấn) đúp vào đó sẽ mở ra bảng giá các loại đất
BƯỚC 2 Xác định loại đất cần tính giá
- Đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng phòng hộ: giá đất sẽ tính theo giá Bảng 1, 2, 3, 4. Quy định tương đối dễ hiểu và dễ nhìn nên nhìn vào bạn có thể xác định được giá đất của mình là bao nhiêu
- Đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh thì căn cứ từ Bảng 5 đến Bảng 8, trong các loại đất này còn phân chia ra thành: Đất ven trục đầu mối giao thông, Đất khu vực giáp ranh…
- Đất khu dân cư nông thôn: Bảng 9
- Đất khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư: Bảng phụ lục
BƯỚC 3 Xác định vị trí đất
Vị trí đất được quy định tại VB 1: điểm b, khoản 2, Điều 2 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, tóm tắt cơ bản như sau:
- Vị trí 1: thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố (thường gọi nhà đất mặt đường)
- Vị trí 2: thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.
- Vị trí 3: thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
- Vị trí 4: thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.
Bạn đo hoặc ước chừng phần ngõ nhỏ nhất tính từ đất nhà bạn ra đường phố chính rộng khoảng bao nhiêu mét để xác định được đất nhà bạn ở vị trí nào.
BƯỚC 4 Xác định tên đường phố
Bảng giá đất của mỗi địa phương đều được sắp xếp theo đơn vị hành chính cấp QUẬN / HUYỆN, tên đường / phố / thôn / xóm được sắp xếp theo vần a-b-c. Vì vậy, bạn cần xác định nhà đất của mình ở quận / huyện nào, sau đó tìm đến tên đường / phố để tính giá đất
Mẹo tìm kiếm nhanh: Bạn mở Văn bản trên máy tính bằng phần mềm Word, ấn CTrl + F để mở chức năng tìm kiếm. Bạn đánh từ khóa là tên đường / phố / thôn / xóm ở vị trí đất của bạn sau đó ấn Enter để tìm đến vị trí phù hợp một cách nhanh nhất
Nếu phải mở file trên điện thoại bạn cũng có thể dùng chức năng tìm kiếm của phần mềm đọc file để tra cứu, tuy hơi khó nhìn nhưng cũng sẽ cho ra kết quả tương tự
Sau khi tìm được đúng tên đường / phố, bạn đối chiếu với giá đất tại vị trí đất đã được xác định ở Bước 3 để biết Khung giá đất nhà nước /1m2 là bao nhiêu.
BƯỚC 5 Tính giá đất theo công thức
Công thức có bản để tính giá đất theo khung giá nhà nước là:
- Giá đất = G
- Khung giá đất nhà nước /1m2 = K
- Tổng diện tích đất cần tính giá = S
Công thức cơ bản tính giá đất:
G = K x S
Ví dụ 1: Đất của bạn có thông tin như sau:
- Tổng diện tích: 40m2
- Vị trí: Trong ngõ của phố Đội Cấn, đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
- Chiều rộng ngõ: 2,5 m.
Áp dụng các bước nêu trên, bạn sẽ tính được đất của bạn ở Vị trí 3 có giá là 24.731.000đ/1m2.
Tổng giá trị đất của bạn theo khung giá nhà nước sẽ là:
24.731.000đ x 40m2 = 989.240.000 đ
Như đã nói ở đầu bài viết: Công thức và cách tính giá đất mà tôi hướng dẫn trên đây là một cách cơ bản và đơn giản nhất để bạn có thể tự tính giá đất một cách TƯƠNG ĐỐI CHÍNH XÁC và có giá trị tham khảo. Trường hợp đất đã có sổ đỏ mà thông tin trên sổ đỏ không khớp với thực tế sử dụng đất thì tùy từng loại tiền phải nộp mà sẽ tính theo sổ đỏ hoặc theo diện tích thực tế. Tuy nhiên với các loại thuế, phí phổ biến thì thường tính theo thông tin trên sổ đỏ. |
#2. Cách tính Giá nhà
Trước khi tìm hiểu cách tính giá nhà thì bạn lưu ý rằng: Chỉ tính giá nhà khi trên sổ đỏ có ghi nhận thông tin về nhà ở và tính theo thông tin trên sổ đỏ (không tính theo thực tế)Cách tính giá nhà cũng khá đơn giản, bạn thực hiện theo các bước như sau:
BƯỚC 1 Mở VB 2: Quyết định 3023/QĐ-UBND
BƯỚC 2 Xác định các tiêu chí tính giá
Xác định loại nhà, cấp nhà, tỷ lệ chất lượng nhà sau đó đối chiếu với giá nhà theo hướng dẫn trong Quyết định 3023/QĐ-UBND
Văn bản quy định khá rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu nên bạn sẽ dễ dàng xác định được Giá nhà theo khung giá nhà nước / 1m2 đối với nhà của bạn là bao nhiêu
BƯỚC 3 Tính giá nhà theo công thức
Công thức có bản để tính giá nhà theo khung giá nhà nước là:
- Giá nhà = G1
- Giá nhà theo khung giá nhà nước /1m2 = K1
- Tổng diện tích m2 sàn xây dựng nhà cần tính giá = S1
- Tỷ lệ chất lượng nhà= T
Công thức cơ bản tính giá nhà:
G1 = K1 x S1 x T
Ví dụ 2:Trong sổ đỏ của thửa đất nêu tại Ví dụ 1 có thông tin về nhà ở như sau:
- Diện tích: 40m2
- Số tầng: 02
- Loại nhà: Bê tông
- Sổ đỏ cấp năm 2009
Như vậy, Đối chiếu theo bảng giá và bảng tỷ lệ chất lượng nhà thì nhà này có giá là 6.824.000đ/1m2, tính đến năm 2021 (12 năm) thì tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà là: 35%
Tổng giá trị nhà của bạn theo khung giá nhà nước sẽ là:
6,824,000 x 40m2 x2 tầng x 35% = 191.072.000 đ
Cách tính nêu trên cho kết quả TƯƠNG ĐỐI CHÍNH XÁC và có giá trị THAM KHẢO
|
Giá nhà đất theo khung giá nhà nước thường sẽ thay đổi 5 năm / 1 lần nhưng cách tính thì về cơ bản là không thay đổi
Việc tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước sẽ giúp bạn có thêm thông tin tham khảo để tính toán chi phí trong giao dịch mua bán, cho tặng, thừa kế nhà đất và các giao dịch khác có liên quan đến bất động sản. Vì vậy, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.
Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này hoặc liên hệ riêng để được tư vấn.
Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.
4.8/5 - (44 bình chọn)- Share on Facebook
- Tweet on Twitter
- Share on LinkedIn
Từ khóa » đất ở Bao Nhiêu Tiền 1m2
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền Năm 2022 - Luật Sư X
-
Giá đất Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 Chính Xác Nhất Năm 2021
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền 2022
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Đất Xuyên Việt Blog
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 - Công Ty Luật DRAGON
-
Giá đất Thổ Cư ở Nông Thôn Là Bao Nhiêu - Cty Xây Dựng Dqv
-
Tình Hình Giá đất Hiện Nay, Giá đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2?
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? Gồm Những Loại Phí Gì? - Mogi
-
Bảng Giá đất 2020-2024 Của 63 Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc Trung ương
-
Năm 2022, Chuyển đất Vườn Lên đất Thổ Cư Mất Phí Bao Nhiêu?
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Làm Sổ đỏ Bao Nhiêu Tiền 1m2 Hiện Nay. Thủ Tục Làm Sổ đỏ
-
Làm Sổ đỏ Mất Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Giấy Phép Xây Dựng