Năm 2022, Chuyển đất Vườn Lên đất Thổ Cư Mất Phí Bao Nhiêu?
1. Tiền sử dụng đất
* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:
Căn cứ Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định:
Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
- Tiền sử dụng đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính theo quy định sau:
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Tiền sử dụng đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích = Diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | [Diện tích đất có thu tiền thuê đất x giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích] / Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Trong đó:
Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
- Trường hợp tiền sử dụng đất của đất ở khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
Từ khóa » đất ở Bao Nhiêu Tiền 1m2
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền Năm 2022 - Luật Sư X
-
Giá đất Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 Chính Xác Nhất Năm 2021
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền 2022
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Đất Xuyên Việt Blog
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 - Công Ty Luật DRAGON
-
Giá đất Thổ Cư ở Nông Thôn Là Bao Nhiêu - Cty Xây Dựng Dqv
-
Tình Hình Giá đất Hiện Nay, Giá đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2?
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? Gồm Những Loại Phí Gì? - Mogi
-
Bảng Giá đất 2020-2024 Của 63 Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc Trung ương
-
Cách Tính Giá Nhà đất Theo Khung Giá Nhà Nước - Luật NBS
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Làm Sổ đỏ Bao Nhiêu Tiền 1m2 Hiện Nay. Thủ Tục Làm Sổ đỏ
-
Làm Sổ đỏ Mất Bao Nhiêu Tiền 1m2? - Giấy Phép Xây Dựng