20 Ký Hiệu ống Thép Mạ Kẽm Thông Dụng & Ý Nghĩa

Mỗi một ký hiệu ống thép mạ kẽm đều mang ý nghĩa riêng, thể hiện kích cỡ, tiêu chuẩn và thành phần hóa học, từ đó giúp chủ đầu tư lựa chọn loại ống phù hợp cho công trình. Hầu hết trên thân ống thép mạ kẽm hiện nay đều có 20 ký hiệu và được chia thành 3 nhóm sau đây.

1. Nhóm các ký hiệu kích thước ống thép mạ kẽm 

Có 4 ký hiệu chính được thể hiện rõ ràng trên thân ống cần lưu ý khi lựa chọn.

1.1. DN – Đường kính trong danh nghĩa 

Đường kính danh nghĩa là viết tắt của Diametre Nominal hay Nominal Diameter, được hiểu là đường kính bên trong của ống thép. Được tính bằng đơn vị inch hay mm. Tuy nhiên các đơn vị sản xuất ở Việt Nam thường sử dụng (mm) làm đơn vị đo để phù hợp với cách đo lường của người Việt.

Lý do được gọi là đường kính danh nghĩa bởi vì kích thước thường không chính xác. DN phụ thuộc vào những quy chuẩn sản xuất khác nhau của từng sản phẩm, từng doanh nghiệp. Theo các chuyên gia, cách hiệu quả nhất để tính kích thước đường kính trong là lấy đường kính ngoài trừ đi 02 lần độ dày của ống.

Công thức tóm tắt: Đường kính trong = Đường kính ngoài – (Độ dày thành x 2)

Đường kính trong của ống thép Nhật Quang được đo bằng mm
Đường kính trong của ống thép Nhật Quang được đo bằng mm

1.2. NPS (Phi) – Đường kính ngoài danh nghĩa

NPS (đôi khi được ký hiệu là NS) là ký hiệu được dùng để chỉ đường kính ngoài danh nghĩa của ống thép.

Tương tự như DN, giá trị đường kính ngoài danh nghĩa NPS so với đường kính ngoài thực tế OD không trùng khớp trong mọi hoàn cảnh. Hai thông số này giống hoặc khác nhau nhiều hay ít tùy thuộc vào các tiêu chuẩn sản xuất của từng quốc gia, doanh nghiệp.

Đường kính ngoài danh nghĩa tại khu vực Bắc Mỹ được tính bằng inch (“). Tuy nhiên tại Việt Nam, đơn vị dùng cho NPS được xác định bằng milimet (mm).

Đường kính ngoài của ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang là 21,3 ÷ 114,3 (mm)
Đường kính ngoài của ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang là 21,3 ÷ 114,3 (mm)

1.3. Inch (“) – Đơn vị đo theo thang đo Hoa Kỳ

Đơn vị inch được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là Hoa Kỳ và khu vực Bắc Mỹ. Tuy nhiên tại Việt Nam đơn vị này không xuất hiện phổ biến mà thay vào đó, milimet (mm) được dùng thông dụng hơn. Để tương đồng về đơn vị, khách hàng thường phải đổi đơn vị inch sang mm hoặc từ mm sang inch đối với những trường hợp khác biệt về đơn vị quy ước.

Công thức quy đổi:

  • Chuyển từ inch sang mm: mm = in / 0.039370
  • Chuyển từ mm sang inch: in = mm * 0.039370

1.4. SCH – Độ dày thành ống  

SCH (Schedule) là đơn vị kích thước được sử dụng để xác định độ dày thành ống của các ống thép. SCH càng thấp thì độ dày thành ống càng mỏng và ngược lại, SCH càng tăng thì độ dày thành ống càng lớn. Ngày nay có rất nhiều độ dày khác nhau như: SCH5, SCH20, SCH30, SCH40, XS, XXS,…

2. Nhóm các ký hiệu thể hiện tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm 

Các thông tin này được thể hiện trên tem đầu ống. Khách hàng sẽ nhận biết ống thép được sản xuất theo tiêu chuẩn của quốc gia, thành phần hóa học ra sao.

Hiện nay 3 hệ thống tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến trên thế giới gồm có:

  • ASTM A53/ A53M-10
  • JIG G3444:2006/JIG G3466
  • BS EN 10255:2004

2.1. ASTM A53/ A53M-10 

ASTM A53 / A53M-10 là hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật Hoa Kỳ áp dụng cho thép ống hàn và thép ống đúc. Đường kính ngoài danh nghĩa NPS từ 1/8″ đến 26″. Ống ASTM A53 có ba loại và hai cấp.

  • A53 Loại F – ống thép được hàn thằng hoặc hàn xoắn (chỉ có Grade A)
  • A53 Loại E – ống thép được hàn điện trở theo chiều dọc (Grade A và B)
  • A53 Loại S – ống liền mạch, ống đúc (Grade A và B)
Bảng thông số theo tiêu chuẩn ASTM
Bảng thông số theo tiêu chuẩn ASTM

Ống thép đen Nhật Quang (HSP) sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53/A53M-12 và ASTM A500M – 13 đồng đều về chất lượng và kích cỡ. Được sử dụng làm thép kết cấu hoặc cho hệ thống ống nước áp suất thấp, vận chuyển hơi nước, nước và không khí.

Bảng quy cách ống thép đen Nhật Quang

Bảng quy cách kích thước, trọng lượng ống thép đen Nhật Quang
Bảng quy cách kích thước, trọng lượng ống thép đen Nhật Quang

2.2. JIG G3444:2006/JIG G3466 

Đây là tiêu chuẩn được sử dụng trong ngành công nghiệp Luyện kim và các chất liệu chứa sắt của Nhật bản. Ống/Hộp tôn mạ kẽm (SSP) của Nhật Quang được sản xuất theo bộ tiêu chuẩn JIS G 3444:2015 và JIS G 3466:2015 đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng và độ đồng đều.

Bảng thành phần hóa học và đặc tính cơ học theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIG
Bảng thành phần hóa học và đặc tính cơ học theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIG
Bảng quy chuẩn trọng lượng ống tôn mạ kẽm Nhật Quang
Bảng quy chuẩn trọng lượng ống tôn mạ kẽm Nhật Quang
Bảng quy chuẩn trọng lượng hộp tôn mạ kẽm Nhật Quang
Bảng quy chuẩn trọng lượng hộp tôn mạ kẽm Nhật Quang

2.3. BS EN 10255:2004 

Tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 được ban hành bởi Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institute, viết tắt là BSi). Ống thép đạt tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 được sử dụng rộng rãi trong cả xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang sản xuất trên dây chuyền công nghệ liên hoàn tự động, hiện đại. Kích cỡ đồng đều, bề mặt đẹp. Bảng quy chuẩn trọng lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang:

Bảng quy chuẩn trọng lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang
Bảng quy chuẩn trọng lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang

3. Nhóm các ký hiệu ống thép mạ kẽm dùng trong bảng tiêu chuẩn

Các ký hiệu như thành phần, kích thước, đặc tính của ống thép đều bắt buộc được thể hiện rõ ngay trên ống thép.

3.1. Nhóm ký hiệu thành phần hoá học 

Bên cạnh Sắt (Fe), tỷ lệ các thành phần hóa học khác cũng ảnh hưởng đến đặc tính cơ bản của ống thép. Cụ thể:

  • C max: Hàm lượng Carbon lớn nhất có trong thép;
  • P max: Hàm lượng Phospho lớn nhất có trong thép;
  • S max: Hàm lượng lưu huỳnh lớn nhất có trong thép.

3.2. Nhóm ký hiệu kích thước 

Các kích thước khác nhau của ống đều được thể hiện rõ bằng hệ ký hiệu:

  • D: Đường kính ngoài của ống thép (mm);
  • T: Chiều dày của ống thép (mm);
  • L: Chiều dài của ống thép (mm);
  • A: Tỷ trọng vật liệu thành phần của ống;
  • M: Khối lượng trên đơn vị chiều dài của ống thép (kg/m)

3.3. Nhóm ký hiệu đặc tính cơ học 

Các đặc tính cơ học của ống thép cũng được thể hiện rõ, một số ký hiệu phổ biến như:

  • ReH: Giới hạn bền chảy (MPa);
  • Rm: Giới hạn bền kéo (MPa);
  • A: Độ giãn dài của ống thép (tính bằng % so với độ dài ban đầu);
  • S: Ứng suất được sinh ra khi thử thủy lực (MPa);
  • P: Hằng số thử nén.

Tất cả sản phẩm ống thép Nhật Quang đều có đầy đủ các ký hiệu như trên. Trên tem đầu ống có đầy đủ các thông tin liên quan đến quy cách, tiêu chuẩn sản phẩm.

Dấu hiệu nhận biết ống thép mạ kẽm do Nhật Quang sản xuất:

  • Thân ống thép: in tên thương hiệu Nhật Quang, Logo hình cuộn thép màu đỏ
  • Tem đầu ống: hiển thị đầy đủ nội dung về chất lượng sản phẩm, bao gồm: Tiêu chuẩn sản xuất, Ngày sản xuất, Số lượng ống / bó ống, Người kiểm soát chất lượng.
  • Bịt đầu ống: màu đỏ đặc trưng
  • Đai ống màu đỏ
  • Siêu đai (khóa đai) có tên thương hiệu Nhật Quang
  • Bề mặt: Lớp kẽm dày, bóng, có vân hoa. Đồng đều chất lượng, sự tương đồng trong lô sản phẩm
Chất lượng ống đồng đều, thông số hiển thị rõ ràng trên tem đầu ống
Chất lượng ống đồng đều, thông số hiển thị rõ ràng trên tem đầu ống

Trên đây là thông tin chi tiết về 20 ký hiệu ống thép mạ kẽm. Doanh nghiệp cần tư vấn chi tiết và cụ thể hơn, vui lòng liên hệ với Nhật Quang qua:

CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG

  • Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam;
  • Điện thoại: 0221 3990 550;
  • Fax: 0221 3990 560
  • Email: nhatquangsteel@nps.com.vn

5/5 (2 Reviews)

Từ khóa » Thép Mạ Kẽm Ký Hiệu