22 Từ Lóng Bạn Cần Biết để Giao Tiếp Thành Thạo Với Người Mỹ
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn đang có dự định đi du học hoặc tìm hiểu văn hóa nước Mỹ, hoặc chỉ đơn giản là phải thường xuyên giao tiếp với người Mỹ trong cuộc sống và công việc, bạn nên “nằm lòng” ngay 20 từ lóng kinh điển đậm chất USA sau đây.
1. AWESOME (adj): khi ai đó sử dụng từ awesome, họ nghĩ rằng một thứ gì đó thật là tuyệt vời hoặc đầy bất ngờ.
VD1: “What did you think of Batman?” “It was awesome! I loved it!” (Người trả lời nghĩ bộ phim này tuyệt hay)
VD2: “I’ll pick you up at 8:00 pm, okay?” “Awesome!” (Ám chỉ người trả lời hoàn toàn đồng ý với đề nghị của người hỏi)
2. COOL (adj): giống như awesome, cool cũng được dùng để mô tả sự “tuyệt vời”, “hay ho” hoặc sự tán thành với một ý tưởng nào đó. Nghĩa thông thường của từ cool là để chỉ trạng thái “mát mẻ”, vì vậy bạn cần nghe kỹ để hiểu đúng văn cảnh của từ.
VD1: “How’s the weather in your hometown?” “It’s getting cooler. Winter is on its way.” (Từ cool được sử dụng theo nghĩa đen, mô tả trạng thái thời tiết mát).
VD2: “How is your new classmate?” “I liked him. He seemed like a cool guy!” (Cậu ấy có vẻ là một người hay ho).
3. TO BE BEAT (adj): thông thường từ beat có nghĩa là “đánh bại” hoặc “đánh đập”. Tuy nhiên, trong ngôn ngữ lóng, khi bạn nghe ai đó nói “I’m beat”, điều đó có nghĩa là người ấy cảm thấy mệt mỏi và kiệt sức.
VD1: “Do you want to go out tonight? There’s a cool new rock bar that’s just opened.” “Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.”
VD2: “You look beat, what have you been doing?” “I’ve been helping my dad in the workshop all morning.”
4. TO HANG OUT (verb): nếu ai đó hỏi liệu bạn có muốn hang out cùng người đó, họ đang hỏi liệu bạn có rảnh và muốn đi chơi cùng họ không đó!
VD1: “Hey, it’s great to see you again.” “It’s been a while, I miss you. We must hang out sometime.”
VD2: “Hoang, where do you usually hang out on a Friday night?” “If I’m not working, usually at the diner across the road from school.”
Nếu được dùng như một danh từ, “hang out” ám chỉ nơi mà bạn thường đến mỗi khi rảnh rỗi.
VD3: “Phuong, where are you, guys?” “We’re at our usual hang out. Come with us whenever you want!”
5. TO CHILL OUT (verb): chill out là cách nói lóng của “nghỉ ngơi”. Thông thường, khi bạn nói chuyện với người bản ngữ, bạn có thể thêm hoặc bỏ từ “out” mà vẫn sẽ đảm bảo họ hiểu được slang này.
VD1: “Hey Huy, what are you guys doing this weekends?” “We’re just chilling (out) at home with some movies and video games. Do you want to come round?”
Tuy nhiên, nếu ai đó nói rằng bạn cần phải “chill out”, điều đó có nghĩa họ nghĩ bạn đang phản ứng thái quá hoặc căng thẳng quá mức với một sự việc nào đấy không mấy to tát.
VD2: “I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail.” “You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine.”
6. WHEELS (noun):”Wheels” của một ai đó, không gì khác, chính là chiếc xe của họ.
VD1: “Hey, can you pick me up at 3?” “Sorry, I can’t. I don’t have my wheels at the moment? I had to take it down to the garage, there’s something wrong with the engine!”
VD2: “Nice wheels!” “Thanks, I’ve just bought it last week, after 3 years of saving up!”
7. TO BE AMPED (adj): nếu bạn “amped” về một thứ gì đó, bạn cảm thấy cực kì phấn khích về thứ đó đến nỗi không thể chờ đến khi nó xảy ra.
VD1: “I can’t wait to see Beyonce live!” “Me too, I’m amped.”
“Amped” cũng có nghĩa là bạn đang rất quyết tâm và muốn một chuyện gì đó xảy ra. Với nghĩa này, bạn có thể thay từ “amped” bằng “pumped”.
VD2: “I’m so amped for the game tonight!” “Yeah, I’m sure you are! You guys need to beat the Sox.”
8. BABE (noun): nếu bạn gọi ai đó là babe, bạn nghĩ người đó hấp dẫn và cuốn hút. Hãy phân biệt từ này với cách gọi nửa kia đầy tình cảm là “baby” nhé.
VD1: “What do you think of Tung’s new girlfriend?” “Total babe! You agree?”
VD2: “Oh man, Harry Styles is such a babe, don’t you think?” “Not really, he is not my type. I prefer Leonardo Di Caprio – now that’s a real man!”
9. BUSTED (adj/ verb): nếu bạn bust ai đó, hẳn bạn đã bắt quả tang người đó làm một việc gì đấy lén lút và sai trái.
VD1: “Did you hear that Thang got busted speeding?” “No, but I’m not surprised. I’m always telling him he needs to drive slower!”
VD2: “There were two kids who were busted cheating in their exams!” “Really? Poor kids. Our school takes cheating really seriously.”
10. TO HAVE A BLAST (verb): Nghĩa đen của từ blast có nghĩa là một vụ nổ lớn và bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ này trong các bài báo/ bản tin về những vụ khủng bố như “Two men have been seriously injured and taken to hospital from a suspected bomb blast”. Tuy nhiên, trong một văn cảnh thân mật hơn, blast có nghĩa là bạn đang có một khoảng thời gian rất vui vẻ và thú vị.
VD1: “How was the Jack Johnson concert?” “It was awesome. Everyone had a blast.”
VD2: “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” “Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.”
11. TO HAVE A CRUSH (ON SOMEBODY) (verb): khi bạn have a crush on somebody có nghĩa là bạn đang có tình cảm hoặc bị hấp dẫn với moojtj ai đó, và muốn người đó hẹn hò với mình.
VD1: “I have the biggest crush on Minh. He’s so cute!” “Wow. You two would make a great couple. I hope he’s not dating anyone.”
Thay vì cụm “have a crush”, bạn có thể sử dụng “crushing on” với ý nghĩa tương đương, mặc dù cụm này thường chỉ phổ biến trong giới trẻ và các bạn tuổi teen.
VD2: “Oooh, you’re so crushing on Nam right now!” “I am not! We’re just friends!”
12. TO DUMP SOMEBODY (verb): nếu bạn dump ai đó nghĩa là bạn kết thúc mối quan hệ tình cảm với người ấy, hay còn gọi là “chia tay” hoặc phũ phàng hơn thì là “bỏ rơi”.
VD1: “What’s wrong with Huyen? She’s been walking around the campus all day looking sad and like she’s going to start crying anymore.” “Didn’t you hear? Manh dumped her last night! Just don’t mention his name at all!”
VD2: “Have you heard the newa? Tuan and Giang broke up.” “Oh no, who dumped who?”
13. EX (noun): khi từ ex đứng một mình có nghĩa là bạn trai/bạn gái cũ. Nếu bạn thêm vào sau nó một danh từ, như ex-wife chẳng hạn, thì bạn đang nói đến vợ cũ của mình.
VD1: “Who was that guy you were talking to in the supermarket?” “Oh Cam? He’s my ex!”
VD2: I met my ex-boss in the supermarket the other day and he asked me to come back and work for him. I’m not going to now I’ve found this awesome new job.
14. GEEK (noun): tùy thuộc vào cách bạn sử dụng từ này mà nó có thể mang nghĩa tích cực hoặc không. Nếu bạn nói ai đó là geek, bạn đang ám chỉ họ một cách tiêu cực rằng người đó là mọt sách, hoặc mọt máy tính, và không có kỹ năng giao tiếp xã hội. Tuy nhiên, nếu bạn gọi bạn bè là geek, điều đó hoàn toàn có thể chỉ mang nghĩa bông đùa, trêu chọc đáng yêu thôi.
VD1: “What do think of the new girl Trang?” “Not much, she seems like a geek. She spends all her time in the library!”
VD2: “Let’s go Tam’s house party tonight! Everyone’s going to be there!” “I wish I could, but I have to study for my finals!” “Ah, man, you’re such a geek!”
15. TO BE HOOKED ON SOMETHING (verb): nếu bạn bị hooked on something hoặc chỉ đơn giản là hooked, bạn đang mê mẩn, thậm chí nghiện, một thứ gì đó.
VD1: “What do you think about Walking Dead?” “Loved it. I’m totally hooked!”
VD2: “I miss Hung!” “Can’t believe it. You two are just married for 2 weeks and you’re hooked on him already.”
16. LOOKER (noun): nếu ai đó nói rằng bạn là một looker, chắc chắn bạn nên cảm thấy...phổng mũi vì họ vừa khen rằng bạn có ngoại hình rất ưa nhìn và dễ thương đó!
VD1: “That Yen girl is a real looker don’t you think?” “She’s pretty but not my type!”
VD2: “Have you seen the new history professor yet?” “No, but I hear he’s a real looker! All the girls in my class start to adore him like a movie star.”
17. TO BE IN (adj): To be in dùng để ám chỉ những thứ đang mốt và là xu hướng hiện tại.
VD1: “Hoang Anh, why do you keep listening to that music? It’s awful!” “Mom, you don’t know anything. It’s the in thing now!”
VD2: “So, what’s in at the moment?” “Color block outfit, I think.”
18. TO BE SICK (adj): nếu ai đó nói bữa tiệc thật sick, điều đó có nghĩa là người đó đang khien buổi party cực kỳ ngầu và thú vị. Trong trường hợp kì lạ này, sick đồng nghĩa với awesome. Tuy nhiên, bạn sẽ chỉ nghe thấy slang này chủ yếu từ sinh viên đại học hoặc các bạn teenager thôi.
VD1: “Have you ever been to Hawaii?” “Yeah, a few times. It’s sick.”
VD2: “You missed a sick show night!” “Oh, man, I knew I should have gone!”
19. EPIC FAIL (noun): từ này có nghĩa là “một thất bại nặng nề/thảm hoại”. Bạn dùng cụm từ này để ám chỉ một việc gì đó đi hoàn toàn sai hướng so với mong muốn của bạn.
VD1: “The school football team lost the game by 8 points, can you believe it?” “Yeah, epic fail!”
VD2: “Did you get your test marks back?” “Yeah, it was an epic fail and I have to redo the classes again next semester!”
20. TO BE RIPPED (adj): nếu bạn nói ai đó ripped nghĩa là bạn ám chỉ họ là người rất cơ bắp và có thể hình lực lưỡng.
VD1: “Dude, you’re so ripped! What’s your secret?” “Gym two hours a day!”
VD2: “Have you seen Martin lately?” “Yes, I did. And I could not believe in my eyes. He totally ripped! Can’t imagine he used to be overweight!”
21. DUNNO (verb): đây là cách viết tắt và nói lóng của “I don’t know”. Từ này khá phổ biến trong giới trẻ, vì vậy hãy cẩn trọng vì nếu bạn nói như vậy với một người lớn tuổi hoặc ở cấp bậc cao hơn, rất có thể họ sẽ coi là bạn đang thiếu tôn trọng.
VD1: “Where’s Kim? She’s supposed to be here by now.” “Dunno, she’s always late!”
VD2: “What are you doing for Summer Break?” “Dunno, I was thinking about traveling abroad. You?”
22. RIP OFF (noun) - TO BE RIPPED OFF (verb): nếu bạn nhìn thấy một chiếc áo phông giá 2,000,000 VNĐ, bạn sẽ cực shock phải không nào? Bạn có thể nói chiếc áo đó là một “complete rip off”, tức là giá quá đắt so với giá trị thực của nó. Nếu ai đấy rips you off, họ đang “chém” bạn nhằm lừa bạn phải trả một mức tiền lớn và không xứng đáng.
VD1: “The tickets are way too expensive. They’re $250 each.” “Oooh, that’s such a rip off! Who can afford that these days?”
VD2: How much did you buy your wheels for bro?” “$2000!” “Dude, you were so ripped off. This car’s worth only half of that!”
Từ khóa » Geek Out Có Nghĩa Là Gì
-
GEEK OUT | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
Geek Out Là Gì
-
"geek Out" Có Nghĩa Là Gì? - Câu Hỏi Về Tiếng Anh (Mỹ) | HiNative
-
Geek Out Thành Ngữ, Tục Ngữ, Slang Phrases - Idioms Proverbs
-
Geek Out - English Class - Lớp Học Tiếng Anh
-
Geek Out Over (someone Or Something) Thành Ngữ, Tục Ngữ
-
GEEKING OUT Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch - Tr-ex
-
Geek Out Nghĩa Là Gì - Top Công Ty, địa điểm, Shop, Dịch Vụ Tại ...
-
Nerd Out Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ Nerd Out Trong Câu Tiếng Anh
-
Geeked Out Là Gì - Nghĩa Của Từ Geeked Out - Mua Trâu
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
10 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Các Cụm Từ Lóng Hay Dùng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp - Pasal
-
20 TỪ LÓNG TIẾNG ANH BẠN NÊN BIẾT