25 Công Thức Hóa Học 12 Cơ Bản Cho đáp án Chính Xác Trong Nháy Mắt

Các công thức hóa học 12 cơ bản giúp học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong thời gian ngắn. Nhớ được hết các công thức này, teen 2K1 sẽ chẳng phải "e dè" đề dài, đề khó nữa.

TRỌN BỘ ĐỀ + LỜI GIẢI CHI TIẾT 9 MÔN ĐỀ MINH HỌA 2020 LẦN 2

Nhận sách CC Thần tốc luyện đề ôn thi Đại học FREE TẠI ĐÂY

Gợi ý chọn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 full 8 môn

Đồng giá 99k/ cuốn CC Thần tốc luyện đề 2020 - Bộ 45 đề thi chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục có đáp án chi tiết

Đồng giá 168k/ cuốn Bí quyết chinh phục điểm cao kì thi THPT Quốc gia -> bộ sách NÂNG CAO ôn TỰ LUẬN thi Bách Khoa, Ngoại thương

Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia: Trọn bộ kiến thức + dạng bài mẫu xuyên suốt 3 năm THPT

Ôn luyện kì thi THPT Quốc gia

Infographic kì thi THPT Quốc gia

Xem lại nội dung cắt giảm KHÔNG THI THPT QG 2020 tại đây

1090 câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 có đáp án

Các công thức hóa học giúp giải nhanh bài tập trắc nghiệm thi THPT Quốc gia

Công thức hóa học cơ bản 12 phần vô cơ

Bài viết dưới đây, CCBook sẽ chia sẻ với các em tổng cộng 25 công thức hóa học 12 cơ bản. Các công thức này có thể giúp teen 2K1 chọn được đáp án chính xác trong thời gian ngắn.

Trước hết chúng ta cần điểm qua kiến thức Hóa học vô cơ trong chương trình lớp 12. Ở năm học cuối cấp các em cần chú ý những chuyên đề phần Vô cơ quan trọng như:

- Đại cương về kim loại.

- Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

- Sắt và một số kim loại quan trọng.

Mỗi chuyên đề sẽ có rất nhiều dạng bài toán khác nhau. Để các em hiểu sâu được phương pháp tính nhanh cho từng dạng bài, CCBook sẽ tổng hợp công thức tính nhanh cho từng chuyên đề.

Công thức hóa học 12 cơ bản về đại cương kim loại

Dạng 1:

Kim loại + axit (H2SO4 loãng hay HCl) → muối sunfat + H2↑

1. mmuối sufat = mkim loại + 96 nH2

2. mmuối clorua = mkim loại + 71 nH2

Ví dụ: Cho 5.2g hỗn hợp Al, Fe, và Mg vào dd HCl dư thu được 22,4l H2 (đktc). Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan?

Ta có nH2 = 0,1 mol

3. m muối = m kim loại + 71.0.1 = 5,2 + 7,1 = 12,3 g

Dạng 2:

Muối cacbonat + axit (H2SO4 loãng hay HCl) → muối (sunfat hoặc muối clorua) + CO2

4. mmuối sufat = m muối cacbonat + 36nCO2 do CO32- + H2SO4 ­ → SO42- + CO2 + H2O

5. mmuối cloru = m muối cacbonat + 11 nCO2 do CO32- + HCl → 2Cl- + CO2 + H2O

Dạng 3:

Muối cacbonat + axit (H2SO4 loãng hay HCl) → muối (sunfat hoặc muối clorua) + CO2

6. mmuối sunfat = m muối cacbonat + 36nCO2 do CO32- + H2SO4 ­ SO42- + CO2 + H2O

7. mmuối clorua = m muối cacbonat + 11 nCO2 do CO32- + HCl 2Cl- + CO2 + H2O

8. mmuối sunfat = mKL + 96/2. (2nSO2 + 6nS + 8nH2S ) = mKL + 96. (nSO2 + 3nS + 4nH2S).

Lưu ý về sản phẩm khử, sản phầm nào không có thì tự bỏ qua.

9. nH2SO4 = 2nSO2 + 4nS + 5H2S

Dạng 4:

Khi cho kim loại tác dụng với dd axit HNO3 giải phóng các khí: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3. Công thức tính muối nitrat.

10. mmuối nitrat = mKL + 62. ( n NO2 + 3nNO + 8N2O + 10nN2 + 8n NH4NO3).

Dạng 5:

Khi cho muối cacbonat tác dụng với dd H2SO4 loãng cho khí CO2 và H2O, công thức tính khối lượng muối sunfat.

11. m muối sunfat = m muối cacbonat + 36nCO2

Dạng 6:

Công thức hóa học 12 cơ bản để tính lượng muối clorua khi cho muối sunfat tác dụng với dd HCl cho khó SO2 và H2O.

12. m muối clorua = m muối sunfat – 9.nSO2

Dạng 7:

Tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo khí CO2 và H2O.

Dạng 8:

Công thức tính lượng HNO3 cần dùng để hoàn tan hỗn hợp kim loại:

13. mHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10NH4NO3

Lưu ý: Khi phản ứng không giải phóng khí nào thì số mol khí đó = 0 .

Kim loại trong hỗn hợp không làm ảnh hưởng đến giá trị của HNO3.

Khi HNO3 tác dụng Fe3+ cần phải chú ý Fe có thể khử Fe3+ về Fe2+. Lúc này số mol HNO3 đã dùng để hòa tan hỗn hợp sẽ nhỏ hơn với kết quả tính theo công thức trên. Vì thế, các em cần chú ý đến đề bài nói HNO3 dư bao nhiêu %.

Dạng 9:

Số mol H2SO4 đặc nóng cần để hoàn tan hỗn hợp kim loại dựa vào sản phẩm SO2 duy nhất.

14. nH2SO4 = 2nSO2

Dạng 10

Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 (Phản ứng không tạo NH4NO3).

15. mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

Chú ý: Khi cho Fe3+ tác dụng với HNO3 thì HNO3 phải dư.

Ngoài các công thức hóa học cơ bản lớp 12, teen 2K1 cũng hãy ôn lại:

Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10 thường xuất hiện trong các bài thi

Công thức hóa học 12 cơ bản để giải nhanh các dạng bài tập liên quan đến Fe và một số kim loại quan trọng

Bài toán về Fe và một số kim loại quan trọng

16. Tính khối lượng của muối thu được sau phản ứng của hỗn hợp sắt, oxit sắt với HNO3 dư và giải phóng khi NO:

mMuối= (mhỗn hợp+ 24nNO)

17. Khối lượng muối thu được khi hoàn tan hỗn hợpFe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 với HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng NO2.

mMuối=mhỗn hợp+ 8nNO

18. Nếu phản ứng giải phóng cả NO và NO2 thì công thức tính như sau.

mMuối= (mhh + 8.nNO2 +24.nNO)

19. Công thức để tính lượng muối thu được khi hòa tan hết hh Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng, dư tạo khí SO2.

mMuối= (mh2 + 16nSO2)

20. Khi oxi hóa lượng sắt bằng oxi tạo hỗn hợn chất rắn X. Hòa tan X với dd HNO3 loãng, dư được NO. Khối lượng sắt ban đầu tham gia phản ứng:

mFe= (mh2 + 24nNO)

21. Bài toán tương tự nhie trên nhưng khí giải phóng sau phản ứng là NO2:

mFe= (mh2 + 8nNO2)

Bài toán về dd kiềm, kiềm thổ và nhôm- Công thức hóa học 12 cơ bản

22. Công thức hóa học 12 cơ bản tính thể tích NO (NO2) khi sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm tác dụng với HNO3.

nNO = (3.nAl + (3x -2y)nFexOy

nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy

23. Dung dịch Mn+ tác dụng với dd kiềm, xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính.

Số mol OH- cần dùng để Mn+ kết tủa hết và sau đó tan vừa hết:

nOH- = 4nMn+ = 4nM

24. Bài toán xác định kim loại M dựa vào phản ứng của dd Mn+ với dd MO2n-4 hay [M(OH)4] n-4 , dd axit.

Số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n cực đại sau đó tan hết:

nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4

25. Khối lượng của Fe2O3 sau khi cho CO đi qua, nung nóng. Hòa tan sản phẩm rắn trong H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2.

m = ( mx + 16nSO2)

Trên đây là tổng cộng 25 công thức hóa học lớp 12 cơ bản giúp học sinh giải nhanh được câu hỏi trắc nghiệm. Các em cần ghi nhớ số công thức trên bằng cách làm bài tập thật nhiều. Làm bài tập để hiểu sâu lý do tại sao lại sử dụng công thức đó.Đừng áp dụng một cách máy móc. Vì đề thi ngày càng có các câu hỏi mới lạ và phân loại cao. Cần phải có sự vận dụng linh hoạt các công thức.

Ôn tập tất tần tật công thức hóa học 12 cơ bản, công thức 10, 11 trọng tâm

Sách tổng hợp các công thức hóa học 12 cơ bản giải nhanh tất tần tật bài tập

Bên cạnh việc học các công thức giải nhanh bài tập Hóa học phần vô cơ trên, các em cũng cần ghi nhớ công thức tính nhanh phần hữu cơ. Đề thi sẽ kiểm tra kiến thức trong 3 năm của các em nên không được học tủ, học lệch.

Để học thật đều kiến thức Hóa học của 3 năm, teen 2K1 hãy tham khảo cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học. Cuốn sách có hệ thống cả bài tập và lý thuyết quan trọng của năm 10,11 và 12.

Song song với lý thuyết đều có ví dụ minh họa để các em hiểu được bản chất của vấn đề nhanh chóng. Bài tập được phân dạng có phương pháp giải theo ngay sau. Học sinh sẽ hiểu được tại sao sử dụng công thức tính nhanh, vận dụng chúng linh hoạt để giải mọi dạng bài tập.

Trong số sách luyện thi THTP Quốc gia môn Hóa thì đây là cuốn đầu tiên trên thị trường tổng hợp kiến thức 3 năm học. Các em sẽ không phải học quá nhiều sách luyện thi THPT Quốc gia. Chỉ cần chăm chỉ ôn luyện kiến thức trong SGK và bổ sung với Đột phá 8+ là các em có thể dành được số điểm đáng mơ ước.

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10 thường xuất hiện trong các bài thi

Từ khóa » Công Thức Hóa Vô Cơ Lớp 12