Tóm Tắt Công Thức Hóa Học Vô Cơ Lớp 12 Hay, Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Tóm tắt công thức Hóa học vô cơ lớp 12 hay, chi tiết
- Tóm tắt công thức Hóa học hữu cơ lớp 12
Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 12, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học vô cơ lớp 12 hay, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 12.
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 5
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 6
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 7
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
2. Quy tắc anpha ()
- Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa).
- Áp dụng quy tắc alpha ()
Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
3. Công thức biểu diễn định luật Faraday
Trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực, tính bằng gam.
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.
I: Cường độ dòng điện, tính bằng ampe (A).
t: Thời gian điện phân, tính bằng giây (s).
F: Hằng số Faraday (F = 96 500 Culong/mol)
CHƯƠNG VI: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nkết tủa = nOH-– nCO2 |
Lưu ý: Điều kiện áp dụng công thức: nkết tủa < nCO2.
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
Trước hết tính nCO32- = nOH- – nCO2 Sau đó so sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết |
Lưu ý:
Điều kiện áp dụng công thức: nCO32- < nCO2 3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nCO2 = n↓ Trường hợp 2: nCO2 = nOH- – n↓ |
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nOH- = 3n↓ Trường hợp 2: nOH- = 4n Al3+– n↓ |
Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư.
Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại;
Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nH+ = n↓ Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4-– 3n↓ |
CHƯƠNG VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2 |
2. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:
m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2 |
3. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
m muối sunfat = mhỗn hợp KL + 80.nH2SO4 |
4. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5.nHCl |
5. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5.nHCl |
6. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:
mmuối= mKL +96.nSO2 |
7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:
mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S) |
8. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3 |
Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
9. Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2 |
10. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) |
Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
11. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:
mmuối= (mhỗn hợp + 24.nNO) |
12. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:
mmuối= (mhỗn hợp + 8nNO2) |
Lưu ý:
+ Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ bốn chất vẫn có thể áp dụng được công thức.
+ Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe (III). Không được nói HNO3 vừa đủ vì có thể phát sinh Fe dư khử Fe3+ về Fe2+ :
+ Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
mmuối = (mhỗn hợp + 8nNO2 +24nNO) |
13. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:
mmuối = (mhỗn hợp + 16nSO2) |
Lưu ý: Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ 4 chất vẫn có thể áp dụng được công thức.
14. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:
mFe = (mhỗn hợp + 24nNO) |
15. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:
mFe= (mhh + 8nNO2) |
16. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy] hoặc nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy |
17. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = (mx + 24nNO) |
Lưu ý:
Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = (mx + 24nNO) |
18. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
m = (mx + 16nSO2) |
Lưu ý:
Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
m = (mx + 16nSO2) |
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Công Thức Hóa Vô Cơ Lớp 12
-
Công Thức Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ Và Hữu Cơ Trắc Nghiệm Thi đại Học
-
Công Thức Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ - Megabook
-
Tóm Tắt Công Thức Hóa Học Vô Cơ Lớp 12 Hay, Chi Tiết. - MarvelVietnam
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Vô Cơ 12 Chương Kim Loại - Kiến Guru
-
25 Công Thức Hóa Học 12 Cơ Bản Cho đáp án Chính Xác Trong Nháy Mắt
-
Công Thức Giải Nhanh Hoá Vô Cơ - Công Thức Học Tập
-
20 Phương Pháp Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ
-
Top 33+ Công Thức Hóa Học Lớp 8-12 4 Mẹo Ghi Nhớ Siêu Nhanh
-
Giải Bài Tập Hóa Học Vô Cơ Bằng Phương Pháp Sử Dụng Công Thức ...
-
Công Thức Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ - Nguyễn Vũ Minh
-
Lý Thuyết Về Nhận Biết Các Hợp Chất Vô Cơ Chi Tiết
-
Tôi Yêu Hóa Học - TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÔ CƠ - LỚP 12 ⤵️...
-
Chuyên đề Về Xác định Công Thức Của Hợp Chất Vô Cơ Và Hữu Cơ