4 CÁCH PHÁT ÂM CHỮ S TRONG TIẾNG ANH /S/, /ʒ/, /Z
Có thể bạn quan tâm
Phát âm chuẩn Tiếng Anh chuẩn và giao tiếp trôi chẩy như người bản sứ yêu cầu sự nỗ lực, học đúng các quy luật phát âm ( 44 âm theo IPA, trọng âm và ngữ điệu) ngay từ đầu, cộng với luyện tập thường xuyên từ bất kỳ người nào học ngôn ngữ này.Trong bài viết này, English Mr Ban muốn chia sẻ một mẹo nhỏ liên quan đến phát âm Tiếng Anh, đó là 4 CÁCH PHÁT ÂM CHỮ “S” TRONG TIẾNG ANH khi S được kết hợp với các nguyên âm, cụm nguyên âm và phụ âm đi kèm. Biết được tips này sẽ giúp chúng ta khi nhìn cấu tạo từ có thể phát âm đúng ngay và làm các bài phát âm hiệu quả nhất.
Chữ “S” thông thường được phát âm thành 4 âm sau : /s/, /z/, /ʃ/ và /ʒ/ tùy thuộc vào các nguyên âm/ cụm nguyên âm/phụ âm mà nó đi cùng .Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết cùng ví dụ để bạn tham khảo nhé!
1. S sẽ phát âm là /ʃ/ khi : một PHỤ ÂM + (SIO, SIA) hoặc từ có đuôi SURE
Ví dụ :
– discussion /dis’kʌ.ʃən/ (n) : cuộc thảo luận ( phụ âm S + SIO nên S đọc là /ʃ/)
– confession /kən’fe.ʃən/ (n) : sự thú nhận ( phụ âm S + SIO nên S đọc là /ʃ/)
– Russia /’rʌ.ʃə/ (n) : nước Nga (phụ âm S + SIA nên S đọc là /ʃ/)
– tension /ˈten.ʃən/ (n) : sự căng thẳng (phụ âm N + SIO nên S đọc là /ʃ/)
– mission /ˈmɪʃ.ən/ (n) : nhiệm vụ (phụ âm S + SIO nên S đọc là /ʃ/)
– assure /əˈʃɔːr/ (v) : chắc chắn (từ có đuôi – sure nên S đọc là /ʃ/)
– insure /ɪnˈʃɔː.rəns/ (v) bảo hiểm (từ có đuôi – sure, S đọc là /ʃ/)
– pressure /ˈpreʃ.ər/ (n) áp lực
– sure /ʃɔːr/ ( adj) : chắc chắn
Lưu ý : khi từ nhiều âm tiết có hậu tố/ cấu tạo từ là – io (tion, sion, ious), – ia (iar, ian,iasm, ial ) thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước đó
Ví dụ :
– nation /ˈneɪʃn/ (n) : quốc gia
– musician /mjuˈzɪʃn/ (n) : nhạc sĩ
– librarian /laɪˈbreə.ri.ən/ (n) : người trông thư viện
– familiar /fəˈmɪl.i.ər/ (adj) tương tự
2. S sẽ phát âm là /ʒ/ khi : NGUYÊN ÂM + {SIO, SIA, SU, SURE}
Ví dụ :
– decision /də’si.ʒən/ (n) : quyết định ( nguyên âm I + SIO nên S đọc là /ʒ/ )
– Asia /’ei.ʒə/ (n) : Châu Á ( nguyên âm A + SIA nên S đọc là /ʒ/ )
– Indonesia /in.də’ni:.ʒə/ (n) nước Indonesia ( nguyên âm E + SIA nên S đọc là /ʒ/ )
– casual /’kæ.ʒjuəl/ (adj) : thường ( nguyên âm A + Su nên S đọc là /ʒ/ )
– usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/ (adv): thường xuyên ( nguyên âm U + Su nên S đọc là /ʒ/ )
– closure /ˈkləʊ.ʒər/ (n) : sự đóng cửa( nguyên âm O + Su nên S đọc là /ʒ/ )
– erasure /ɪ’reɪʒə/ (n) : sự xóa bỏ
– pleasure /ˈpleʒə(r)/ (n) : niềm vui
a. Khi S đứng giữa 2 NGUYÊN ÂM ( trừ trường hợp đặc biệt 2, S phát âm là /ʒ/ ). S sẽ đọc là /z/ trong các trường hợp sau :
Ví dụ :
– nose /nəʊz/ (n) : mũi
– musician /mju’zik.ʃən/ (n) : nhạc sĩ
– position /pə’zi.ʃən/ (n) : vị trí, chức vụ
– season /ˈsiːzən/ (n) mùa
– these /ðiːz/ (determiner) này
– visible /ˈvɪzɪbl̩/ (adj) có thể nhìn thấy
– visit /ˈvɪzɪt/ (n) chuyến thăm
Ngoại lệ :
– blouse /blaʊs/ (n) áo cánh
– goose /ɡuːs/ (n) con ngỗng
– house /ˈhɑʊs/ (n) ngôi nhà
– loose /luːs/ (adj) lỏng lẻo
– louse /laʊs/ (n) con rận
– moose /muːs/ (n) con nai sừng tấm
b. Khi S đứng sau các nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /η/, /h/, /l/, /r/, /j/, /w/….
Ví dụ :
– hands /hændz/ (n) tay
– is /ɪz/ động từ to be
– kings /kɪŋz/ (n) vua
– plays /pleɪz/ (v) chơi
– rides /raɪd/ (v) lái
– runs /rʌnz/ (v) chạy
– says /sez/ (v) nói
– schools /skuːlz/ (n) trường
– ties /taɪz/ (n) cà vạt
– was /wɑːz/động từ to be
– wears /werz/ (v) mặc
– wins /wɪnz/ (v) chiến thắng
– words
c. Khi S đứng trước phụ âm M hoặc ngày sau THE
Ví dụ :
– criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/ (n) sự chỉ trích
– materialism /məˈtɪriəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa duy vật
– organism /ˈɔːrɡənɪzəm/ (n) sinh vật
– socialism /ˈsəʊʃəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa xã hội
– symbolism /ˈsɪmbəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa tượng trưng
– terrorism /ˈterərɪzəm/ (n) chủ nghĩa khủng bố
– bathes /beɪðz/ (v) tắm biển
– breathes /briːðz/ (v) hít thở
– clothes /kləʊðz/ (n) quần áo
4. S sẽ đọc là /s/ khi S không nằm trong 3 trường hợp trên và cụ thể trong các trường hợp sau
a. Thông thường S phát âm là /s/
Ví dụ :
– sister /ˈsɪstər/ (n) : chị gái
– slave /sleɪv/ (n) nô lệ
– social /ˈsəʊʃəl/ (a) mang tính xã hội
– summer /ˈsʌmər / (n) mùa hè
– taste /teɪst/ (n) mùi vị
b. Khi S đứng sau các phụ âm vô thanh f, gh, k, p, t thì S được đọc là /S/
Ví dụ:
– chefs /ʃefs/ (n-pl) đầu bếp
– coughs /kɑːfs/ (v) ho
– laughs /læfs/ (v) cười
– books /bʊks/ (v) sách
– brakes /breɪks/ (n-pl) phanh xe
– cooks /kʊks/ (v) nấu ăn
– makes /meɪks/ (v) làm
– stops /stɑːps/ (v) dừng lại
– lets /lets/ (v) để
c. Khi S đứng trước C (SC) thì S cũng được phát âm là /s/
Ví dụ :
– scene /siːn/ (n) phong cảnh
– scent /sent/ (n) mùi thơm
– science /saɪənts/ (n) khoa học
– scion /ˈsaɪən/ (n) chồi ghép
– scold /skəʊld/ (v) mắng
– score /skɔːr/ (n) điểm
– scull /skʌl/ (n) mái chèo
– sculpture /ˈskʌlptʃər/ (n) điêu khắc
d. Từ có 2 chữ S cũng được phát âm là /s/ ( trừ trường hợp 1 ở trên khi S+ SIO, SIA sẽ phát âm là /ʃ/ )
Ví dụ :
– assail /əˈseɪl/ (v) tấn công
– blossom /ˈblɑːsəm/ (v) nở hoa
– boss /bɑːs/ (n) ông chủ
– bossy /ˈbɑːsi/ (adj) hách dịch, hống hách
– glasses /ˈglæsɪz/ (n) kính
– mass /mæs/ (n) đống
– messy /ˈmesi/ (adj) bừa bãi
– missing /ˈmɪsɪŋ/ (adj) mất tích
Nhưng :
– Russia /’rʌ.ʃə/ (n) : nước Nga (phụ âm S + SIA nên S đọc là /ʃ/)
– tension /ˈten.ʃən/ (n) : sự căng thẳng (phụ âm N + SIO nên S đọc là /ʃ/)
Trên đây là chia sẻ về 4 CÁCH PHÁT ÂM CHỮ S TRONG TIẾNG ANH,hi vọng các bạn học điều gì đó trong quá trình học phát âm Tiếng Anh của mình để phát âm cho đúng và làm các bài về phát âm Tiếng Anh một cách dễ dàng….
Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh
Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.
Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !
Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH”
Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW” và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.
- Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
- Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần truy cập sau).
- Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học
Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.
Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : vuban2005@gmail.com hoặc support form.
Chúc các bạn thành công !
English Mr Ban
Từ khóa » Phiên âm S Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Cách Phát âm "s" Và "es" - Langmaster
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Cách Phát âm /s/ Trong Tiếng Anh
-
Tìm Hiểu Về Cách Phát âm S, Es Trong Tiếng Anh - Yola
-
Âm /s/ Và âm /z/ Khác Nhau Thế Nào? - Pasal
-
Các Quy Tắc Và Cách Phát âm “s”, “es” Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Bí Quyết Cách Phát âm S Và Es Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Cách Phát âm Chữ S Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Phát âm S, Es (kèm Bài Tập Phát âm S/es ở Cuối) - Moon ESL
-
Cách Phát âm S/es Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh - Step Up English