40 Bài Tập Trắc Nghiệm Phương Pháp Quy Nạp Toán Học Mức độ Nhận ...

  • Lớp 12
    • Toán học 12
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cùng khám phá
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Cánh diều
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Ngữ văn 12
      • Soạn văn - Kết nối tri thức
      • Soạn văn - Cánh diều
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo
      • SBT Văn 12 - Kết nối tri thức
      • SBT Văn 12 - Cánh diều
      • SBT Văn 12 - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Văn 12 - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Văn 12 - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 12
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Global
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - Bright
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Global
      • SBT iLearn Smart World
      • >> Xem thêm
    • Vật lí 12
      • SGK Vật Lí - Kết nối tri thức
      • SGK Vật Lí - Cánh diều
      • SGK Vật Lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Vật lí - Kết nối tri thức
      • SBT Vật lí - Cánh diều
      • SBT Vật lí - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Lí - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Lí - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Hóa học 12
      • SGK Hóa - Kết nối tri thức
      • SGK Hóa - Cánh diều
      • SGK Hóa - Chân trời sáng tạo
      • SBT Hóa - Kết nối tri thức
      • SBT Hóa - Cánh diều
      • SBT Hóa - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Sinh học 12
      • SGK Sinh - Kết nối tri thức
      • SGK Sinh - Cánh diều
      • SGK Sinh - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm Sinh - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Sinh - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Sinh - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Sinh - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử 12
      • SGK Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SGK Lịch sử - Cánh diều
      • SBT Lịch sử - Cánh diều
      • Đề thi, đề kiểm tra Lịch sử - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • Đề thi, đề kiểm tra Lịch sử - Cánh diều
    • Địa lí 12
      • SGK Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SGK Địa lí - Cánh diều
      • SBT Địa lí - Cánh diều
      • Đề thi, đề kiểm tra Địa lí - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • Đề thi, đề kiểm tra Địa lí - Cánh diều
    • GD kinh tế và pháp luật 12
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Chân trời sáng tạo
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Cánh diều
      • SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật - Cánh diều
    • Công nghệ 12
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • Tin học 12
      • SGK Tin học - Cánh diều
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 12
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 2
    • GD Quốc phòng và An ninh 12
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Cánh diều
    • Giáo dục thể chất 12
      • SGK Giáo dục thể chất - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục thể chất - Cánh diều
  • Lớp 11
    • Ngữ văn 11
      • Soạn văn - Kết nối tri thức - chi tiết
      • Soạn văn - Kết nối tri thức - siêu ngắn
      • Soạn văn - Cánh Diều - chi tiết
      • Soạn văn - Cánh Diều - siêu ngắn
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo - chi tiết
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
      • Chuyên đề học tập Văn - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Văn - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Toán học 11
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cùng khám phá
      • Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 11
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Global
      • Tiếng Anh - iLearn Smart Wolrd
      • Tiếng Anh - Bright
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Global
      • SBT iLearn Smart World
      • >> Xem thêm
    • Vật lí 11
      • SGK Vật Lí - Kết nối tri thức
      • SGK Vật Lí - Cánh diều
      • SGK Vật Lí - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Lí - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Lí - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Vật lí - Kết nối tri thức
      • SBT Vật lí - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Hóa học 11
      • SGK Hóa học - Kết nối tri thức
      • SGK Hóa học - Cánh diều
      • SGK Hóa học - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo
      • SBT Hóa - Kết nối tri thức
      • SBT Hóa - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Sinh học 11
      • SGK Sinh - Kết nối tri thức
      • SGK Sinh - Cánh diều
      • SGK Sinh - Chân trời sáng tạo
      • Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Sinh - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo
      • SBT Sinh - Kết nối tri thức
      • SBT Sinh - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử 11
      • SGK Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SGK Lịch sử - Cánh diều
      • SBT Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SBT Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SBT Lịch sử - Cánh diều
    • Địa lí 11
      • SGK Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SGK Địa lí - Cánh diều
      • SBT Địa lí - Kết nối tri thức
      • SBT Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Địa lí - Cánh diều
    • GD kinh tế và pháp luật 11
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Chân trời sáng tạo
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Cánh diều
      • SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật - Kết nối tri thức
      • SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật - Chân trời sáng tạo
      • SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 11
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 2
    • Công nghệ 11
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • Tin học 11
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Cánh diều
    • Giáo dục thể chất 11
      • SGK Giáo dục thể chất - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục thể chất - Cánh diều
    • GD Quốc phòng và An ninh 11
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Cánh diều
  • Lớp 10
    • Ngữ văn 10
      • Soạn văn - Kết nối tri thức - siêu ngắn
      • Soạn văn - Kết nối tri thức - chi tiết
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo - chi tiết
      • Soạn văn - Cánh Diều - siêu ngắn
      • Soạn văn - Cánh Diều - chi tiết
      • Tác giả tác phẩm
      • Văn mẫu - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Toán học 10
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 10
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Global
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • Tiếng Anh - Bright
      • Tiếng Anh - Explore New Worlds
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Global
      • >> Xem thêm
    • Vật lí 10
      • SGK Vật Lí - Kết nối tri thức
      • SGK Vật Lí - Chân trời sáng tạo
      • SGK Vật Lí - Cánh diều
      • SBT Vật lí - Kết nối tri thức
      • SBT Vật lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Vật lí - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Lí - Kết nối tri thức
      • Bài tập trắc nghiệm Lí - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Hóa học 10
      • SGK Hóa - Kết nối tri thức
      • SGK Hóa - Chân trời sáng tạo
      • SGK Hóa - Cánh diều
      • SBT Hóa - Kết nối tri thức
      • SBT Hóa - Chân trời sáng tạo
      • SBT Hóa 10 - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Sinh học 10
      • SGK Sinh - Kết nối tri thức
      • SGK Sinh - Chân trời sáng tạo
      • SGK Sinh - Cánh diều
      • SBT Sinh - Kết nối tri thức
      • SBT Sinh - Chân trời sáng tạo
      • SBT Sinh - Cánh diều
      • Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức
      • Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử 10
      • SGK Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SGK Lịch sử - Cánh Diều
      • SBT Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SBT Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SBT Lịch sử - Cánh Diều
      • Chuyên đề học tập Lịch sử - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Sử - kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Địa lí 10
      • SGK Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Địa lí - Cánh Diều
      • SGK Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Địa lí - Kết nối tri thức
      • SBT Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm Địa lí - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm Địa lí - Cánh Diều
      • >> Xem thêm
    • Tin học 10
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Cánh Diều
      • SBT Tin học - Kết nối tri thức
    • Công nghệ 10
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • GD kinh tế và pháp luật 10
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - KNTT
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - CTST
      • SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 10
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh Diều
    • Giáo dục thể chất 10
      • SGK Giáo dục thể chất - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục thể chất - Cánh diều
    • GD Quốc phòng và An ninh 10
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh - Cánh diều
  • Lớp 9
    • Toán học 9
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Cùng khám phá
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Cánh diều
      • Vở thực hành Toán
      • >> Xem thêm
    • Ngữ văn 9
      • Soạn văn - Kết nối tri thức
      • Soạn văn - Chân trời sáng tạo
      • Soạn văn - Cánh diều
      • Tác giả - Tác phẩm văn
      • Vở thực hành văn
      • SBT Văn - Kết nối tri thức
      • SBT Văn - Chân trời sáng tạo
      • SBT Văn - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 9
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Plus
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - Right on!
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Plus
      • SBT iLearn Smart World
      • >> Xem thêm
    • Khoa học tự nhiên 9
      • SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức
      • SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều
      • SGK Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
      • SBT KHTN - Kết nối tri thức
      • SBT KHTN - Cánh diều
      • SBT KHTN - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm KHTN - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm KHTN - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 9
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
    • GDCD 9
      • Giáo dục công dân - Kết nối tri thức
      • Giáo dục công dân - Chân trời sáng tạo
      • Giáo dục công dân - Cánh diều
    • Tin học 9
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Cánh diều
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
    • Công nghệ 9
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 9
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 2
  • Lớp 8
    • Ngữ văn 8
      • Soạn văn chi tiết - KNTT
      • Soạn văn siêu ngắn - KNTT
      • Soạn văn chi tiết - CTST
      • Soạn văn siêu ngắn - CTST
      • Soạn văn chi tiết - Cánh diều
      • Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều
      • SBT Văn - Kết nối tri thức
      • SBT Văn - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Toán học 8
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Cùng khám phá
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Cánh diều
      • Vở thực hành Toán
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 8
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Plus
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - Right on!
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Plus
      • SBT iLearn Smart World
      • >> Xem thêm
    • Khoa học tự nhiên 8
      • SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức
      • SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo
      • SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều
      • SBT KHTN - Kết nối tri thức
      • SBT KHTN - Cánh diều
      • Vở thực hành Khoa học tự nhiên
      • Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 8
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Lịch sử - Kết nối tri thức
      • SBT Địa lí - Kết nối tri thức
      • SBT Lịch sử - Chân trời sáng tạo
      • SBT Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Lịch sử - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • GDCD 8
      • Giáo dục công dân - Kết nối tri thức
      • Giáo dục công dân - Chân trời sáng tạo
      • Giáo dục công dân - Cánh diều
      • SBT GDCD - Kết nối tri thức
      • SBT GDCD - Chân trời sáng tạo
      • SBT GDCD - Cánh diều
    • Công nghệ 8
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • Tin học 8
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Tin học - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 8
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo Bản 2
    • Âm nhạc 8
      • SGK Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • SGK Âm nhạc - Chân trời sáng tạo
      • SGK Âm nhạc - Cánh diều
    • Mỹ thuật 8
      • SGK Mĩ thuật - Kết nối tri thức
      • SGK Mĩ thuật - Chân trời sáng tạo bản 1
      • SGK Mĩ thuật - Cánh diều
      • SGK Mĩ thuật - Chân trời sáng tạo bản 2
    • Giáo dục thể chất 8
      • SGK Giáo dục thể chất - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục thể chất - Cánh diều
      • SGK Giáo dục thể chất - Chân trời sáng tạo
  • Lớp 7
    • Ngữ văn 7
      • Soạn văn siêu ngắn - KNTT
      • Soạn văn chi tiết - KNTT
      • Soạn văn siêu ngắn - CTST
      • Soạn văn chi tiết - CTST
      • Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều
      • Soạn văn chi tiết - Cánh diều
      • Tác giả - Tác phẩm văn
      • Văn mẫu - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Toán học 7
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán- Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 7
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Friends Plus
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • Tiếng Anh - Right on!
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Plus
      • SBT iLearn Smart World
      • >> Xem thêm
    • Khoa học tự nhiên 7
      • SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức
      • SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo
      • SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều
      • SBT KHTN - Kết nối tri thức
      • SBT KHTN - Chân trời sáng tạo
      • SBT KHTN - Cánh diều
      • Trắc nghiệm KHTN - Kết nối tri thức
      • Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 7
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
      • SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tin học 7
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Cánh Diều
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
      • SBT Tin học - Kết nối tri thức
    • Công nghệ 7
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • GDCD 7
      • SGK GDCD - KNTT
      • SGK GDCD - CTST
      • SGK GDCD - Cánh diều
      • Bài tập tình huống GDCD
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 7
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh Diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo
    • Âm nhạc 7
      • Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • Âm nhạc - Chân trời sáng tạo
      • Âm nhạc - Cánh diều
  • Lớp 6
    • Ngữ văn 6
      • Soạn văn siêu ngắn - KNTT
      • Soạn văn chi tiết - KNTT
      • Soạn văn siêu ngắn - CTST
      • Soạn văn chi tiết - CTST
      • Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều
      • Soạn văn chi tiết - Cánh diều
      • Tác giả - Tác phẩm văn
      • SBT Văn - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Toán học 6
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SBT Toán - Kết nối tri thức
      • SBT Toán - Chân trời sáng tạo
      • SBT Toán - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 6
      • Global Success (Pearson)
      • Tiếng Anh - Friends plus
      • Tiếng Anh - iLearn Smart World
      • Tiếng Anh - Right on
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • Tiếng Anh - Explore English
      • SBT Global Success
      • SBT Friends Plus
      • >> Xem thêm
    • Khoa học tự nhiên 6
      • SGK KHTN - Kết nối tri thức
      • SGK KHTN - Chân trời sáng tạo
      • SGK KHTN - Cánh Diều
      • SBT KHTN - Kết nối tri thức
      • SBT KHTN - Chân trời sáng tạo
      • SBT KHTN - Cánh Diều
      • Trắc nghiệm KHTN - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm KHTN - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 6
      • SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT
      • SGK Lịch sử và Địa lí - CTST
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
      • SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT
      • SBT Lịch sử và Địa lí - CTST
      • SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Lịch sử và Địa Lí - KNTT
      • Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí - CTST
      • >> Xem thêm
    • GDCD 6
      • SGK GDCD - KNTT
      • SGK GDCD - CTST
      • SGK GDCD - Cánh Diều
      • SBT GDCD - Kết nối tri thức
      • SBT GDCD - Chân trời sáng tạo
      • SBT GDCD - Cánh diều
    • Công nghệ 6
      • Công nghệ - Kết nối tri thức
      • Công nghệ - Cánh Diều
      • Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SBT Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SBT Công nghệ - Cánh diều
      • SBT Công nghệ - Chân trời sáng tạo
    • Tin học 6
      • Tin học - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
      • Tin học - Cánh Diều
      • SBT Tin học - Kết nối tri thức
      • SBT Tin học - Cánh Diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 6
      • SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo
      • SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
      • SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức
      • SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp - Chân trời sáng tạo
      • Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh diều
    • Âm nhạc 6
      • Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • Âm nhạc - Cánh Diều
      • Âm nhạc: Chân trời sáng tạo
    • Mỹ thuật 6
      • Mĩ thuật - Kết nối tri thức
      • Mĩ thuật - Chân trời sáng tạo
      • Mĩ thuật - Cánh diều
  • Lớp 5
    • Toán học 5
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Bình Minh
      • VBT Toán - Kết nối tri thức
      • VBT Toán - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng việt 5
      • Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • Tiếng Việt - Cánh diều
      • VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • VBT Tiếng Việt - Cánh diều
      • Văn mẫu lớp 5
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 5
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Family and Friends
      • Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • Tiếng Anh - Explore Our World
      • Tiếng Anh - Phonics Smart
      • SBT Tiếng Anh - Global Success
      • SBT Tiếng Anh - Family and Friends
      • SBT Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 5
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
    • Khoa học 5
      • SGK Khoa học - Kết nối tri thức
      • SGK Khoa học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Khoa học - Cánh diều
      • VBT Khoa học - Kết nối tri thức
    • Đạo đức 5
      • SGK Đạo đức - Kết nối tri thức
      • SGK Đạo đức - Chân trời sáng tạo
      • SGK Đạo đức - Cánh diều
    • Tin học 5
      • SGK Tin học - Cánh diều
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
    • Công nghệ 5
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 5
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Chân trời sáng tạo Bản 2
  • Lớp 4
    • Toán học 4
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Bình Minh
      • VBT Toán - Kết nối tri thức
      • Vở thực hành Toán
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Cánh diều
      • >> Xem thêm
    • Tiếng việt 4
      • Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • Tiếng Việt - Cánh diều
      • VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Cánh diều
      • Ôn tập hè Tiếng Việt
    • Tiếng Anh 4
      • Tiếng Anh - Global Sucess
      • Tiếng Anh - Family and Friends
      • Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • Tiếng Anh - Phonics Smart
      • Tiếng Anh - Explore Our World
      • SBT Tiếng Anh - Global Success
      • SBT Tiếng Anh - Family and Friends
      • SBT Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • >> Xem thêm
    • Lịch sử và Địa lí 4
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
      • SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh diều
    • Khoa học 4
      • SGK Khoa học - Kết nối tri thức
      • SGK Khoa học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Khoa học - Cánh diều
    • Đạo đức 4
      • SGK Đạo đức - Kết nối tri thức
      • SGK Đạo đức - Chân trời sáng tạo
      • SGK Đạo đức - Cánh diều
    • Tin học 4
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Tin học - Cánh diều
    • Công nghệ 4
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 4
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Cánh diều
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Chân trời sáng tạo Bản 1
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Chân trời sáng tạo Bản 2
    • Âm nhạc 4
      • SGK Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • SGK Âm nhạc - Chân trời sáng tạo
      • SGK Âm nhạc - Cánh diều
    • Mỹ thuật 4
      • SGK Mĩ thuật - Kết nối tri thức
      • SGK Mĩ thuật - Cánh diều
      • SGK Mĩ thuật - Chân trời sáng tạo bản 1
      • SGK Mĩ thuật - Chân trời sáng tạo bản 2
    • Giáo dục thể chất 4
      • SGK Giáo dục thể chất - Kết nối tri thức
      • SGK Giáo dục thể chất - Cánh diều
      • SGK Giáo dục thể chất - Chân trời sáng tạo
  • Lớp 3
    • Toán học 3
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh diều
      • VBT Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Cánh diều
      • Trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
      • Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Tiếng việt 3
      • Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • Tiếng Việt - Cánh diều
      • VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • VBT Tiếng Việt - Cánh diều
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 3
      • Tiếng Anh - Global Success
      • Tiếng Anh - Family and Friends
      • Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • Tiếng Anh - Explore Our World
      • Tiếng Anh - Phonics Smart
      • SBT Tiếng Anh - Global Success
      • SBT Tiếng Anh - Family and Friends
      • SBT Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • >> Xem thêm
    • Tin học 3
      • SGK Tin học - Kết nối tri thức
      • SGK Tin học - Chân trời sáng tạo
      • SGK Tin học - Cánh diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 3
      • SGK Hoạt động trải nghiệm- Kết nối tri thức
      • SGK Hoạt động trải nghiệm- Chân trời sáng tạo
      • SGK Hoạt động trải nghiệm - Cánh diều
    • Công nghệ 3
      • SGK Công nghệ - Kết nối tri thức
      • SGK Công nghệ - Chân trời sáng tạo
      • SGK Công nghệ - Cánh diều
    • Tự nhiên và xã hội 3
      • Tự nhiên và xã hội - Kết nối tri thức
      • Tự nhiên và xã hội - Chân trời sáng tạo
      • Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
    • Âm nhạc 3
      • Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • Âm nhạc - Chân trời sáng tạo
      • Âm nhạc - Cánh diều
    • Đạo đức 3
      • SGK Đạo đức - Kết nối tri thức
      • SGK Đạo đức - Chân trời sáng tạo
      • SGK Đạo đức - Cánh diều
  • Lớp 2
    • Toán học 2
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • SGK Toán - Cánh Diều
      • VBT Toán - KNTT
      • VBT Toán - CTST
      • Trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
      • Trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm Toán - Cánh Diều
      • >> Xem thêm
    • Tiếng việt 2
      • Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • Tiếng Việt - Cánh Diều
      • Văn mẫu - Kết nối tri thức
      • Văn mẫu - Chân trời sáng tạo
      • Văn mẫu - Cánh diều
      • VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • >> Xem thêm
    • Tiếng Anh 2
      • Tiếng Anh - Kết nối tri thức
      • Tiếng Anh - Family and Friends
      • Tiếng Anh - iLearn Smart Start
      • Tiếng Anh - Phonics Smart
      • Tiếng Anh - English Discovery
      • Tiếng Anh - Explore Our World
      • Family & Friends Special
      • SBT Kết nối tri thức
      • >> Xem thêm
    • Tự nhiên và xã hội 2
      • Tự nhiên và xã hội - Kết nối tri thức
      • Tự nhiên và xã hội - Chân trời sáng tạo
      • Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
      • VBT Tự nhiên và xã hội - Kết nối tri thức
      • VBT Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
      • VBT Tự nhiên và xã hội - Chân trời sáng tạo
    • Đạo đức 2
      • SGK Đạo đức - Kết nối tri thức
      • SGK Đạo đức - Chân trời sáng tạo
      • SGK Đạo đức - Cánh Diều
      • VBT Đạo đức - Kết nối tri thức
      • VBT Đạo đức - Chân trời sáng tạo
      • VBT Đạo đức - Cánh Diều
    • Âm nhạc 2
      • Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
      • Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
      • Âm nhạc 2 - Cánh diều
      • VBT Âm nhạc - Kết nối tri thức
      • VBT Âm nhạc - Chân trời sáng tạo
      • VBT Âm nhạc - Cánh diều
    • Mỹ thuật 2
      • Mĩ thuật- Kết nối tri thức
      • Mĩ thuật- Chân trời sáng tạo
      • Mĩ thuật - Cánh Diều
    • HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 2
      • VBT Hoạt động trải nghiệm - Chân trời sáng tạo
      • VTH Hoạt động trải nghiệm - Cánh Diều
      • VBT Hoạt động trải nghiệm - Kết nối tri thức
  • Lớp 1
    • Tiếng việt 1
      • Đề thi, kiểm tra Tiếng Việt
      • SGK Tiếng Việt - Kết nối tri thức
      • SGK Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo
      • SGK Tiếng Việt - Cánh diều
    • Toán học 1
      • SGK Toán - Kết nối tri thức
      • SGK Toán - Cánh diều
      • SGK Toán - Chân trời sáng tạo
      • Trắc nghiệm Toán
    • Tiếng Anh 1
      • Chứng chỉ Cambridge Pre A1 Starters
    • Truyện cổ tích 1
      • Truyện cổ tích
    • Tự nhiên và xã hội 1
      • Tự nhiên & xã hội
      • VBT Tự nhiên & xã hội
    • Đạo đức 1
      • VBT Đạo Đức
  • Công cụ
    • Ngữ văn
      • Từ đồng nghĩa, trái nghĩa
      • Thành ngữ Việt Nam
      • Ca dao, tục ngữ
      • Chính tả tiếng Việt
      • Từ láy
    • Tiếng Anh
      • Động từ bất quy tắc
      • Cụm động từ (Phrasal verbs)
  • PHẦN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
    • Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
      • 100 bài tập hàm số lượng giác
      • 100 bài tập phương trình lượng giác cơ bản
      • 100 bài tập một số phương trình lượng giác thường gặp
    • Chương 2: Tổ hợp - Xác suất
      • 100 bài tập quy tắc đếm
      • 200 bài tập hoán vị chỉnh hợp tổ hợp
      • 100 bài tập nhị thức Newton
      • 200 bài tập xác suất của biến cố
    • Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng- Cấp số nhân
      • 100 bài tập phương pháp quy nạp toán học
    • Chương 4: Giới hạn
      • 100 bài tập giới hạn
      • 100 bài tập hàm số liên tục
    • Chương 5: Đạo hàm
      • 200 bài tập đạo hàm
      • 50 bài tập tiếp tuyên của đồ thị hàm số
      • 50 bài tập đạo hàm cấp cao
  • PHẦN HÌNH HỌC
    • Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
      • 100 bài tập phép tịnh tiến
      • 100 bài tập phép đối xứng trục
      • 100 bài tập phép đối xứng tâm
      • 100 bài tập phép quay
      • 100 bài tập phép vị tự
    • Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
      • 100 bài tập đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
      • 100 bài tập hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
      • 100 bài tập đường thẳng song song với mặt phẳng
      • 100 bài tập hai mặt phẳng song song
    • Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
      • 40 bài tập vecto trong không gian
      • 60 bài tập hai đường thẳng vuông góc
      • 100 bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
      • 100 bài tập hai mặt phẳng vuông góc
  • 100 bài tập khoảng cách
Trắc nghiệm Toán 11 có đáp án và lời giải chi tiết 100 bài tập phương pháp quy nạp toán học

40 bài tập trắc nghiệm phương pháp quy nạp toán học mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Với \(n \in N*\), ta xét các mệnh đề: P: \(''{7^n} + 5\) chia hết cho 2”; Q: “\({7^n} + 5\) chia hết cho 3” và R: “\({7^n} + 5\) chia hết cho 6”. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

  • A 3
  • B 0
  • C 1
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được \({7^n} + 5\) chia hết cho 6.

Lời giải chi tiết:

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được \({7^n} + 5\) chia hết cho 6.

Thật vậy, với n = 1 ta có: \({7^1} + 5 = 12\,\, \vdots \,\,6\)

Giả sử mệnh đề đúng với n = k, nghĩa là \({7^k} + 5\) chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh \({7^{k + 1}} + 5\) chia hết cho 6.

Ta có: \({7^{k + 1}} + 5 = 7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30\)

Theo giả thiết quy nạp ta có \({7^k} + 5\) chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên \(7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30\) cũng chia hết cho 6.

Do đó mệnh đề đúng với n = k + 1.

Vậy \({7^n} + 5\) chi hết cho 6 với mọi \(n \in N*\).

Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3. Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Biểu thức nào sau đây cho ta tập giá trị của tổng S = 1 – 2 + 3 – 4 + … - 2n + (2n + 1).

  • A 1
  • B 0
  • C 5
  • D \(n+1\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng S sau đó chứng minh công thức vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 0 ta có: S = 1

Với n = 1 ta có S = 1 – 2 + 3 = 2

Với n = 2 ta có S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 = 3

Dự đoán S = n + 1 (*), ta sẽ chứng minh (*) đúng bằng quy nạp.

Với n = 0 đương nhiên (*) đúng.

Giả sử (*) đúng với n = k, tức là \({S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + \left( {2k + 1} \right) = k + 1\), ta chứng minh (*) đúng với n = k + 1.

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2\left( {k + 1} \right) + \left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)  \cr   &  = \left( {1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + 2k + 1} \right) - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = {S_k} - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = k + 1 + 1. \cr} \).

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên n. Tức là S = n + 1.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Với mọi số nguyên dương n, tổng \({S_n} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n\left( {n + 1} \right)\) là:

  • A \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)} \over 6}\)
  • B \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)} \over 3}\)       
  • C \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)} \over 2}\)
  • D đáp số khác

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: \({S_1} = 1.2 = 2\), do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh \({S_n} = {{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)} \over 3}\,\,\left( * \right)\) đúng với mọi số nguyên dương n.

Giả sử (*) đúng đến n = k, tức là \({S_k} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) = {{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 3},\) ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = {{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)} \over 3},\)

Ta có:  

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = {{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 3} + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)  \cr   &  = {{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 2k + 3k + 6} \right)} \over 3} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 5k + 6} \right)} \over 3} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)} \over 3}. \cr} \)

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Với mọi số tự nhiên n, tổng \({S_n} = {n^3} + 3{n^2} + 5n + 3\) chia hết cho:

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 0 ta có: \({S_0} = 3\) chia hết cho 3, ta chứng minh \({S_n} = {n^3} + 3{n^2} + 5n + 3\) chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Giả sử mệnh đề trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {k^3} + 3{k^2} + 5k + 3\) chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến n = k + 1, tức là \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 3{\left( {k + 1} \right)^2} + 5\left( {k + 1} \right) + 3\) cũng chia hết cho 3.

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 3{\left( {k + 1} \right)^2} + 5\left( {k + 1} \right) + 3 = {k^3} + 6{k^2} + 14k + 12  \cr   &  = {k^3} + 3{k^2} + 5k + 3 + 3{k^2} + 9k + 9 = \left( {{k^3} + 3{k^2} + 5k + 3} \right) + 3\left( {{k^2} + 3k + 3} \right) \cr} \)

Có: \({S_k} = {k^3} + 3{k^2} + 5k + 3\) chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, \(3\left( {{k^2} + 3k + 3} \right)\,\, \vdots \,\,3\), do đó \({S_{k + 1}}\,\, \vdots \,\,3\).

Vậy \({S_n}\,\, \vdots \,\,3\) với mọi số tự nhiên n.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số tự nhiên n thỏa \(n \ge 3\) thì:

  • A \({2^n} < n\)
  • B \({2^n} < 2n\)
  • C \({2^n} < n + 1\)
  • D \({2^n} > 2n + 1\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn \(n \ge 3\) và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 3 ta loại được đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức \({2^n} > 2n + 1\) đúng với n = 3 vì 8 > 7.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến \(n = k \ge 4\), tức là \({2^k} > 2k + 1\), ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({2^{k + 1}} > 2\left( {k + 1} \right) + 1 = 2k + 3.\)

Ta có: \({2^{k + 1}} = {2.2^k} > 2\left( {2k + 1} \right) = 4k + 2 = 2k + 3 + 2k - 1.\) Vì \(k \ge 4 \Rightarrow 2k - 1 \ge 7 > 0 \Rightarrow {2^{k + 1}} > 2k + 3\)

Do đó bất đẳng thức đúng đến n = k + 1. Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 3.\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Với mọi số nguyên dương n thì \({S_n} = {n^3} + 2n\) chia hết cho

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có:\({S_1} = {1^3} + 2.1 = 3\) chia hết cho 3, ta sẽ chứng minh S­n­ chia hết cho 3 với mọi n.

Giả sử khẳng định trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {k^3} + 2k\) chia hết cho 3, ta chứng minh \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 2\left( {k + 1} \right)\) cũng chia hết cho 3.

Ta có: \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 2\left( {k + 1} \right) = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1 + 2k + 2 = \left( {{k^3} + 2k} \right) + 3\left( {{k^2} + k + 1} \right)\)

Có: \(\left( {{k^3} + 2k} \right)\,\, \vdots \,\,3\) (theo giả thiết quy nạp), \(3\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow 3\left( {{k^2} + k + 1} \right)\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow {S_{k + 1}}\,\, \vdots \,\,3.\)

Vậy Sn chia hết cho 3 với mọi số nguyên dương n.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Sử dụng phương pháp quy nạp Toán học để chứng minh mệnh đề chứa biến \(P\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \in {N^*}\). Ở bước 1, chứng minh quy nạp ta kiểm tra mệnh đề đã cho đã đúng với:

  • A  \(n = 0\).                                
  • B \(n \ge 1\).                               
  • C \(n > 1\).                                 
  • D  \(n = 1\).

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ở bước 1, chứng minh quy nạp ta kiểm tra mệnh đề đã cho đã đúng với \(n = 1\).

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với n bằng:

  • A \(n = p\)
  • B \(n = 1\)
  • C \(n = k\,\,(k \ge p)\)
  • D \(n = k + 1\,(k \ge p)\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với \(n = p\)        

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = k\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A \(k > p\)
  • B \(k \ge p\)
  • C \(k = p\)
  • D \(k < p\)  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = k\). Khi đó \(k \ge p\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 3 ta chứng minh mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với n bằng:

  • A \(n = p\)           
  • B \(n = 1\)
  • C \(n = k\,\,(k \ge p)\)      
  • D \(n = k + 1\,(k \ge p)\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên). Ở bước 3 ta chứng minh mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = k + 1\;\;\,(k \ge p).\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \in {N^*}\), ta tiến hành hai bước:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = 1\) .

Bước 2: Giả thiết mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với số tự nhiên bất kỳ \(n = k \ge 1\) và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).

Trong hai bước trên:

  • A Chỉ có bước 1 đúng    
  • B Chỉ có bước 2 đúng    
  • C Cả hai bước đều đúng
  • D Cả hai bước đều sai

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Cả hai bước đều đúng

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) ( p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = 1\) .

Bước 2: Giả thiết mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với số tự nhiên bất kỳ \(n = k \ge p\).

Bước 3: Chứng minh mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = k + 1\).

Trong ba bước trên:

  • A Chỉ có bước 1, 2  đúng
  • B Chỉ có bước 2, 3  đúng
  • C Chỉ có bước 1, 3  đúng
  • D Cả hai bước đều đúng

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Chỉ có bước 2, 3 đúng vì bước 1 phải là kiểm tra mệnh đề \(A\left( n \right)\) đúng với \(n = p\) .

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Chứng minh mệnh đề “\(\forall n \in N,n \ge 3\) ta luôn có \({3^n} > {n^2} + 4n + 5\)” bằng phương pháp quy nạp toán học, bước 1, ta kiểm tra với giá trị nào của \(n?\)

  • A \(n = 0\)                                  
  • B \(n = 1\)           
  • C \(n = 2\)
  • D \(n = 3\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến \(A\left( n \right)\) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge p\) (\(p\) là một số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với \(n = p\)    

Lời giải chi tiết:

Chứng minh mệnh đề “\(\forall n \in N,n \ge 3\) ta luôn có \({3^n} > {n^2} + 4n + 5\)” bằng phương pháp quy nạp toán học, bước 1, ta kiểm tra với giá trị \(n = 3\)  do \(n \ge 3.\)                                

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

 Tính tổng \(S=1.2+2.3+.\text{ }.\text{ }.+(n-2)(n-1)+(n-1)n\) với mọi \(n\ge 2\)

  • A  \(\frac{n\left( {{n}^{2}}-1 \right)}{6}\) 
  • B  \(\frac{n\left( {{n}^{2}}+1 \right)}{3}\)
  • C  \(\frac{2n\left( {{n}^{2}}-1 \right)}{3}\)               
  • D  \(\frac{n\left( {{n}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Dự đoán công thức.

- Chứng minh công thức dự đoán đó bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Khi n = 2 thì S = 1.2 = 2 \(=\frac{2\left( {{2}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Khi n = 3 thì S = 1.2 + 2.3 = 8 \(=\frac{3\left( {{3}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Khi n = 4 thì S = 1.2 +2.3 + 3.4 = 20\(=\frac{4\left( {{4}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Dự đoán công thức: \(S=\frac{n\left( {{n}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Ta chứng minh công thức trên đúng bằng phương pháp quy nạp.

Khi n = 2 thì công thức trên đúng.

Giả sử công thức trên đúng đến n = k, tứ là \(1.2+2.3+...+\left( k-1 \right)k=\frac{k\left( {{k}^{2}}-1 \right)}{3}\)

Ta chứng minh công thức trên đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh

\(1.2+2.3+...+\left( k-1 \right)k+k\left( k+1 \right)=\frac{\left( k+1 \right)\left[ {{\left( k+1 \right)}^{2}}-1 \right]}{3}\)

Từ giả thiết quy nạp ta có :

\(\begin{array}{l}1.2 + 2.3 + ... + \left( {k - 1} \right)k + k\left( {k + 1} \right) = \frac{{k\left( {{k^2} - 1} \right)}}{3} + k\left( {k + 1} \right) = \frac{{k\left( {{k^2} - 1} \right) + 3k\left( {k + 1} \right)}}{3}\\ = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k - 1} \right) + 3k\left( {k + 1} \right)}}{3} = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k - 1 + 3} \right)}}{3} = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3}\\ = \frac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 2k} \right)}}{3} = \frac{{\left( {k + 2} \right)\left[ {{{\left( {k + 1} \right)}^2} - 1} \right]}}{3}\end{array}\)

Vậy công thức trên đúng với n = k + 1 hay dự đoán ban đầu là đúng.

Vậy \(S = \frac{{n\left( {{n^2} - 1} \right)}}{3}\)

Chọn D.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Giá trị của tổng \({S_n} = {1^2} + {2^2} + ... + {n^2}\) là:

  • A \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)} \over 6}\)
  • B \({{n\left( {n + 2} \right)\left( {2n + 1} \right)} \over 6}\)
  • C \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)} \over 6}\)
  • D Đáp án khác.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có \({S_1} = {1^2} = 1 = {{1\left( {1 + 1} \right)\left( {2.1 + 1} \right)} \over 6}\)

Với n = 2 ta có \({S_2} = {1^2} + {2^2} = 5 = {{2\left( {2 + 1} \right)\left( {2.2 + 1} \right)} \over 6}\)

Với n = 3 ta có \({S_3} = {1^2} + {2^2} + {3^2} = 14 = {{3\left( {3 + 1} \right)\left( {2.3 + 1} \right)} \over 6}\)

Dự đoán \({S_n} = {{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)} \over 6}\,\,\left( * \right)\), ta sẽ chứng minh đẳng thức (*) đúng bằng phương pháp quy nạp.

Với n = 1 thì (*) đúng.

Giả sử (*) đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {1^2} + {2^2} + ... + {k^2} = {{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)} \over 6}\), ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({S_{k + 1}} = {1^2} + {2^2} + ... + {\left( {k + 1} \right)^2} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)} \over 6}\).

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = {1^2} + {2^2} + ... + {k^2} + {\left( {k + 1} \right)^2} = {{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)} \over 6} + {\left( {k + 1} \right)^2}  \cr   &  = {{\left( {k + 1} \right)\left( {2{k^2} + k + 6k + 6} \right)} \over 6} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {2{k^2} + 7k + 6} \right)} \over 6} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {2k + 3} \right)} \over 6} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)} \over 6} \cr} \).

Vậy (*) đúng với mọi n.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Biểu thức nào sau đây cho ta giá trị của tổng \(S = {1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {n^3}\)

  • A \({{n\left( {n + 1} \right)} \over 2}\)
  • B \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)} \over 6}\)
  • C \({{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)\left( {3n + 1} \right)} \over {24}}\)   
  • D \({\left[ {{{n\left( {n + 1} \right)} \over 2}} \right]^2}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: S = 1.

Với n = 2 ta có \(S = {1^3} + {2^3} = 9\), loại đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đẳng thức ở đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử đẳng thức đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {k^3} = {\left[ {{{k\left( {k + 1} \right)} \over 2}} \right]^2}\), ta chứng minh đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({S_{k + 1}} = {1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {\left( {k + 1} \right)^3} = {\left[ {{{\left( {k + 1} \right)\left( {\left( {k + 1} \right) + 1} \right)} \over 2}} \right]^2} = {\left[ {{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 2}} \right]^2}\)

Ta có: \({S_{k + 1}} = {1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {k^3} + {\left( {k + 1} \right)^3} = {\left[ {{{k\left( {k + 1} \right)} \over 2}} \right]^2} + {\left( {k + 1} \right)^3} = {{{{\left( {k + 1} \right)}^2}\left( {{k^2} + 4k + 4} \right)} \over 4} = {{{{\left( {k + 1} \right)}^2}{{\left( {k + 2} \right)}^2}} \over 4} = {\left[ {{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 2}} \right]^2}.\) Vậy đẳng thức đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Giả sử Q là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho

a) \(k \in Q\)

b) \(n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q\,\,\forall n \ge k.\)

  • A Mọi số nguyên dương đều thuộc Q.
  • B Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc Q.
  • C Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc Q.
  • D Mọi số nguyên đều thuộc Q.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Với mọi \(n \in N*\) giá trị của tổng \({S_n} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2n - 1} \right)^2}\) là:

  • A \({{n\left( {{n^2} - 1} \right)} \over 3}\)         
  • B \({{n\left( {2{n^2} - 1} \right)} \over 3}\)\({{n\left( {2{n^2} - 1} \right)} \over 3}\)
  • C \({{n\left( {4{n^2} - 1} \right)} \over 3}\)
  • D Đáp án khác.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn \(n \in N*\) và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: \({S_1} = 1\), loại đáp án A và B.

Ta chứng minh đáp án C đúng với mọi \(n \in N*\) bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử \({S_n} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2n - 1} \right)^2} = {{n\left( {4{n^2} - 1} \right)} \over 3}\,\,\left( * \right)\) đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2k - 1} \right)^2} = {{k\left( {4{k^2} - 1} \right)} \over 3}\), ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh:

\({S_{k + 1}} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2\left( {k + 1} \right) - 1} \right)^2} = {{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left( {k + 1} \right)}^2} - 1} \right]} \over 3}\)

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2\left( {k + 1} \right) - 1} \right)^2} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2k + 1} \right)^2} = {1^2} + {3^2} + ... + {\left( {2k - 1} \right)^2} + {\left( {2k + 1} \right)^2}  \cr   &  = {{k\left( {4{k^2} - 1} \right)} \over 3} + {\left( {2k + 1} \right)^2} = {{k\left( {2k + 1} \right)\left( {2k - 1} \right) + 3{{\left( {2k + 1} \right)}^2}} \over 3} = {{\left( {2k + 1} \right)\left( {2{k^2} - k + 6k + 3} \right)} \over 3}  \cr   &  = {{\left( {2k + 1} \right)\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 3} \right)} \over 3} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {4{k^2} + 8k + 3} \right)} \over 3} = {{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left( {k + 1} \right)}^2} - 1} \right]} \over 3}. \cr} \)

Vậy đẳng thức (*) đúng với mọi \(n \in N*\).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Với mọi số nguyên dương n, tổng \({S_n} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + {1 \over {3.4}} + ... + {1 \over {n\left( {n + 1} \right)}}\) là:

  • A \({1 \over {n + 1}}\)
  • B \({n \over {n + 1}}\)
  • C \({n \over {n + 2}}\)
  • D \({{n + 1} \over {n + 2}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dùng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh hoặc có thể sử dụng nhận xét:\({1 \over {k\left( {k + 1} \right)}} = {1 \over k} - {1 \over {k + 1}}\,\,\forall k \in N*\)

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được \({S_n} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + {1 \over {3.4}} + ... + {1 \over {n\left( {n + 1} \right)}} = {n \over {n + 1}}\,\,\left( * \right)\)

Thật vậy, với n = 1 ta có \({S_1} = {1 \over {1.2}} = {1 \over 2} = {1 \over {1 + 1}}\)

Giả sử (*) đúng đến n = k, khi đó ta có: \({S_k} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + ... + {1 \over {k\left( {k + 1} \right)}} = {k \over {k + 1}}\), ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({S_{k + 1}} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + ... + {1 \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = {{k + 1} \over {k + 2}}\)

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + ... + {1 \over {k\left( {k + 1} \right)}} + {1 \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}  \cr   &  = {k \over {k + 1}} + {1 \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = {{k\left( {k + 2} \right) + 1} \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = {{{k^2} + 2k + 1} \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = {{{{\left( {k + 1} \right)}^2}} \over {\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = {{\left( {k + 1} \right)} \over {\left( {k + 2} \right)}}. \cr} \)

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Cách 2:

Ta có nhận xét sau: \({1 \over {k\left( {k + 1} \right)}} = {1 \over k} - {1 \over {k + 1}}\,\,\forall k \in N*\), do đó:

\({S_n} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + {1 \over {3.4}} + ... + {1 \over {n\left( {n + 1} \right)}} = {1 \over 1} - {1 \over 2} + {1 \over 2} - {1 \over 3} + ... + {1 \over n} - {1 \over {n + 1}} = 1 - {1 \over {n + 1}} = {n \over {n + 1}}\).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Với mọi \(n \in N*\) thì \({S_n} = {13^n} - 1\) chia hết cho:

  • A 13
  • B 6
  • C 8
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thử với n = 1, ta thấy \({S_1} = 12\), vậy ta sẽ dùng quy nạp để chứng minh \({S_n}\,\, \vdots \,\,6.\)

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có \({13^1} - 1 = 12\,\, \vdots \,\,6\), ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh \({S_n} = {13^n} - 1\) chia hết cho 6 với mọi \(n \in N*\).

Giả sử khẳng đinh trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {13^k} - 1\,\, \vdots \,\,6,\)  ta chứng minh đúng đến n = k + 1, tức là \({S_{k + 1}} = {13^{k + 1}} - 1\) cũng chia hết cho 6.

Ta có: \({S_{k + 1}} = {13^{k + 1}} - 1 = {13.13^k} - 1 = {13.13^k} - 13 + 12 = 13\left( {{{13}^k} - 1} \right) + 12\).

Theo giả thiết quy nạp ta có: \({S_k} = {13^k} - 1\,\, \vdots \,\,6,\) mà \(12\,\, \vdots \,\,6 \Rightarrow {S_{k + 1}}\,\, \vdots \,\,6.\)

Vậy \({S_n} = {13^n} - 1\,\, \vdots \,\,6\,\,\forall n \in N*\).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Giả sử Q là tập hợp con của tập các số nguyên dương sao cho

(a) \(k \in Q\)                                      (b) \(n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q,\,\,\forall n \ge k\).

  • A Mọi số nguyên dương đều thuộc Q
  • B Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc Q
  • C Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc Q
  • D Mọi số nguyên đều thuộc Q

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Giả sử Q là tập hợp con của tập các số nguyên dương sao cho

(a) \(k \in Q\)                                      (b) \(n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q,\,\,\forall n \ge k\).

\( \Rightarrow \) Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k  đều thuộc Q.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho tổng: \({S_n} = \frac{1}{{1.5}} + \frac{1}{{5.9}} + \frac{1}{{9.13}} + ... + \frac{1}{{\left( {4n - 3} \right)\left( {4n + 1} \right)}}\). Tính \({S_3}\). 

  • A \({S_3} = \frac{1}{5}\)  
  • B \({S_3} = \frac{2}{9}\)
  • C \({S_3} = \frac{3}{{13}}\)
  • D \({S_3} = \frac{4}{{17}}\)  

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính tổng 3 số hạng đầu của \({S_n}.\)

Lời giải chi tiết:

\({S_3} = \frac{1}{{1.5}} + \frac{1}{{5.9}} + \frac{1}{{9.13}} = \frac{1}{5} + \frac{1}{{45}} + \frac{1}{{117}} = \frac{3}{{13}}.\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Phép chứng minh sau đây nhận giá trị chân lí là gì?

Bài toán: Chứng minh quy nạp: \({1^3} + {2^3} + ... + {n^3} = \frac{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{4}\)

Chứng minh: Giả sử đẳng thức đúng với \(n = k\,\,\,(k \ne 1)\)

Ta có: \({1^3} + {2^3} + ... + {k^3} = \frac{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{4}\)

Ta chứng minh đẳng thức đúng với \(n = k + 1\). Thật vậy:

\({1^3} + {2^3} + ... + {k^3} + {\left( {k + 1} \right)^3} = \frac{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{4} + {\left( {k + 1} \right)^3} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}{{\left( {k + 2} \right)}^2}}}{4}\)

Vậy đẳng thức đúng với \(n = k + 1\)

Áp dụng nguyên lí quy nạp toán học ta suy ra đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n.

  • A Đúng   
  • B Sai       
  • C Không đúng, không sai           
  • D Vừa đúng vừa sai

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Phép chứng minh thiếu mất bước cơ sở kiểm tra mệnh đề đúng với \(n = 1\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một học sinh chứng minh mệnh đề ''\({8^n} + 1\) chia hết cho 7, \(\forall n \in {N^*}\)''  (*) như sau:

+) Giả sử (*) đúng với \(n = k\), tức là \({8^k} + 1\) chia hết cho 7.

+) Ta có:\({8^{k + 1}} + 1 = 8\left( {{8^k} + 1} \right) - 7\), kết hợp với giả thiết \({8^k} + 1\) chia hết cho 7 nên suy ra được \({8^{k + 1}} + 1\) chia hết cho 7. Vậy đẳng thức (*) đúng với mọi \(n \in {N^*}\).

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A Học sinh trên chứng minh đúng
  • B Học sinh chứng minh sai vì không có giả thiết qui nạp 
  • C Học sinh chứng minh sai vì không dùng giả thiết qui nạp                  
  • D Học sinh không kiểm tra bước 1 (bước cơ sở) của phương pháp qui nạp

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước chứng minh quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Thiếu bước 1 là kiểm tra với \(n = 1\), khi đó ta có \({8^1} + 1 = 9\) không chia hết cho 7.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hãy xem trong lời giải của bài toán sau đây có bước nào bị sai?

Bài toán: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, mệnh đề sau đây đúng:

A(n) : “Nếu a và b là những số nguyên dương mà \(\max \left\{ {a;b} \right\} = n\) thì \(a = b\)”

Chứng minh :

Bước 1: A(1):”Nếu a, b là những số nguyên dương mà \(\max \left\{ {a;b} \right\} = 1\) thì \(a = b\)”

Mệnh đề A(1) đúng vì \(\max \left\{ {a;b} \right\} = 1\) và a, b là những số nguyên dương thì \(a = b = 1\).

Bước 2: Giả sử A(k) là mệnh đề đúng vơi \(k \ge 1\).

Bước 3: \(\max \left\{ {a;b} \right\} = k + 1 \Rightarrow \max \left\{ {a - 1;b - 1} \right\} = k + 1 - 1 = k\)

Do A(k) là mệnh đề đúng nên \(a - 1 = b - 1 \Rightarrow a = b \Rightarrow \) A(k+1) đúng.

Vậy A(n) đúng với mọi \(n \in {N^*}\)

  • A Bước 1            
  • B Bước 2
  • C Bước 3
  • D Không có bước nào sai

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết phương pháp quy nạp toán học. 

Lời giải chi tiết:

Ta có \(a,\,\,b \in {N^*}\)  không suy ra \(a - 1,\,\,b - 1 \in {N^*}\) .

Do vậy không áp dụng được giả thiết quy nạp cho cặp \(\left\{ {a - 1;\;\;b - 1} \right\}.\)

Vậy sai ở bước 3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Chị X gửi ngân hàng 20 000 000 đồng với lãi suất 0,5%/ tháng (sau mỗi tháng tiền lãi được nhập vào tiền gốc để tính lãi tháng sau). Hỏi sau 1 năm chị X nhận được bao nhiêu tiền, biết trong một năm đó chị X không rút tiền lần nào vào lãi suất không thay đổi (số tiền được làm tròn đến hàng nghìn)?

  • A 21 233 000 đồng
  • B 21 235 000 đồng
  • C 21 234 000 đồng
  • D 21 200 000 đồng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số tiền sau n tháng gửi:  \(T = A{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) với r% là lãi suất hàng tháng; A là số tiền gửi ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Ta có sau 1 năm tức 12 tháng thì chị X nhận được số tiền là:\(T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{12}}\)

Chị X gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất \(0,5\% \) thì \(\left\{ \begin{array}{l}A = {20.10^6}\\r = 0,5\% \end{array} \right.\)

Khi đó \(T = {20.10^6}{\left( {1 + 0,5\% } \right)^{12}} = 21234000\).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Với mọi số nguyên dương n, tổng \({S_n} = {4^n} + 15n - 1\) chia hết cho

  • A 6
  • B 4
  • C 9
  • D 12

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thử với n = 2, ta thấy \({S_2} = {4^2} + 15.2 - 1 = 45\), vậy ta sẽ dùng quy nạp để chứng minh \({S_n}\,\, \vdots \,\,9.\)

Lời giải chi tiết:

Với n = 2 ta có \({S_2} = {4^2} + 15.2 - 1 = 45\), ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh \({S_n} = {4^n} + 15n - 1\) chia hết cho 9 với mọi số nguyên dương n.

Với n = 1 ta có \({S_1} = 4 + 15 - 1 = 18\) chia hết cho 9 \( \Rightarrow \) Khẳng định trên đúng với n = 1.

Giả sử khẳng đinh trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {4^k} + 15k - 1\,\,\, \vdots \,\,\,9\),  ta chứng minh đúng đến n = k + 1, tức là \({S_k} = {4^{k + 1}} + 15\left( {k + 1} \right) - 1\) cũng chia hết cho 9.

Ta có: \({S_k} = {4^{k + 1}} + 15\left( {k + 1} \right) - 1 = {4.4^k} + 15k + 14 = 4\left( {{4^k} + 15k - 1} \right) - 45k + 18\).

Theo giả thiết quy nạp ta có: \({S_k} = {4^k} + 15k - 1\,\,\, \vdots \,\,\,9\) mà \(\left( { - 45k + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow {S_{k + 1}}\,\, \vdots \,\,9.\)

Vậy \({S_n} = {4^n} + 15n - 1\) chia hết cho 9 với mọi số nguyên dương n.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\), bất đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A \({3^n} > 4n + 1\)
  • B \({3^n} > 4n + 2\)
  • C \({3^n} > 3n + 2\)
  • D Đáp án khác

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 2 ta có: \({3^2} = 9 > 3.2 + 2\)

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n = 2, giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k, tức là \({3^k} > 3k + 2\), ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần phải chứng minh \({3^{k + 1}} > 3\left( {k + 1} \right) + 2 = 3k + 5\)

Ta có: \({3^{k + 1}} = {3.3^k} > 3\left( {3k + 2} \right) = 9k + 6 > 3k + 5\). Vậy bất đằng thức đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Với mọi số nguyên dương n, tổng 2 + 5 + 8 + … + (3n – 1)  là:

  • A \({{n\left( {3n + 1} \right)} \over 2}\)
  • B \({{n\left( {3n - 1} \right)} \over 2}\)
  • C \({{n\left( {3n + 2} \right)} \over 2}\)
  • D \({{3{n^2}} \over 2}\)  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: \({S_1} = 2\) , ta loại được các đáp án B, C và D.

Ta chứng minh \({{S}_{n}}=2+5+8+\ldots +\left( 3n-1 \right)~=\dfrac{n\left( 3n+1 \right)}{2}\,\,\,\left( * \right)\) đúng với mọi số nguyên dương n bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử (*) đúng đến n = k, tức là \({{S}_{k}}=2+5+8+\ldots +\left( 3k-1 \right)=\dfrac{k\left( 3k+1 \right)}{2}\). Ta cần chứng minh (*) đúng đến n = k+1, tức là cần chứng minh \({{S}_{k+1}}=2+5+8+\ldots +\left( 3\left( k+1 \right)-1 \right)=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3\left( k+1 \right)+1 \right)}{2}=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3k+4 \right)}{2}\)

Ta có:

\(\begin{align}   {{S}_{k+1}}=2+5+8+\ldots +\left( 3\left( k+1 \right)-1 \right)\\=2+5+8+\ldots +\left( 3k-1 \right)+\left( 3k+2 \right)  \\ =\dfrac{k\left( 3k+1 \right)}{2}+3k+2\\=\dfrac{3{{k}^{2}}+k+6k+4}{2}=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3k+4 \right)}{2}\end{align}\)

Do đó (*) đúng đến n = k + 1.

Vậy \({{S}_{n}}=2+5+8+\ldots +\left( 3n-1 \right)=\dfrac{n\left( 3n+1 \right)}{2}\) đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Với mọi số nguyên dương n thì \({S_n} = {5.2^{3n - 2}} + {3^{3n - 1}}\) chia hết cho:

  • A 5
  • B 7
  • C 4
  • D 19

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: \({S_1} = 5.2 + {3^2} = 19\,\, \vdots \,\,19\)

Ta sẽ chứng minh Sn chia hết cho 19 với mọi số nguyên dương n.

Giả sử khẳng định trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {5.2^{3k - 2}} + {3^{3k - 1}}\) chia hết cho 19, ta chứng minh \({S_{k + 1}} = {5.2^{3\left( {k + 1} \right) - 2}} + {3^{3\left( {k + 1} \right) - 1}}\) cũng chia hết cho 19.

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{k + 1}} = {5.2^{3\left( {k + 1} \right) - 2}} + {3^{3\left( {k + 1} \right) - 1}} = {5.2^{3k - 2 + 3}} + {3^{3k - 1 + 3}} = {5.2^{3k - 2}}{.2^3} + {3^{3k - 1}}{.3^3} = {8.5.2^{3k - 2}} + {27.3^{3k - 1}}  \cr   &  = {8.5.2^{3k - 2}} + {8.3^{3k - 1}} + {19.2^{3k - 1}} = 8\left( {{{5.2}^{3k - 2}} + {3^{3k - 1}}} \right) + {19.2^{3k - 1}} \cr} \)

Có \(\left( {{{5.2}^{3k - 2}} + {3^{3k - 1}}} \right)\,\, \vdots \,\,19\) (giả thiết quy nạp), \(19\,\, \vdots \,\,19 \Rightarrow {19.2^{3k - 1}}\,\, \vdots \,\,19 \Rightarrow {S_{k + 1}}\,\, \vdots \,\,19.\)

Vậy Sn chia hết cho19 với mọi số nguyên dương n.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Với mọi số nguyên dương n, tổng \({S_n} = {n^3} + 11n\) chia hết cho

  • A 6
  • B 4
  • C 9
  • D 12

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 1 ta có: \({S_1} = 1 + 11 = 12\), không chia hết cho 9 nên loại đáp án C.

Với n = 2 ta có \({S_2} = {2^3} + 11.2 = 30\) không chia hết cho 4 và 12 nên loại đáp án B và D.

Ta sẽ chứng minh \({S_n} = {n^3} + 11n\) chia hết cho 6 với mọi số nguyên dương n.

Giả sử khẳng định trên đúng đến n = k, tức là \({S_k} = {k^3} + 11k\) chia hết cho 6, ta chứng minh khẳng định trên đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 11\left( {k + 1} \right)\) cũng chia hết cho 6.

Ta có: \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 11\left( {k + 1} \right) = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1 + 11k + 11 = {k^3} + 11k + 3{k^2} + 3k + 12 = \left( {{k^3} + 11k} \right) + 12 + 3\left( {{k^2} + k} \right)\)

Có: \({k^3} + 11k\) chia hết cho 6 (giả thiết quy nạp), 12 chia hết cho 6, ta cần chứng minh \(3\left( {{k^2} + k} \right) = 3k\left( {k + 1} \right)\) chia hết cho 6.

k và k + 1 là 2 số nguyên dương liên tiếp nên \(k\left( {k + 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 3k\left( {k + 1} \right)\,\, \vdots \,\,2,\) kết hợp với \(3k\left( {k + 1} \right)\,\, \vdots \,\,3\) và 2; 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau nên \(3\left( {{k^2} + k} \right) = 3k\left( {k + 1} \right)\) chia hết cho 3.2 = 6.

Vậy \({S_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + 11\left( {k + 1} \right)\) cũng chia hết cho 6 hay \({S_n} = {n^3} + 11n\) chia hết cho 6 với mọi số nguyên dương n.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Với mọi số nguyên dương n > 1. Bất đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {2n}} > {{13} \over {20}}\)
  • B \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {2n}} > {{13} \over {21}}\)
  • C \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {2n}} > {{13} \over {17}}\)
  • D \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {2n}} > {{13} \over {24}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thử một giá trị bất kì của n thỏa mãn n là số nguyên dương và dự đoán kết quả.

Chứng minh kết quả vừa dự đoán là đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Với n = 2 ta có: \({1 \over {2 + 1}} + {1 \over {2 + 2}} = {7 \over {12}} \Rightarrow \) Loại được các đáp án A, B, C. Ta chứng minh \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {2n}} > {{13} \over {24}}\) đúng với mọi số nguyên dương n > 1.

Bất đẳng thức đúng với n = 2. Giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k, tức là  \({1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {2k}} > {{13} \over {24}}\), ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, tức là cần phải chứng minh \({1 \over {k + 2}} + {1 \over {k + 3}} + ... + {1 \over {2\left( {k + 1} \right)}} > {{13} \over {24}}\)

Ta có:

\(\eqalign{  & {1 \over {k + 2}} + {1 \over {k + 3}} + ... + {1 \over {2\left( {k + 1} \right)}} = {1 \over {k + 2}} + {1 \over {k + 3}} + ... + {1 \over {k + 1 + k - 1}} + {1 \over {k + 1 + k}} + {1 \over {k + 1 + k + 1}}  \cr   &  > {{13} \over {24}} - {1 \over {k + 1}} + {1 \over {2k + 1}} + {1 \over {2k + 2}}. \cr} \)

Cần chứng minh \( - {1 \over {k + 1}} + {1 \over {2k + 1}} + {1 \over {2k + 2}} > 0\)

Ta có:

\(\eqalign{  &  - {1 \over {k + 1}} + {1 \over {2k + 1}} + {1 \over {2k + 2}} = {{ - 4{k^2} - 6k - 2 + 2{k^2} + 4k + 2 + 2{k^2} + 3k + 1} \over {\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)\left( {2k + 2} \right)}}  \cr   &  = {{k + 1} \over {\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)\left( {2k + 2} \right)}} = {1 \over {\left( {2k + 1} \right)\left( {2k + 2} \right)}} > 0  \cr   &  \Rightarrow  - {1 \over {k + 1}} + {1 \over {2k + 1}} + {1 \over {2k + 2}} > 0  \cr   &  \Rightarrow {{13} \over {24}} - {1 \over {k + 1}} + {1 \over {2k + 1}} + {1 \over {2k + 2}} > {{13} \over {24}} \cr} \)

Bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Gọi \({S_n} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}},\,\forall n = 1;\;2;\;3.....\) thì kết quả nào sau đây là đúng

  • A \({S_n} = \frac{{n - 1}}{n}\)
  • B \({S_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)                        
  • C \({S_n} = \frac{{n + 1}}{{n + 2}}\)
  • D \({S_n} = \frac{{n + 2}}{{n + 3}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: \({S_1} = \frac{1}{2} = \frac{1}{{1 + 1}}\,\,;\,\,\,\,{S_2} = \frac{2}{3} = \frac{2}{{2 + 1}};\;{S_3} = \frac{3}{4} = \frac{3}{{3 + 1}}\,\,;\,\,\,\,{S_4} = \frac{4}{5} = \frac{4}{{4 + 1}}.\)

\( \Rightarrow \) Dự đoán: \({S_n} = \frac{n}{{n + 1}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

*) Chứng minh (1)  bằng quy nạp:

+ Bước 1: Với \(n = 1 \Rightarrow {S_1} = \frac{1}{{1.2}} = \frac{1}{2}\) (luôn đúng)

+ Bước 2: Giả sử (1) đúng với 1 số tự nhiên bất kỳ \(n = k\,\,\left( {k \ge 1} \right)\) ta có:

\({S_k} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{k\left( {k + 1} \right)}} = \frac{k}{{k + 1}}\) (giả thiết quy nạp)

+ Bước 3: Ta phải chứng minh công thức đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh:

\({S_{k + 1}} = \frac{{k + 1}}{{k + 1 + 1}} = \frac{{k + 1}}{{k + 2}}\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có: \({S_{k + 1}} = {S_k} + \frac{1}{{\left( {k + 1} \right).\left( {k + 2} \right)}} = \frac{k}{{k + 1}} + \frac{1}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{k\left( {k + 2} \right) + 1}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \frac{{{k^2} + 2k + 1}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \frac{{k + 1}}{{k + 2}} = VP\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) luôn đúng \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) được chứng minh.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Kí hiệu \(n! = n.\left( {n - 1} \right).\left( {n - 2} \right)...3.2.1,\,\forall 1,2,3...\)

Với \(S = 1.1! + 2.2! + 3.3!... + 2007.2007!\) thì giá trị của \(S\) là bao nhiêu

  • A \(S = 2.2007!\)
  • B \(S = 2008! - 1\)
  • C \(S = 2008!.\)
  • D \(S = 2008! + 1.\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Đặt \({S_n} = 1.1! + 2.2! + 3.3!... + n.n!\)  

Ta thấy: \({S_1} = 1 = 2! - 1\,\,;\,\,\,\,{S_2} = 5 = 3! - 1\) ;  \({S_3} = 23 = 4! - 1\,\,;\,\,\,\,{S_4} = 119 = 5! - 1\)

\( \Rightarrow \) Dự đoán: \({S_n} = \left( {n + 1} \right)! - 1\,\,\,\left( 1 \right)\)

*) Chứng minh (1) bằng quy nạp:

+ Bước 1: Với \(n = 1 \Rightarrow {S_1} = 1.1! = 1\) (luôn đúng)

+ Bước 2: Giả sử (1) đúng với 1 số tự nhiên bất kỳ \(n = k\,\,\left( {k \ge 1} \right)\) ta có:

\({S_k} = 1.1! + 2.2! + 3.3!... + k.k! = \left( {k + 1} \right)! - 1\) (giả thiết quy nạp)

+ Bước 3: Ta phải chứng minh công thức đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh:

\({S_{k + 1}} = \left( {k + 1 + 1} \right)! - 1 = \left( {k + 2} \right)! - 1\,\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có: \({S_{k + 1}} = {S_k} + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 1} \right)! = \left( {k + 1} \right)! - 1 + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 1} \right)!\)

\( = \left( {k + 1} \right)!\left( {1 + k + 1} \right) - 1 = \left( {k + 1} \right)!\left( {k + 2} \right) - 1 = \left( {k + 2} \right)! - 1 = VP\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) luôn đúng \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) được chứng minh. 

\( \Rightarrow S = {S_{2017}} = 2008! - 1\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\), tổng \({S_n} = {1^2} + {2^2} + ... + {(n - 1)^2} + {n^2}\) là:

  • A \({S_n} = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}\)
  • B \({S_n} = \frac{{(n + 1)(2n + 1)}}{6}\)
  • C \({S_n} = \frac{{n(n + 1)}}{6}\)
  • D \({S_n} = \frac{{n(2n + 1)}}{6}\)   

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: \({S_1} = 1 = \frac{{1.2.3}}{6}\,\,;\,\,\,\,{S_2} = 5 = \frac{{2.3.5}}{6};\;\;{S_3} = 14 = \frac{{3.4.7}}{6}\,;\,\,\,\,{S_4} = 30 = \frac{{4.5.9}}{6}\)

\( \Rightarrow \) Dự đoán: \({S_n} = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}\,\,\,\left( 1 \right)\)

*) Chứng minh (1) bằng quy nạp:

+ Bước 1: Với \(n = 1 \Rightarrow {S_1} = {1^2} = 1 = \frac{{1.2.3}}{6}\) (luôn đúng)

+ Bước 2: Giả sử (1) đúng với 1 số tự nhiên bất kỳ \(n = k\,\,\left( {k \ge 1} \right)\) ta có:

\({S_k} = {1^2} + {2^2} + ... + {(k - 1)^2} + {k^2} = \frac{{k(k + 1)(2k + 1)}}{6}\) (giả thiết quy nạp)

+ Bước 3: Ta phải chứng minh công thức đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh:

\({S_{k + 1}} = \frac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 1 + 1} \right)\left[ {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right]}}{6} = \frac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {2k + 3} \right)}}{6}\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có: \({S_{k + 1}} = {S_k} + {\left( {k + 1} \right)^2} = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)}}{6} + {\left( {k + 1} \right)^2}\)

\( = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right) + 6{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{6} = \frac{{(k + 1)(2{k^2} + 7k + 6)}}{6} = \frac{{(k + 1)(k + 2)(2k + 3)}}{6} = VP\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) luôn đúng \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) được chứng minh.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\), tổng \({S_n} = \frac{1}{3} + \frac{2}{{{3^2}}} + ... + \frac{n}{{{3^n}}}\) là:  

  • A \({S_n} = \frac{{2n + 3}}{{{{4.3}^n}}}\)
  • B \({S_n} = \frac{3}{4} + \frac{{2n + 3}}{{{{4.3}^n}}}\)
  • C \({S_n} = \frac{{2n + 3}}{{{{4.3}^n}}} - \frac{3}{4}\)
  • D \({S_n} = \frac{3}{4} - \frac{{2n + 3}}{{{{4.3}^n}}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: \({S_1} = \frac{1}{3} = \frac{3}{4} - \frac{5}{{12}}\,\,;\,\,\,\,{S_2} = \frac{5}{9} = \frac{3}{4} - \frac{7}{{36}};\;\;{S_3} = \frac{2}{3} = \frac{3}{4} - \frac{9}{{108}}\,\)  

\( \Rightarrow \) Dự đoán: \({S_n} = \frac{3}{4} - \frac{{2n + 3}}{{{{4.3}^n}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

*) Chứng minh (1)  bằng quy nạp:

+ Bước 1: Với \(n = 1 \Rightarrow {S_1} = \frac{1}{3} = \frac{3}{4} - \frac{5}{{12}}\,\) (luôn đúng)

+ Bước 2: Giả sử (1) đúng với 1 số tự nhiên bất kỳ \(n = k\,\,\left( {k \ge 1} \right)\) ta có:

\({S_k} = \frac{1}{3} + \frac{2}{{{3^2}}} + ... + \frac{k}{{{3^k}}} = \frac{3}{4} - \frac{{2k + 3}}{{{{4.3}^k}}}\) (giả thiết quy nạp)

+ Bước 3: Ta phải chứng minh công thức đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh:

\({S_{k + 1}} = \frac{3}{4} - \frac{{2\left( {k + 1} \right) + 3}}{{{{4.3}^{k + 1}}}} = \frac{3}{4} - \frac{{2k + 5}}{{{{4.3}^{k + 1}}}}\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có: \({S_{k + 1}} = {S_k} + \frac{{k + 1}}{{{3^{k + 1}}}} = \frac{3}{4} - \frac{{2k + 3}}{{{{4.3}^k}}} + \frac{{k + 1}}{{{3^{k + 1}}}}\)

        \( = \frac{3}{4} - \frac{{3\left( {2k + 3} \right) - 4\left( {k + 1} \right)}}{{{{4.3}^{k + 1}}}} = \frac{3}{4} - \frac{{6k + 9 - 4k - 4}}{{{{4.3}^{k + 1}}}} = \frac{3}{4} - \frac{{2k + 5}}{{{{4.3}^k}}} = VP\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) luôn đúng \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) được chứng minh.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Mạnh cầm một tờ giấy và lấy kéo cắt thành 7 mảnh sau đó nhặt một trong số bảy mảnh giấy đã cắt và lại cắt thành 7 mảnh. Mạnh cứ tiếp tục cắt như vậy. Sau một hồi, Mạnh thu lại và đếm tất cả các mảnh giấy đã cắt. Hỏi kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A Mạnh thu được 122 mảnh       
  • B Mạnh thu được 123 mảnh
  • C Mạnh thu được 120 mảnh
  • D Mạnh thu được 121 mảnh

Đáp án: D

Phương pháp giải:

 Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Mỗi lần cắt một mảnh giấy thành 7 mảnh, tức là Mạnh tạo thêm 6 mảnh giấy. Do đó công thức tính số mảnh giấy theo n bước được thực hiện là Sn = 6n + 1. Ta chứng minh tính đúng đắn của công thức trên bằng phương pháp quy nạp theo n.

Bước 1: Mạnh cắt mảnh giấy thành 7 mảnh, n =1, S(1) = 6.1 + 1 = 7

Công thức đúng với \(n = 1\)

Bước 2: Giả sử sau k bước, Mạnh nhận được số mảnh giấy là \(S\left( k \right) = 6k + 1\)

Sang bước thứ \(k + 1,\) Mạnh lấy một trong số những mảnh giấy nhận được trong k bước trước và cắt thành 7 mảnh. Tức là Mạnh đã lấy đi 1 trong \(S\left( k \right)\)  mảnh và thay vào đó 7 mảnh được cắt ra.

Vậy tổng số mảnh giấy ở bước \(k + 1\)  là:  \(S\left( {k + 1} \right) = S\left( k \right) - {\rm{ }}1 + 7 = S\left( k \right) + 6 = 6k + 1 + 6 = 6\left( {k + 1} \right) + 1\)

Vậy công thức Sn đúng với mọi \(n \in N*.\) Theo công thức trên chỉ có phương án D thoả mãn vì \(121 = 6.20 + 1.\)  

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Xét hai mệnh đề sau:

I) Với mọi \(n \in {N^*}\), số \({n^3} + 3{n^2} + 5n\) chia hết cho 3.

II) Với mọi \(n \in {N^*}\), ta có \(\frac{1}{{n + 1}} + \frac{1}{{n + 2}} + ... + \frac{1}{{2n}} > \frac{{13}}{{24}}\)

Mệnh đề nào đúng?

  • A Chỉ I
  • B Chỉ II  
  • C Không có        
  • D Cả I và II

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chứng minh bằng quy nạp.

Lời giải chi tiết:

+)  Ta chứng minh I) đúng.

Với \(n = 1\), ta có \({u_1} = {1^3} + {3.1^2} + 5.1 = 9 \vdots 3\) đúng.

Giả sử mệnh đề đúng khi \(n = k\,\,\left( {k \ge 1} \right)\), tức là \({u_k} = {k^3} + 3{k^2} + 5k \vdots 3\) .

Ta có \({u_{k + 1}} = \left( {{k^3} + 3{k^2} + 5k} \right) + 3{k^2} + 9k + 9 = {u_k} + 3\left( {{k^2} + 3k + 3} \right) \vdots 3\)

Kết thúc chứng minh.

+) Mệnh đề II) sai vì với \(n = 1\), ta có \(VT = \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{24}} > \frac{{13}}{{24}}\)  Vô lý.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình : \({x^2} - 6x + 1 = 0\). Đặt \({a_n} = x_1^n + x_2^n\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A \({a_n}\) không chia hết cho 2
  • B \({a_n}\) không chia hết cho 3 
  • C \({a_n}\) không chia hết cho 5
  • D \({a_n}\) không chia hết cho 6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng Vi-ét  biến đổi \({a_n}\), dự đoán kết quả và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({a_n} = ({x_1} + {x_2})(x_1^{n - 1} + x_2^{n - 1}) - {x_1}{x_2}(x_1^{n - 2} + x_1^{n - 2})\)

Theo định lí Viét: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 6\\{x_1}{x_2} = 1\end{array} \right.\) nên ta có:

\({a_n} = 6(x_1^{n - 1} + x_2^{n - 1}) - (x_1^{n - 2} + x_1^{n - 2}) = 6{a_{n - 1}} - {a_{n - 2}}\).

Với \(n = 1 \Rightarrow {a_1} = {x_1} + {x_2} = 6\)

\( \Rightarrow \) Dự đoán: \({a_n}\) không chia hết cho 5

* Với \(n = 1 \Rightarrow {a_1} = {x_1} + {x_2} = 6\)

\( \Rightarrow {a_1}\)  không chia hết cho 5

* Giả sử \({a_k}\)   không chia hết cho 5 với mọi \(k \ge 1\).

Ta chứng minh \({a_{k + 1}}\)  không chia hết cho 5.

Do \({a_{k + 1}} = 6{a_k} - {a_{k - 1}}\)

Mặt khác: \({a_{k + 1}} = 5{a_k} + ({a_k} - {a_{k - 1}}) = 5{a_k} + 5{a_{k - 1}} - {a_{k - 2}}\)

Vì \({a_{k - 2}}\) không chia hết cho 5 và \(\left\{ \begin{array}{l}5{a_k} \vdots 5\\5{a_{k - 1}} \vdots 5\end{array} \right.\) nên suy ra \({a_{k + 1}}\) không chia hết cho 5.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Tổng các góc trong của một n – giác lồi \((n \ge 3)\) bằng:

  • A \(\left( {n - 1} \right){.180^0}\)          
  • B \(\left( {n - 2} \right){.90^0}\)
  • C \(\left( {n - 2} \right){.180^0}\)          
  • D \(\left( {n - 1} \right){.90^0}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết:

Với \(n = 3\)  ta có tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}.\)

Với \(n = 4\)  ta có tổng bốn góc trong tứ giác bằng \({360^0}.\)

\( \Rightarrow \) Dự đoán: đáp án C

Chứng minh:

\( \bullet \) Với \(n = 3\) ta có tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}.\)

\( \bullet \) Giả sử công thức đúng cho tất cả k-giác, với  \(3 \le k < n,\) ta phải chứng minh mệnh đề cũng đúng cho n-giác. Ta có thể chia n-giác bằng một đường chéo thành ra hai đa giác. Nếu số cạnh của một đa giác là \(k+1\), thì số cạnh của đa giác kia là \(n - k + 1,\) hơn nữa cả hai số này đều nhỏ hơn n. Theo giả thiết quy nạp tổng các góc của hai đa giác này lần lượt là \(\left( {k - 1} \right){180^0}\) và \(\left( {n - k - 1} \right){180^0}\).

Tổng các góc của n-giác bằng tổng các góc của hai đa giác trên, nghĩa là \(\left( k-1+n-k-1 \right){{180}^{0}}=\left( n-2 \right){{180}^{0}}\). 

Suy ra mệnh đề đúng với mọi \(n \ge 3.\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Các bài khác cùng chuyên mục

  • 30 bài tập khoảng cách vận dụng, vận dụng cao
  • 40 bài tập khoảng cách thông hiểu
  • 30 bài tập khoảng cách nhận biết
  • 20 bài tập hai mặt phẳng vuông góc mức độ vận dụng cao
  • 40 bài tập hai mặt phẳng vuông góc mức độ vận dụng
Bài giải mới nhất
  • 30 bài tập khoảng cách vận dụng, vận dụng cao
  • 40 bài tập khoảng cách thông hiểu
  • 30 bài tập khoảng cách nhận biết
  • 20 bài tập hai mặt phẳng vuông góc mức độ vận dụng cao
  • 40 bài tập hai mặt phẳng vuông góc mức độ vận dụng

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com

Gửi góp ý Hủy bỏ Liên hệ Chính sách

Copyright © 2021 loigiaihay.com

DMCA.com Protection Status App Loigiaihay trên apple store App Loigiaihay trên google play store

Từ khóa » Các Bài Tập Về Quy Nạp Toán Học 11