8 Cách Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Cực Hay
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloPhân tích đa thức thành nhân tử
- I. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- 1. Phương pháp đặt nhân tử chung
- 2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
- 3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử
- 4. Phương pháp tách
- 5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
- 6. Phương pháp đặt biến phụ
- 7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa
- 8. Phương pháp hệ số bất định
- II. Ví dụ minh họa
- III. Vận dụng giải một số dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
- 1. Trắc nghiệm
- 2. Tự luận
Phân tích đa thức thành nhân tử là nội dung vô cùng quan trọng trong chương trình môn Toán lớp 8 học kì 1. Đây là dạng bài thường gặp trong Toán 8, đồng thời cũng là phần toán căn bản các em cần nắm vững để có thể làm các dạng Toán nâng cao. Tài liệu dưới đây, VnDoc sẽ gửi tới các bạn 8 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, lý thuyết kèm bài tập vận dụng để các em luyện tập. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
I. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
1. Phương pháp đặt nhân tử chung
Trong biểu thức bài toán cho, chúng ta cần lựa chọn ra những ẩn số hay hằng của một số biểu thức nhất định là ước chung và chọn chúng làm nhân tử. Để dễ hiểu chúng ta có như sau:
A . B + C . B – B . Q
= B . (A + C – Q)
Mấu chốt của vấn đề là làm thế nào chúng ta phải đưa được biểu thức đã cho về dạng tích của nhiều đa thức. Bởi nhiều bạn mới học, cũng bảo đặt nhân tử chung nhưng khi xem kết quả thì chưa tồn tại dạng tích mà vẫn ở dạng tổng.
Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
a)
\(2 x^{2}-8 x^{3}+12 x=2. x. x^{3}-2.4. x. x^{2}+2.6 .x\)
\(=2 .x \cdot\left(x^{3}-4 x^{2}+6\right)\)
b)
\(x y^{2}-3 x^{2} y^{2}+2 x y^{3}=x y^{2}.(1-3+2 y)\)
2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
Ở phương pháp này các bạn cần vận dụng linh hoạt 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức đơn giản.
Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
a)
\(x^{2}-4 x+4=x^{2}-2 .x \cdot 2+2^{2}=(x-2)^{2}\)
b)
\(x^{3}+9 x^{2}+27 x+27\)
\(=x^{3}+3 \cdot x^{2} \cdot 3+3 \cdot x \cdot 3^{2}+3^{3}\)
\(=(x+3)^{3}\)
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử
Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đa thức thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp khác phân tích nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích chung đối với các nhóm. Thường sau khi nhóm chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đắng thức để làm tiếp.
Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhiều hạng tử.
\(x^4+x-4x^2-2=\left(x^4-4x^2\right)+\left(x-2\right)\)
\(=x^{2}\left(x^{2}-4\right)+(x-2)=x^{2}(x-2)(x+2)+(x-2)\)
\(=(x-2)\left[x^{2}(x+2)+1\right]=(x-2)\left(x^{3}+2 x^{2}+1\right)\)
4. Phương pháp tách
Ta có thể tách 1 hạng tử nào đó của đa thức thành hai hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được
Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử.
\(2 x^{2}-7 x y+5 y^{2}=2 x^{2}-2 x y-5 x y+5 y^{2}\)
\(=\left(2 x^{2}-2 x y\right)-\left(5 x y-5 y^{2}\right)\)
\(=2 x(x-y)-5 y(x-y)\)
\(=(x-y)(2 x-5 y)\)
5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Ta có thể thêm bớt 1 hạng tử nào đó của đa thức để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được.
Ví dụ:
\(x^{4}+4=x^{4}+4 x^{2}+4-4 x^{2}\)
\(=\left(x^{4}+4 x^{2}+4\right)-4 x^{2}\)
\(=\left(x^{2}+2\right)^{2}-(2 x)^{2}\)
\(=\left(x^{2}+2-2 x\right)(x+2+2 x)\)
6. Phương pháp đặt biến phụ
Trong một số trường hợp, để việc phân tích đa thức thành nhân tử được thuận lợi, ta phải đặt biến phụ thích hợp.
Ví dụ:
\(A=\left(x^{2}+2 x+8\right)^{2}+3 x \cdot\left(x^{2}+2 x+8\right)+2 x^{2}\)
Đặt:
\(y=x^{2}+2 x+8\)
Ta có:
\(A=y^{2}+3 x y+2 x^{2}=y^{2}+x y+2 x y+2 x^{2}\)
\(=\left(y^{2}+x y\right)+\left(2 x y+2 x^{2}\right)=y(x+y)+2 x(x+y)\)
\(=(x+y)(2 x+y)\)
7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các đa thức như
là những đa thức có dạng
. Khi phân tích các đa thức có dạng như trên thì biểu thức sau khi phân tích đều có 1 nhân tử là (a2 + a + 1)
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử B = a5 + a4 + 1
B = a5 + a4 + a3 – a3 – a2 – a + a2 + a + 1
= a3(a2 + a + 1) – a(a2 + a + 1) + (a2 + a + 1)
= (a2 + a + 1)(a3 – a + 1)
8. Phương pháp hệ số bất định
II. Ví dụ minh họa
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a, (ab – 1)2 + (a + b)2
b, x3 + 2x2 + 2x + 1
c, x2 – 2x – 4y2 – 4y
Giải
a) Ta có: (ab – 1)2 + (a + b)2
= a2b2 – 2ab + 1 + a2 + 2ab + b2
= a2b2 + a2 + b2 + 1
= (a2b2 + a2) + (b2 + 1)
= a2(b2 + 1) + (b2 + 1)
= (a2 + 1)(b2 + 1)
b) Ta có: x3 + 2x2 + 2x + 1
= (x3 + 1) + (2x2 + 2x)
= (x + 1)(x2 – x + 1) + 2x(x + 1)
= (x + 1)(x2 + x + 1)
c) Ta có: x2 – 2x – 4y2 – 4y
= (x2 – 4y2) – (2x + 4y)
= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)
= (x + 2y)(x – 2y – 2).
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau A = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x, biết x3 – x = 6.
Giải
Ta có: A = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x
= (x6 – 2x4 + x2) + (x3 – x)
= (x3 – x)2 + (x3 – x)
Với x3 – x = 6 = (x3 – x)2 + (x3 – x), ta có A = 62 + 6 = 36 + 6 = 42.
Vậy A = 42.
III. Vận dụng giải một số dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
1. Trắc nghiệm
Bài 1: Đa thức 4x(2y – z) + 7y(z – 2y) được phân tích thành nhân tử là ?
A. (2y + z)(4x + 7y)
B. (2y – z)(4x – 7y)
C. (2y + z)(4x – 7y)
D. (2y – z)(4x + 7y)
Lời giải:
Ta có: 4x(2y – z) + 7y(z – 2y)
= 4x(2y – z) – 7y(2y – z)
= (2y – z)(4x – 7y).
Chọn đáp án B.
Bài 2: Đa thức x3(x2 – 1) – (x2 – 1) được phân tích thành nhân tử là ?
A. (x – 1)2(x + 1)(x2 + x + 1)
B. (x3 – 1)(x2 – 1)
C. (x – 1)(x + 1)(x2 + x + 1)
D. (x – 1)2(x + 1)(x2 + x + 1)
Lời giải:
Ta có: x3(x2 – 1) – (x2 – 1)
= (x2 – 1)(x3 – 1)
= (x – 1)(x + 1)(x – 1)(x2 + x + 1)
= (x – 1)2(x + 1)(x2 + x + 1)
Chọn đáp án D.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức A = x2 – y2 + 2y – 1 với x = 3 và y = 1.
A. A = – 9.
B. A = 0.
C. A = 9.
D. A = – 1.
Lời giải:
Ta có A = x2 – y2 + 2y – 1 = x2 – (y2 – 2y + 1)
= x2 – (y – 1)2
= (x – y + 1)(x + y – 1)
(hằng đẳng thức a2 – b2 = (a – b)(a + b)).
Khi đó với x = 3 và y = 1, ta có A = (3 – 1 + 1)(3 + 1 – 1) = 3 . 3 = 9.
Chọn đáp án C.
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 + x2 + y3 + xy
A. (x + y).(x2 – xy + y2 + x)
B. (x – y).(x2 + xy + y2 – x)
C. (x + y).(x2 + xy + y2 – x)
D. (x – y).(x2 + xy – y2 + x)
Lời giải:
Ta có: x3 + x2 + y3 + xy = (x3 + y3) + (x2 + xy)
= (x + y). (x2 – xy + y2) + x.(x + y)
= (x + y). (x2 – xy + y2 + x)
Chọn đáp án A
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 – 9x + 2x2y + xy2
A. x. (x – y + 3).(x + y – 3)
B. x. (x + y + 3).(x + y – 3)
C. x. (x – y + 3).(x – y – 1)
D. x. (x + y + 1).(x – y – 3)
Lời giải:
Ta có: x3 – 9x + 2x2y + xy2
= x.(x2 – 9 + 2xy + y2)
= x.[(x2 + 2xy + y2) – 9]
= x.[(x + y)2 – 32]
= x.(x + y + 3).(x + y – 3)
Chọn đáp án B
2. Tự luận
Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) x2 – y2 – 2x + 2y
2) 2x + 2y – x2 – xy
3) x2 – 25 + y2 + 2xy
4) x2 – 2x – 4y2 – 4y
5) x2y – x3 – 9y + 9x
6) x2(x – 1) + 16(1 – x)
Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) 4x2 – 25 + (2x + 7)(5 – 2x)
2) x3 + x2y – 4x – 4y
3) 3(x+ 4) – x2 – 4x
4) x3 – 3x2 + 1 – 3x
5) 5x2 – 5y2 – 10x + 10y
6) 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2
7) x2 – xy + x – y
8) x2 – 2x – 15
Bài tập 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) 2x2 + 3x – 5
2) x2 + 4x – y2 + 4
3) 2x2 – 18
4) x3 – x2 – x + 1
5) x2 – 7xy + 10y2
6) x4 + 6x2y + 9y2 – 1
7) x3 – 2x2 + x – xy2
8) ax – bx – a2 + 2ab – b2
Bài tập 4: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
| 1) x4y4 + 4 3) x4y4 + 64 5) x8 + x7 + 1 7) x8 + 3x4 + 1 9) x10 + x5 + 1 | 2) x7 + x2 + 1 4) x8 + x + 1 6) 32x4 + 1 8) x4 + 4y4
|
Bài tập 5: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) x2 + 2xy – 8y2 + 2xz + 14yz – 3z2
2) 3x2 – 22xy – 4x + 8y + 7y2 + 1
3) 12x2 + 5x – 12y2 + 12y – 10xy – 3
4) 2x2 – 7xy + 3y2 + 5xz – 5yz + 2z2
5) x2 + 3xy + 2y2 + 3xz + 5yz + 2z2
6) x2 – 8xy + 15y2 + 2x – 4y – 3
7) x4 – 13x2 + 36
8) x4 + 3x2 – 2x + 3
9) x4 + 2x3 + 3x2 + 2x + 1
Bài tập 6: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3
2) (a – x)y3 – (a – y)x3 – (x – y)a3
3) x(y2 – z2) + y(z2 – x2) + z(x2 – y2)
4) (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3
5) 3x5 – 10x4 – 8x3 – 3x2 + 10x + 8
6) 5x4 + 24x3 – 15x2 – 118x + 24
7) 15x3 + 29x2 – 8x – 12
8) x4 – 6x3 + 7x2 + 6x – 8
9) x3 + 9x2 + 26x + 24
Bài tập 7: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12
2) (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2
3) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12
4) (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) – 24
5) (x2 + 2x)2 + 9x2 + 18x + 20
6) x2 – 4xy + 4y2 – 2x + 4y – 35
7) (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16
8) (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12
9) 4(x2 + 15x + 50) – (x2 + 18x + 74) – 3x2
Xem thêm:
- Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử nâng cao
- Giải Toán 8 bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Giải bài tập SGK trang 19 Toán lớp 8 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán lớp 8 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
8 cách phân tích đa thức thành nhân tử cực hay
143,6 KB-
Tải file định dạng .DOC
83,3 KB
- Chia sẻ bởi:
Công chúa Tuyết
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin 3 Bình luận Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Bọ Cạp chuyên đề này khó nhưng thực sự rất hay
Thích Phản hồi 1 04/11/22 -
Bé Heo rất hay gặp trong đề thi
Thích Phản hồi 0 04/11/22 -
Bánh Quy tài liệu hay
Thích Phản hồi 0 04/11/22
-
Lớp 8 -
Toán 8 -
Bài tập Toán 8 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 8 -
Đề thi học kì 1 lớp 8 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 -
Đề thi học kì 2 lớp 8 -
Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 -
Thi học sinh giỏi lớp 8 -
Toán 8 Kết nối tri thức -
Toán 8 Chân trời sáng tạo -
Toán 8 Cánh diều -
Giải Bài Tập Toán 8 -
Lý thuyết Toán 8 -
Soạn Toán 8 VNEN
Tham khảo thêm
-
Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán 8 Sách mới - Có đáp án
-
Bài tập Định lý Thales trong tam giác lớp 8
-
Người ấy sống mãi trong lòng tôi (Mẹ tôi)
-
7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Và Hệ Quả
-
Người ấy sống mãi trong lòng tôi (Người bạn thân)
-
Bài tập Đường trung bình của tam giác lớp 8
-
Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8
-
Bài tập Phân thức đại số Toán 8
-
Bài tập Hình chóp đều tam giác, hình chóp đều tứ giác lớp 8
-
Dàn ý Tôi thấy mình đã khôn lớn
Bài tập Toán 8
-
Bài tập Định lí Pythagore lớp 8
-
Bài tập Hình chóp đều tam giác, hình chóp đều tứ giác lớp 8
-
Bài tập Định lý Thales trong tam giác lớp 8
-
Bài tập Đường trung bình của tam giác lớp 8
-
Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8
-
Bài tập Phân thức đại số Toán 8
Gợi ý cho bạn
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
Từ khóa » Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử (a^2+1)^2-4a^2
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử: (a2 + 1)2 - 4a2 - Hoc24
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử \((a^2+1)^2-4a^2\)? - Hoc247
-
(a^2+1)^2-4a^2 Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Hộ Mình Với
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử: (a2 1)2-4a2 - Olm
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử 4a^2 - 4b^2 -4a+1 - Olm
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử: 4a^2 - X^2 - 2x - 1 - Lazi
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử: A) A^3 + A^2 + 4; B) A^4 + A^2 + 1
-
Thừa Số A^2-4a-12 | Mathway
-
Phân Tích Các đa Thức Sau Thành Nhân Tử: A) A^2 – B^2 – 4a + 4
-
Bài Tập Lớp 8 Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử - Kiến Guru
-
LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ BÀI TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC ...
-
Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử: Lý Thuyết Và Bài Tập
-
4a +1 - B2 B) 4x3 - 4x2 - 9x + 9 C) Xy - X2 + X