|
| |
Home > 5. Khác > 5.3. Khác > Hướng dẫn > Menu Trợ giúp > Hướng dẫn quyết toán báo cáo tài chính > Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách > 9. Giá thành > 9.7 Các trường hợp khác gây sai lệch về nghiệp vụ giá thành 9.7 Các trường hợp khác gây sai lệch về nghiệp vụ giá thành Một số tình huống gây ra sai lệch về nghiệp vụ Giá thành nhưng không được phản ánh trên báo cáo Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách bao gồm: TT | Tình trạng | Các nguyên nhân xảy ra | Hướng dẫn xử lý | 1 | Sổ cái TK 621, 622, 627 vẫn còn số dư khi đã tính giá thành xong | Do sau khi tính giá thành xong, Kế toán sửa lại chứng từ phát sinh chi phí liên quan đến TK 621, 622, 627 hoặc do mới tính lại giá xuất kho | 1. Xóa chứng từ kết chuyển chi phí (từ TK 621, 622, 627 sang TK 154) 2. Tính lại giá thành và kết chuyển lại chi phí | 2 | Tổng giá trị dở dang cuối kỳ trong kỳ tính giá thành nhỏ hơn số dư cuối kỳ trên sổ Cái TK 154 | DN hạch toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC, hạch toán chi phí chung vào TK 154 nhưng chưa phân bổ hết trong kỳ, số chưa phân bổ sẽ nằm trong số dư cuối kỳ trên sổ Cái TK 154, nhưng không được tập hợp vào chi phí trong kỳ tính giá thành, nên sẽ không có trong chi phí dở dang cuối kỳ ở kỳ tính giá thành | Phân bổ hết chi phí chung trong kỳ và tính lại giá thành. (phần chi phí chung không muốn phân bổ vào giá thành trong kỳ này thì sẽ đưa vào dở dang cuối kỳ) | 3 | Sổ cái TK 154 vẫn còn số dư cuối kỳ trong khi kỳ tính giá thành thì không còn giá trị dở dang cuối kỳ | Dữ liệu được tạo nhiều tiết khoản của TK 154 (Ví dụ: 154.1, 154.2, 154.3....), khi kết chuyển chi phí và tính giá thành chương trình sẽ mặc định kết chuyển vào tài khoản đầu tiên (TK 154.1). Vì vậy nếu xem số dở dang cuối kỳ trên kỳ tính giá thành thì không còn, nhưng xem sổ cái của các tiết khoản 154.1, 154.2, 154.3...có thể bị âm, dương không đúng | - Nếu hạch toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC thì không nên tạo tiết khoản của TK 154, vì tạo thêm tiết khoản như vậy có thể dẫn đến những sai sót do chương trình đã ngầm định tính giá thành theo TK 154 mặc định ban đầu. - Nếu doanh nghiệp vẫn muốn tạo tiết khoản của TK 154 thì khi kết chuyển chi phí, nhập kho thành phẩm phải tự sửa lại về tiết khoản tương ứng, phù hợp (vì chương trình đang chỉ mặc định hạch toán vào tiết khoản đầu tiên của TK 154. | 4 | Không có giá trị của TK 154 mặc dù trong kỳ đã tập hợp chi phí vào TK 154 | Do các bút toán hạch toán vào TK 154 nhưng không được chọn khoản mục chi phí, mà việc tính giá thành lại được tính chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Vì vậy không tập hợp được chi phí để tính giá thành. | Sửa lại các chứng từ phát sinh TK154, chọn khoản mục chi phí và thực hiện tính lại giá thành | 5 | Khi phân bổ chi phí chung, có những đối tượng THCP trong kỳ có số tiền phân bổ bằng 0 | Khi phân bổ chi phí chung có các tiêu thức phân bổ: NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí trực tiếp, định mức. Mà khi phân bổ chi phí thì đối tượng THCP đó không có phát sinh chi phí theo tiêu thức phân bổ. Vì vậy, tỷ lệ phân bổ cho đối tượng THCP đó đang được hiểu là 0% | Kiểm tra lại xem có đúng là trong kỳ không phát sinh chi phí theo tiêu thức phân bổ không. Nếu chưa đúng thì sửa lại cho đúng. | Xem thêm9.1 Các chứng từ chi phí chung nhưng chưa phân bổ hết hoặc không phân bổ cho kỳ tính giá thành nào, hoặc số tiền bằng 0 nên chưa được tính vào giá thành9.2 Trong kỳ có nhập kho thành phẩm nhưng nhập nhầm sang loại phiếu nhập kho khác dẫn đến không tính được giá thành do không có nhập kho thành phẩm trong kỳ9.3. Lập chứng từ nhập kho thành phẩm nhưng hạch toán sai (hạch toán khác Nợ TK 15x/Có TK 154) hoặc sai đối tượng tập hợp chi phí; hoặc đối tượng tập hợp chi phí không được tính giá thành trong kỳ9.4. Các đối tượng tập hợp chi phí có tính giá thành nhưng chưa nhập kho thành phẩm9.5. Các đối tượng tập hợp chi phí có tính giá thành nhưng chưa cập nhật giá nhập kho thành phẩm hoặc tự nhập đơn giá nhập kho trên phiếu nhập khác giá thành đơn vị sản phẩm9.6. Kiểm tra đối tượng tập hợp chi phí/công trình/đơn hàng/hợp đồng có thay đổi tiêu thức phân bổ chi phí chung trong kỳ kế toán dẫn đến vi phạm nguyên tắc Nhất quán của Chuẩn mực kế toán |
|
|
|
|