Biểu Số 13: Sổ Cái Tài Khoản 627 - Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản ...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Tổng hợp chi phí sản xuất: Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo từng phân xưởng. Được hạch toán vào TK 154 bao gồm các chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm hoàn thành ở từng phân xưởng (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). Các chi phí này được tổng hợp vào bên Nợ TK 154.
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất được tiến hành như sau:
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL trực tiếp chi tiết cho từng phân xưởng.
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho từng phân xưởng.
+ Cuối kỳ, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng.
+ Giá trị ghi giảm chi phí: phế liệu thu hồi; giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; giá trị sản phẩm, vật tư thiếu hụt bất thường trong sản xuất;…
Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang: Quy trình sản xuất tại Công ty là quy trình công nghệ liên tục, khép kín,nguyên vật liệu đưa vào một lần sản xuất cho ra thành phẩm ngay, thời gian sản xuất ra thành phẩm ngắn, chỉ ít giờ đồng hồ đã cho ra sản phẩm hoàn thành. Công ty thực hiện xuất nguyên vật liệu theo định mức sản xuất phù hợp với từng ca. Do vậy cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. Chi phí phát sinh trong kỳ chính là giá trị của thành phẩm sản xuất trong kỳ đó.
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT – NGA VINAFCO
2.4.1. Đối tượng tính giá thành
Do quy trình sản xuất sản phẩm Công ty là quy trình sản xuất liên tục, khép kín, khi đưa nguyên vật liệu vào có thể cho ra ngay sản phẩm hoàn thành. Vì vậy, đối tượng tính giá thành là thành phẩm từng loại đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành như trên là phù hợp với kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty, đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý nói chung và công tác tính giá thành nói riêng.
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phương pháp trực tiếp (hay phương pháp giản đơn).
Do Công ty thuộc loại hình sản xuất giản đơn, hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sử dụng là từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là thép thành phẩm nên phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp.
Quy trình tính giá thành sản phẩm tại Công ty:
Do Công ty không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nên giá thành sản phẩm hoàn thành chính bằng chi phí sản xuất sản phẩm, ta có:
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Tổng chi phí sản xuất sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành đơn vị sản phẩm =
Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành để tính giá thành cho các sản phẩm ở từng phân xưởng
xưởng I.
Các chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng được tập hợp vào các TK 621, 622, 627 chi tiết theo từng phân xưởng, và được kết chuyển sang TK 154 vào cuối tháng để phục vụ cho việc tính giá thành. Tại Công ty, các bút toán kết chuyển này do máy tự động thực hiện. Do không có sản phẩm dở dang nên giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng ở chính bằng chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng đó. Căn cứ vào sản lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng, kế toán tính được giá thành một đơn vị sản phẩm.
Tại xưởng 1, giá thành sản phẩm sản xuất là 2.317.768.834 đồng, sản lượng sản xuất là 200 tấn thép. Do vậy, giá thành một đơn vị sản phẩm hay giá thành sản xuất 1 tấn thép của xưởng I là:
Tổng giá thành SP hoàn thành của xưởng I Giá thành đ.v SP của xưởng I =
Sản lượng SP hoàn thành tại xưởng I
2.317.768.834
= = 11.588.844 đồng/tấn
CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT – NGA VINAFCO
Cụm Công nghiệp Quất Động, Thường Tín, Hà Tây
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đối tượng: Cán thanh xưởng nhỏ.
(Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007)
Chứng từ
Ngày Số CTGS kháchMã Khách hàng Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Tổng phát sinh trong kỳ 2.317.768.834 2.317.768.834 Số dư cuối kỳ 0 04/12 PN579 5010 04SXM 04 Mạnh – Tổ B Nhập D10 155041 137.253.775 04/12 PN580 5010 04SXL 04 Lân – VinhTổ A Nhập D10 155041 85.766.377 05/12 PN581 5010 04SXM 04 Mạnh – Tổ B Nhập LL20x5 155041 51.617.276 … … … … ... …… … … 24/12 PN600 5010 04SXL 04 Lân – VinhTổ A Nhập P12 155041 160.791.164 25/12 PN600 5010 04SXL 04 Lân – VinhTổ A Nhập P16 155041 140.080.462 … … … … … … … … 31/12 PKT6462 K/c NVLTT_Cán thanh xưởng nhỏ 621041 1.988.366.393 31/12 PKT6462 K/c NCTT_Cán thanh xưởng nhỏ 622041 214.152.376 31/12 PKT6462 K/c CPSXC_Cán thanh xưởng nhỏ 627041 115.250.065
CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT – NGA VINAFCO
Cụm Công nghiệp Quất Động, Thường Tín, Hà Tây
SỔ CÁI
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư đầu năm
Nợ Có TK đối ứng (đối ứng Nợ với TK 154) Tháng 12 621 3.210.435.415 622 414.245.535 627 215.364.113 … … Cộng PS Nợ 10.012.223.425 Tổng PS Có 10.012.223.425 Dư Nợ cuối tháng Dư Có cuối tháng
Từ khóa » Sổ Cái 627
-
Biểu 2.18: Sổ Cái Tài Khoản 627 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tải Mẫu Sổ Kế Toán S03b: Sổ Cái (dùng Cho Hình Thức Nhật Ký Chung)
-
Hướng Dẫn Về Tài Khoản 627 - Chi Phí Sản Xuất Chung
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT ...
-
Kế Toán Cần In Những Sổ Sách Nào?
-
[DOC] Biểu 20: Sổ Cái TK 623 - 5pdf
-
Mẫu Số S04b4-DN: Bảng Kê Số 4: Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Theo ...
-
[PDF] BÀI 4: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT - Topica
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 627 – Chi Phí Sản Xuất Chung Theo Thông ...
-
9.7 Các Trường Hợp Khác Gây Sai Lệch Về Nghiệp Vụ Giá Thành - Sme
-
Cách Lập Sổ Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Theo Thông Tư 200 Và 133
-
[DOC] Tổ Chức Công Tác Kế Toán Chi Phí Sản Xuất