9 Quy Tắc Phát âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như ...

Để biết cách đọc phiên âm tiếng Hàn cũng như có cách phát âm tiếng Hàn Quốc tốt, bạn cần phải xây dựng cho mình nền tảng vững chắc bắt đầu từ những ký tự đơn giản trong bảng chữ cái. Bảng chữ cái Hàn Quốc là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả vương triều phát minh vào năm 1443 sau Công nguyên. Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 11 phụ âm và 17 nguyên âm nhưng về sau sử dụng 21 nguyên âm và 19 phụ âm, trong đó có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.  So với nhiều ngôn ngữ tượng hình tượng thanh khác, cách phát âm bảng chữ cái tiếng Hàn khá dễ “thở”. Vì vậy để biết luyện phát âm chuẩn tiếng Hàn không phải là điều quá khó đúng không nào?

Nguyên âm (모음)

Bảng chữ cái tiếng Hàn có 21 nguyên âm trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.ㅏ /a/: a

ㅑ /ya/: ya

ㅓ /o/: o

ㅕ /yo/: yo

ㅗ /o/: ô

ㅛ /yo/: yô

ㅜ /u/: u

ㅠ /yu/: yu

ㅡ /u/: ư

ㅣ /i/: i

ㅐ /ae/: ae

ㅒ /yae/: yae

ㅔ /e/: ê

ㅖ /ye/: yê

ㅘ /oa/: oa

ㅙ /oe/: uê

ㅚ /oi/: uê

ㅝ /uo/: wo

ㅞ /ue/: uê

ㅟ /ui/: wi

ㅢ /ui/: ưi

quy tắc phát âm tiếng hàn

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản là ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xâ dựng theo một trật tự nhất định. Các nguyên âm ghép là ㅘ, ㅙ, ㅚ, ㅝ, ㅞ, ㅟ, ㅢ. Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm ㅇ đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ:

아이 [아이]: em bé

우유 [우유]: sữa

오이 [오이]: dưa chuột

Phụ âm (자음)

ㄱ (기역): k, g

ㄴ (니은): n

ㄷ (디귿): t, d

ㄹ (리을): r, l

ㅁ (미음): m

ㅂ (비읍): b

ㅅ (시읏): s, sh

ㅇ (이응): ng

ㅈ (지읒): j

ㅊ (치읓): ch’

ㅋ (키읔): kh

ㅌ (티잍): th

ㅍ (피읖): ph

ㅎ (히읗): h

ㄲ (쌍기역): kk

ㄸ (쌍디귿): tt

ㅃ (쌍비읍): bb

ㅆ (쌍시읏): ss

ㅉ (쌍지읒): ch

Cách phát âm tiếng Hàn Quốc được chia thành 3 âm vực là phụ âm nhẹ, phụ âm căng, phụ âm bật hơi trong đó có 4 phụ âm hơi là “ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ” và 5 phụ âm căng là “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”.

Đối với các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ” cách phát âm cơ bản là “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” nhưng phát âm ngắn hơn, nhấn mạnh hơn, có độ căng và không bật hơi. Bạn có thể kiểm tra phát âm của mình bằng cách đặt một tờ giấy ăn mỏng trước miệng, nếu tờ giấy không di chuyển thì bạn đã phát âm tiếng Hàn chuẩn rồi đấy!

Từ khóa » Các Biến âm Trong Tiếng Hàn