Tổng Hợp 30 Quy Tắc Phát âm Tiếng Hàn
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Sách KIIP mới
- Sách KIIP cũ
- TOPIK
- Tiếng Hàn Sơ Cấp
- Tiếng Hàn Trung cấp
- Review Hàn Quốc
- Sách
August 18, 2017
Quy tắc phát âm tiếng Hàn Tổng hợp 30 quy tắc phát âm tiếng Hàn on 8/18/2017 10:25:00 AM 0 Comment Bài viết liên quanNhư các bạn đã biết một trong những thành quả quan trọng nhất của việc học một ngôn ngữ chính là sau khi học bạn có thể nói, giao tiếp với những người sử dụng cùng ngôn ngữ đó. Vì thế để có thể nói đúng, nói hay một ngôn ngữ bạn bắt buộc phải nắm được các 'Quy tắc phát âm' của ngôn ngữ đó. Dù có rất nhiều điểm tương đồng khi tạo ghép chữ nhưng phát âm tiếng Hàn và tiếng Việt rất khác nhau. Sau khi bạn nắm được đầy đủ về chữ cái và cách phát âm của từng âm thì dưới đây là danh sách 20 Quy tắc phát âm bao trùm đầy đủ các biến đổi về phát âm một cách tự nhiên mà người Hàn vẫn đang sử dụng. Bạn hãy bấm vào tiêu đề từng phần (dòng chữ màu xanh lá cây bên dưới - đã có đường dẫn đi kèm) để xem cụ thể từng quy tắc, xem ví dụ kèm theo. Mỗi bài học đều có file audio (mp3) để bạn thực hành, luyện tập. Đối với file audio trong mỗi bài học: 0. Sơ bộ về hệ thống âm tiếng Hàn và các nguyên tắc phát âm cơ bản. * Có 7 cách phát âm cho các phụ âm cuối là [ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ,ㅇ]. Trong đó nhóm các phụ âm ㄱ, ㅋ, ㄲ được phát âm thành [ㄱ], nhóm các phụ âm ㅂ, ㅍ được phát âm thành [ㅂ], và nhóm các phụ âm ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ được đọc thành [ㄷ]. 부엌 [부억] 짚 [집] 빛 [빋] 끝 [끋] * ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm họăc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó. 시험 [시험/시엄] 일하다 [일하다/이라다] 열심히 [열씸히/열씨미] * Trong tiếng Hàn, ý nghĩa của từ khác nhau tuỳ theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như: ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ, ㅃ/ㅍ, ㅉ/ㅊ. 굴/꿀 달/탈/딸 불/풀/뿔 1. 연음: Nối âm (luyến âm) Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm của âm sau. 한국어 /한구거/ 이 사람은 /이 사라믄/ 공무원입니다 /공무워님니다/ 2.경음화1: Quy tắc căng âm số 1 Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi [ㅂ, ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ]thì các chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ, ㅉ]. [ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅂ, ㄷ,ㄱ, ㅅ, ㅈ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ [ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅃ ㄸ ㄲ ㅆ ㅉ 국밥 [국빱] 식당 [식땅] 학교 [학꾜] 엽서 [엽써] 옷장 [옫짱] 3. 비음화1: Quy tắc biến âm mũi số 1 Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ]. [ㅂ]+ㄴ,ㅁ ↓ [ㅁ]+ㄴ,ㅁ 업무 [엄무] 값만 [감만] 월급날 [월금날] 4. 비음화2: Quy tắc biến âm mũi số 2 Âm tiết trước có phụ âm cuối là /ㄷ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ]. [ㄷ]+ㄴ,ㅁ ↓ [ㄴ]+ㄴ,ㅁ 걷는 [건는] 콧물 [콘물] 있는데 [인는데] 5.경음화2: Quy tắc căng âm số 2 - quán hình ngữ với ‘-(으)ㄹ’ Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng /ㄱ/ thì phụ âm này được đọc là [ㄲ] 관형사형'(으)ㄹ'+ㄱ ↓ [ㄲ] 갈곳[갈꼳] 잘 거 예요[잘꺼예요] 할 것[할 껃] 6. 격음화1: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 1 Nếu trước hay sau phụ âm /ㄷ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành [ㅌ] ㅎ+ㄷ ↓ [ㅌ] 못한다[모탄다] 맏형[마텽] 옷 한 벌[오탄벌] 7. 격음화2: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 2 Nếu trước hay sau phụ âm /ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ] ㅎ+ㅈ ↓ [ㅊ] 좋지요[조치요] 빨갛지[빨가치] 꽂혔다[꼬쳗다] 싫지[실치] 8. 격음화3: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 3 Nếu trước hay sau phụ âm /ㄱ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅋ] ㅎ+ㄱ ↓ [ㅋ] 어떻게[어떠케] 국화[구콰] 많고[만코] 기억하다[기어카다] 9. 격음화4: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 4 Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅂ/ được kết hợp phát âm thành [ㅍ] [ㅂ]+ㅎ ↓ [ㅍ] 급히[그피] 급행[그팽] 합하다[하파다] 10. 경음화3: Quy tắc căng âm số 3 Khi patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm ‘ㄴ,ㅁ’ và các phụ âm 'ㄷ,ㅈ,ㄱ' đi theo sau thì chúng được phát âm thành [ㄸ, ㅉ, ㄲ]. 'ㄴ,ㅁ'+'ㄷ,ㅈ,ㄱ' ↓ ↓ ↓ 'ㄴ,ㅁ'+'ㄸ,ㅉ,ㄲ' 참고[참꼬] 신다[신따] 숨자[숨짜] 11. ‘ㅎ’ 탈락: Giản lược âm 'h' Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm. 'ㅎ,ㄴㅎ,ㄹㅎ'+모음 ↓ [ ]+모음 좋아요 [조아요] 많아서 [마나서] 닳았어요 [다라써요] 12. 비음화3: Quy tắc biến âm mũi số 3 Âm tiết đầu nếu có patchim phát âm là [ㄱ] và âm tiết sau có phụ âm đầu là 'ㅁ' thì [ㄱ] được phát âm thành [ㅇ]. [ㄱ]+ㅁ ↓ [ㅇ]+ㅁ 식물 [싱물] 악마 [앙마] 한국말 [할궁말] 먹는 [멍는] 13. 비음화4: Quy tắc biến âm mũi số 4 Khi chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là 'ㄹ' và theo phía trước là patchim ‘ㅁ’ hay ‘ㅇ’ thì 'ㄹ' được phát âm thành [ㄴ] ㅁ,ㅇ+ ㄹ ↓ ㅁ,ㅇ+[ㄴ] 음료수 [음뇨수] 버스정류장 [버스정뉴장] 심리학 [심니학] 14. 비음화5: Quy tắc biến âm mũi số 5 Khi đằng sau patchim 'ㅂ' xuất hiện phụ âm đứng đầu là 'ㄹ' thì patchim ㅂ phát âm thành [ㅁ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ]. ㅂ+ㄹ ↓ [ㅁ]+[ㄴ] 납량[남냥] 컵라면[컴나면] 압록강[암녹깡] 15. 비음화6: Quy tắc biến âm mũi số 6 Khi đằng sau patchim 'ㄱ' xuất hiện phụ âm đứng đầu là 'ㄹ' thì patchim ㄱ phát âm thành [ㅇ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ] ㄱ+ㄹ ↓ [ㅇ]+[ㄴ] 기억력[기엉녁] 곡류[공뉴] 낙뢰[낭뇌] 16.유음화1: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 1 Khi đằng sau patchim 'ㄹ' xuất hiện phụ âm đứng đầu là 'ㄴ' thì 'ㄴ' được phát âm thành ㄹ. ㄹ+ㄴ ↓ ㄹ+[ㄹ] 일년[일련] 달님[달림] 생일날[생일랄] 17.유음화2: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 2 Khi đằng sau patchim 'ㄴ' xuất hiện phụ âm đứng đầu là 'ㄹ' thì 'ㄴ' được phát âm thành ㄹ. ㄴ+ㄹ ↓ [ㄹ]+ㄹ 관리[괄리] 신랑[실랑] 한라산[할라산] 18.구개음화: Quy tắc với âm vòm 구개음: Là những âm hình thành giữa mặt lưỡi và cuống họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ) 구개음화: Khi phụ âm’ㄷ, ㅌ’kết thúc của âm thứ nhất gặp hậu tố (của âm tiếp theo) được bắt đầu bằng nguyên âm 'ㅣ,ㅕ' thì ‘ㄷ, ㅌ’sẽ bị chuyển hoá và đọc thành ‘ㅈ, ㅊ’ ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져] ↓ ㅌ+ㅣ,ㅕ=[치], [쳐] 같이[가치] 턱받이[턱바지] 햇볕이[핻뼈치] 19.경음화4: Quy tắc căng âm số 4Ở các từ Hán Hàn khi đằng sau patchim 'ㄹ' xuất hiện phụ âm đứng đầu là 'ㄷ,ㅅ,ㅈ' thì chúng được phát âm thành [ㄸ], [ㅆ], [ㅉ]. ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ ↓ ㄹ+[ㄸ],[ㅆ],[ㅉ] 실시[실씨] 손등[손뜽] 갈증[갈쯩] 20. ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm '이, 야, 여, 요, 유' thì giữa chúng thêm vào 'ㄴ' và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴]. 받침+'이,야,여,요,유' ↓ 받침+[니,냐,녀,뇨,뉴] 담+요->[담뇨] 꽃+잎->[꼰닙] 식용+유->[시굥뉴] 21. Nguyên âm ㅢ được phát âm như sau: (1) Khi là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]. 의사 [의사] (2) Khi không phải âm tiết đầu tiên của từ thì 의 có thể được phát âm là [이]. 회의 [회의/회이] (3)ㅢ của âm tiết bắt đầu bằng phụ âm thì được phát âm là [ㅣ] . 무늬 [무니] (4) Tiểu từ 의 có thể phát âm là [에]. 나의 책 [나의 책/나에 책] 22. Nếu nguyên âm /ㅚ/ của thân động/tính từ và nguyên âm /ㅓ /của từ tiếp theo xuất hiện nối tiếp nhau thì sẽ tự kết hợp lại với nhau và được phát âm thành /ㅙ /. 되- + -었다 -> 되었다/됐다 꾀- + -어 -> 꾀어/꽤 23. Khi phụ âm cuối kép /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㅂ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄹ/. Nếu phía sau có nguyên âm, thì /ㅂ/ được phát âm nối sang. Tuy nhiên trường hợp ‘밟다’ là ngoại lệ, /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm nhưng lại phát âm /ㅂ/. 여덟 [여덜] 여덟 개 [여덜 깨] 여덟은 [여덜븐] 짧다 [짤따] 짧고 [짤꼬] 짧지 [짤찌] 짧아요 [짤바요] 밟다 [밥따] 밟고 [밥꼬] 밟지 [밥찌] 밟아요 [발바요] 24. Khi phụ âm cuối kép /ㄺ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㄹ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄱ/. Tuy nhiên nếu có /ㄱ/ đứng sau phụ âm cuối kép /ㄺ/ thì /ㄹ/ được phát âm và /ㄱ/ của âm tiết sau biến thành âm căng /ㄲ/. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm /ㄱ/ được phát âm nối sang. 읽다 [익따] 읽지 [익찌] 읽습니다 [익씀니다] 읽고 [일꼬] 읽어요 [일거요] 25. Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅣ / mà sau đó là /ㅓ / thì /ㅣ / +/ㅓ / sẽ thành /ㅕ /. 피- + -었다 -> 폈다/피었다 그리- + -어 -> 그려 Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅗ, ㅜ/ mà sau đó tiếp theo là /ㅓ ,ㅏ / thì có thể trở thành âm /w/. 가꾸- + -어 -> 가꿔/가꾸어 싸우- + -어 -> 싸워 26. Đối với trường hợp một từ kết thúc bằng phụ âm ㅅ khi kết hợp với một từ khác bắt đầu bằng nguyên âm, thì ㅅ được chuyển thành ㄷ và được luyến thành âm đầu của từ phía sau. 첫아들 [처다들] 못 와요 [모돠요] 윗옷 [위돋] 27. Khi kết hợp các nguyên âm đôi /ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ/ vào sau các phụ âm răng như /ㅅ, ㅈ, ㅊ/ thì các nguyên âm đôi đó được phát âm như các nguyên âm đơn. 가져 [가저] 붙여 [부처] 28. Câu nghi vấn có đại từ nghi vấn, phó từ nghi vấn thì trọng tâm của câu hỏi được đặt vào từ nghi vấn và ngữ điệu của câu hơi xuống về cuối câu. Ngược lại, với câu nghi vấn không có từ nghi vấn thì trọng tâm của câu được đặt ở vị ngữ và ngữ điệu của câu được lên giọng ở cuối câu. 29. Nếu ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ gặp ‘ㅎ’ thì đọc là [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ]. 축하하다 [추카하다] 수박하고 [수바카고] 도착하다 [도차카다] 30. Tuỳ theo từng trường hợp, có ba cách sau đây để phát âmㄹ. Thứ nhất, khi ㄹ nằm giữa 2 nguyên âm thì đầu lưỡi hơi chạm vào hàm trên khi phát âm, giống như âm ‘r’ trong tiếng Việt. 노래, 사람, 우리 Thứ hai, khi ㄹ nằm ở vị trí phụ âm cuối thì khi phát âm lưỡi phải cong lên chạm nhẹ vào hàm trên. 건물, 얼굴, 한글 Thứ ba, khi hai phụ âm ㄹ đi liền nhau, thì lưỡi cong lên phát âm mạnh thành âm "l" như trong tiếng Việt . 별로, 몰라요, 갈래요?
Chia sẻ bài viếtTác giả: Khu vườn thảo mộc
안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!
Bài viết liên quan
← Newer Post Older Post → Home- Bình luận Blogger
- Bình luận Facebook
0 Comment:
Bài đăng nổi bật
Cake: Giải pháp học tiếng Hàn hiệu quả cho người mới bắt đầu
Nếu bạn đang tìm kiếm một ứng dụng (app) học tiếng Hàn vừa đầy đủ vừa thú vị dễ học, thì Hàn Quốc Lý Thú gợi ý bạn thử app Cake này nhé. Ap...
- Facebook Like
- Youtube kênh 1 Theo dõi
- Youtube kênh 2 Theo dõi
Nhãn
- Ẩm thực Hàn Quốc 92
- Hàn Quốc và Việt Nam 63
- Hội thoại Sơ cấp 13
- KIIP 2021 Sơ cấp 1 19
- KIIP 2021 Sơ cấp 2 20
- KIIP 2021 Trung cấp 1 17
- KIIP 2021 Trung cấp 2 17
- KIIP Lớp 20h sách mới 20
- KIIP Lớp 50h sách cũ 51
- KIIP Lớp 50h sách mới 50
- KIIP Sơ cấp 1 sách cũ 57
- KIIP Sơ cấp 2 sách cũ 50
- KIIP Trung cấp 1 sách cũ 50
- KIIP Trung cấp 2 sách cũ 61
- Lớp học nuôi dạy con cái 24
- Luyện Đọc - Dịch Sơ cấp 55
- Luyện Đọc - Dịch Trung cấp 786
- Mỗi ngày 1 cách diễn đạt 58
- Ngữ pháp phân nhóm theo Cách dùng 30
- Ngữ Pháp Sơ cấp 222
- Ngữ Pháp Trung cấp 500
- Phân biệt từ gần nghĩa 1
- Quy tắc phát âm tiếng Hàn 22
- Review mua sắm tại Hàn 39
- Sách- Tài liệu 27
- Thông tin chương trình KIIP 20
- Tiếng Hàn dành cho cô dâu Việt 8
- Tiếng Hàn dễ nhầm lẫn 21
- Tiếng Hàn không khó 34
- TOPIK II 쓰기- long writing 16
- TOPIK II 쓰기-short writing 27
- Từ Vựng Sơ cấp 47
- Từ Vựng Trung cấp 20
- Văn Hóa Hàn Quốc 301
Bài đăng phổ biến
- [Dịch tiếng Việt - KIIP lớp 3] sách lớp tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP Trung cấp 1 (level 3)/ 중급1 LƯU Ý: ĐỂ XEM CÁC BÀI DỊCH CỦA SÁCH GIÁO TRÌNH MỚI (ÁP DỤNG TỪ NĂM 2021 TRỞ VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY ------------------------------- D...
- [Dịch tiếng Việt - KIIP lớp 4] sách Lớp tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP Trung cấp 2 (level 4)/ 중급2 LƯU Ý: ĐỂ XEM CÁC BÀI DỊCH CỦA SÁCH GIÁO TRÌNH MỚI (ÁP DỤNG TỪ NĂM 2021 TRỞ VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY -------------- Dưới đây là phần...
- [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는데 -(으)ㄴ/는데 -(으)ㄴ/는데 là 1 dạng liên kết rút gọn của 그런데. 그런데 kết nối hai câu hoàn chỉnh còn - (으)ㄴ/는데 kết nối hai mệnh đề. Ví dụ: ...
- [Ngữ pháp] Động từ/tính từ + 던 và -았/었던 -던 và -았/었/였던: A. -던 1. Cấu trúc này diễn tả hành động đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ đã chấm dứt. Trong trường hợp nà...
- [Ngữ pháp] -다가 Biểu hiện liên kết - Chuyển đổi/ hoán đổi của hành động, trạng thái Trước tiên các bạn hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới: 지호: 지나야! 여기야! 어! 어떻게 둘이 같이 와? 지나: 오다가 식당 앞에서 만났어. 우리는 멕시코 음식은 잘 모르는데 오빠가 주문해 줘...
Bài đăng mới nhất
Từ khóa » Các Biến âm Trong Tiếng Hàn
-
9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Chuẩn Nhất - Du Học HVC
-
9 Nguyên Tắc Phát âm Trong Tiếng Hàn
-
Tổng Hợp Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Hàn
-
Các Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Hàn
-
Phần 1 - 17 Nguyên Tăc Biến Âm Trong Tiếng Hàn - YouTube
-
Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Hàn Cần Biết để Phát âm Chuẩn Hàn
-
9 Quy Tắc Phát âm Tiếng Hàn Chuẩn Nhất - Zila Education
-
QUY TẮC BIẾN ÂM TRONG TIẾNG HÀN
-
Các Nguyên Tắc Phát âm Trong Tiếng Hàn
-
9 Quy Tắc Phát âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như ...
-
TOP Quy Tắc Phát âm CƠ BẢN Cho Người Mới Bắt đầu
-
Quy Tắc Biến âm đặc Biệt Trong Tiếng Hàn - Ý Nghĩa Là Gì ?
-
Tổng Hợp Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Hàn-Hàn Ngữ Chí Việt