Acid Sulfurơ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
Acid sulfurơ | |
---|---|
Cấu trúc phân tử của acid sulfurous | |
Tổng quan | |
Danh pháp IUPAC | Acid sulfurous |
Công thức phân tử | H2SO3 (dd) |
Phân tử gam | 82,07 g/mol |
Số CAS | [7782-99-2] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 1,03 g/cm-3 |
pKa | 1,81 (18°C) a 6,91 (18°C) b |
Khác | |
MSDS | MSDS ngoài |
Các nguy hiểm chính | Ăn mòn yếu |
Rủi ro/An toàn | R: 20-34S: 26-36, 37, 39-45 |
Dữ liệu hóa chất bổ sung | |
Cấu trúc & thuộc tính | n εr, v.v. |
Dữ liệu nhiệt động lực | Các trạng tháirắn, lỏng, khí |
Dữ liệu quang phổ | UV, IR, NMR, MS |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất tương tự | acid sunfuricacid selenơacid telurơacid polonơ |
Các hợp chất liên quan | Lưu huỳnh dioxide |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25 °C, 100 kPaThông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Acid sulfurơ (công thức hóa học: ; dạng đầy đủ: ) là tên gọi để chỉ dung dịch lưu huỳnh dioxide (SO2) trong nước. Không có chứng cứ nào cho thấy sự tồn tại của các phân tử acid sunfurơ trong dung dịch.[1] Nó cũng không thể cô đọng dưới dạng tinh chất, do khi đun sôi thì acid sulfurơ bị giải phóng dưới dạng lưu huỳnh dioxide và dung dịch chỉ còn lại nước. Nó phản ứng với tất cả các chất kiềm để tạo ra các muối bisulfit và sulfit.
Phân tích quang phổ Raman của dung dịch lưu huỳnh dioxide trong nước chỉ thể hiện các tín hiệu cho thấy sự tồn tại của các phân tử SO2 và các ion bisulfit, HSO3−.[2] Cường độ của các tín hiệu phù hợp với cân bằng hóa học sau:
SO2 + H2O → HSO3− + H+ Ka = 1,54x10−2 L/mol; pKa = 1,81.Nguyên tử hydro trong các ion bisulfit liên kết với nguyên tử lưu huỳnh mà không liên kết với nguyên tử oxy giống như trong các trường hợp thông thường của các oxyanion. Nó được thể hiện trong trạng thái rắn bằng tinh thể học tia X và trong dung dịch bằng quang phổ Raman (ν(S–H) = 2500 cm−1). Tuy nhiên, nó có tính acid do cân bằng sau:
HSO3− → SO32− + H+ Ka = 1,02x10−7 L/mol; pKa = 6,91.Các dung dịch của lưu huỳnh dioxide ("acid sulfurơ") cùng các muối bisulfit và sulfit được sử dụng như là các chất khử cũng như làm chất tẩy uế. Chúng cũng là các chất tẩy trắng nhẹ, được sử dụng cho các vật liệu dễ bị tổn hại bởi các chất tẩy trắng gốc chlor.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Do khí SO2 bền và tan dễ dàng trong nước nên người ta thường điều chế bằng cách hòa tan lưu huỳnh dioxide vào nước:
SO2 + H2O → H2SO3Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sulfite
- Acid sulfuric
- Bisunfit
- acid carbonic
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Housecroft, Catherine E.; Sharpe, Alan G. (2008). Inorganic chemistry (ấn bản thứ 3). Harlow Munich: Pearson Prentice Hall. ISBN 978-0-13-175553-6.
- ^ Jolly, William L. (1991). Modern inorganic chemistry (ấn bản thứ 2). New York St. Louis San Francisco [etc.]: McGraw-Hill. ISBN 978-0-07-032768-9.
| |
---|---|
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của H2so3
-
H2SO3 - Axit Sulfurơ - Chất Hoá Học - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Thông Tin Cụ Thể Về H2SO3 (Axit Sulfurơ) - Chất Hóa Học - CungHocVui
-
H2SO3 - Axit Sulfurơ - Chất Hoá Học - MarvelVietnam
-
Tính Chất, Rủi Ro Và Công Dụng Của Axit Selenious (H2SO3) / Hóa Học
-
H2SO3 Là Một Axit Trung Bình - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tính Chất Hóa Học Của Các Hợp Chất Của Lưu Huỳnh - Tài Liệu Text
-
H2SO3 - Axit Sulfurơ - Chất Hoá Học | Đất Xuyên Việt
-
Cho Biết Những Tính Chất Hóa Học đặc Trưng Của H2S
-
Tính Chất Hoá Học Của Axit - TaiLieu.VN
-
BAI 33:HIDRO SUNFUA- LUU HUYNH DIOXIT - SlideShare
-
HBr,H2S,H2SO3,H2CO3,KHSO4,NaH2PO4,A - MTrend
-
Tên Iupac Của H2so3 Là gì?
-
Viết Công Thức Hóa Học Của Những Oxit Axit Tương ứng Với H2SO4 ...
-
Môn Hóa Học Lớp 10 So Sánh Tính Chất Axit H2S, H2SO3, H2CO3 ...