Âm Ngắt Trong Tiếng Nhật – Cách Phát âm, Cách Gõ
Có thể bạn quan tâm
Home » Tiếng Nhật cơ bản » Âm ngắt trong tiếng Nhật – Cách phát âm, cách gõ
Âm ngắt trong tiếng Nhật – Cách phát âm, cách gõKhi mới học tiếng Nhật, các bạn sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về âm : trường âm, âm ngắt, âm gió… Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn các nội dung về Âm ngắt trong tiếng Nhật – Cách phát âm, cách gõ.
Âm ngắt trong tiếng Nhật là gì?
Mục lục :
- 1 Âm ngắt trong tiếng Nhật là gì?
- 2 Cách viết âm ngắt trong tiếng Nhật
- 3 Cách đọc âm ngắt :
- 4 Cách đánh máy âm ngắt
Trong tiếng Nhật có 1 số âm mà khi đọc chúng ta sẽ dừng là 1 quãng (ngắt lại, không nói và để trống 1 khoảng bằng độ dài của 1 âm). Sau khi dừng 1 quãng chúng ta mới tiếp tục đọc âm tiếp theo. Ngoài ra khi đọc âm ngắt, chúng ta sẽ nối phụ âm của từ phía sau (trước khi ngắt) vào nguyên âm của từ phía trước.
Âm ngắt tiếng Nhật là 促音 (そくおん) (theo wiki)
Cách viết âm ngắt trong tiếng Nhật
Âm ngắt trong tiếng Nhật được thể hiện bằng chữ っ (chữ Tsu nhỏ hơn chữ つ bình thường). Ví dụ : きって、きっぷ、いっき. いっぱい
Cách đọc âm ngắt :
Như đã mô tả trong phần định nghĩa. Chúng ta sẽ minh họa các đọ của từ きって (tem thư). Từ き có nguyên âm cuối là i (i trong chữ ki). Từ て có phụ âm đầu là t (t trong te). Chúng ta sẽ ghép phụ âm đầu của chữ trước っ nhỏ : ki thàng kit (đọc là kít) sau đó dừng 1 quãng bằng quãng thời gian mà chúng ta đọc âm kít, tiếp theo là bật ra chữ sau chữ っ nhỏ : te. Đọc thành kit_te (kít_te – _ là khoảng thời gian mà chúng ta ngắt, không nói gì).
Tương tự vỡi các chữ khác : きっぷ (vé) chúng ta đọc thành : kíp _ pự. いっき (1 hơi) : chúng ta đọc thành ík _ ki ( ích _ ki . Với phụ âm k, chúng ta có thể chuyển thành t cho dễ đọc cũng oki : ít _ ki). いっぱい (đầy) : chúng ta sẽ đọc thành íp _ pai.
Những phụ âm phía sau âm ngắt thường là các hàng : T (ta chi tsu te to), K (ka ki ku ke ko), p (pa pi pu pe po).
Cách đánh máy âm ngắt
Để đánh máy âm ngắt, chúng ta có 2 cách :
Đánh theo phiên âm romaji của âm ngắt : Chúng ta gấp đôi phụ âm phía sau tsu nhỏ. Ví dụ : きって chúng ta sẽ đánh là kitte. きっぷ : kippu、いっき : ikki, いっぱい : ippai
Cách đánh chữ xtu. Chúng ta gõ chữ っ bằng các phím xtu. Các chữ khác đánh như bình thường.
Tham khảo thêm : Hướng dẫn gõ tiếng Nhật
Trên đây là nội dung bài viết : âm ngắt tiếng Nhật là gì? Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : tiếng Nhật cơ bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Từ khóa » Nối âm Trong Tiếng Nhật
-
Âm Ghép- Xúc âm- âm Nối Trong Tiếng Nhật - Du Học Himari
-
Tìm Hiểu Về âm Nối,trường âm, Xúc âm Trong Tiếng Nhật
-
[Basic Japanese] Ảo âm - Xúc âm - Nối âm Trong Tiếng Nhật - Qiita
-
Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật Chỉ Mất 24h để "xử Gọn"
-
Các Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
Tất Tần Tật Về Ngữ âm Cần Biết Trước Khi Học Tiếng Nhật Online
-
Tìm Hiểu Về Biến Âm (Trọc Âm) Trong Tiếng Nhật
-
Tiếng Nhật - Học Cách đọc âm Mũi [ん] Và âm Ngắt [っ]. Những Lưu ý ...
-
ÂM NGẮT TRONG TIẾNG NHẬT-ÂM GHÉP-TRƯỜNG ÂM
-
Biến âm, âm Ghép, Trường âm Và âm Ngắt Trong Tiếng Nhật
-
Các Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật - Ngoại Ngữ TOMATO
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P4 – Âm Ghép Và Âm Ngắt
-
Biến âm Tiếng Nhật Là Gì, HIỂU RÕ Các Quy Tắc Sử Dụng Biến âm
-
Có Bao Nhiêu âm Ghép Trong Tiếng Nhật? - Du Học Thanh Giang