Biến âm Tiếng Nhật Là Gì, HIỂU RÕ Các Quy Tắc Sử Dụng Biến âm

Biến âm trong tiếng Nhật là phần kiến thức cơ bản cần nắm để có thể học tốt và giao tiếp tốt bằng tiếng Nhật. Ví dụ như cùng phát âm từ “chinkin” (賃金), bạn cảm thấy việc phát âm có dễ không? Lúc này hãy thử nói “chingin”. Sau khi phát âm hai từ trên, bạn nhận thấy điều gì? Có phải “chingin” dễ phát âm hơn hẳn hay không? Đó chính là lý do tại sao lại cần đến biến âm trong tiếng Nhật. Một số âm trong tiếng Nhật khi ghép với nhau khiến việc phát âm trở nên khó hơn, để dễ đọc cũng như tránh nhầm lẫn thì biến âm đã xuất hiện. Hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu qua bài viết dưới đây, đặc biệt với các bạn đang có mục tiêu du học Nhật Bản nhé!

1. Biến âm trong tiếng Nhật là gì?

Tiếng Nhật không chỉ đơn giản là chỉ học bảng chữ cái. Để nói được tiếng Nhật, bạn cũng cần phải chú ý đến cách biến âm của bảng chữ cái. Biến âm hay còn gọi là âm đục, là những âm được thêm yếu tố “tenten” hoặc maru vào 4 hàng chữ cái “k”, “s”, “h”, “t”. Riêng hàng “h” ngoài thêm “tenten” ra thì còn thêm yếu tố “maru”.

  • K+ tenten-> G                                        
  • H+ tenten-> B
  • S+ tenten-> Z                                        
  • H+ maru-> P
  • T+ tenten-> D

Biến âm tiếng Nhật mục đích là để cho dễ đọc và tránh nói nhầm. Các âm đục bao giờ cũng dễ phát âm hơn các âm trong, ví dụ “sore zore” dễ phát âm hơn “sore sore”.

Một số ví dụ về biến âm trong tiếng Nhật:

  • みぎ- migi: bên phải
  • 手 te + 紙 kami = てがみ tegami (ka thành ga) (lá thư)
  • 脱 datsu + 出 shutsu = だっふつ dasshutsu (tsu thành âm lặp tsu nhỏ) (thoát ra)
  • 近頃: chika (gần) và koro (dạo) thành chikagoro = “dạo này” (koro được đổi thành goro)
  • 近頃: chika (gần) và koro (dạo) thành chikagoro = “dạo này” (koro thành goro)
  • 賃金: chin (tiền công) và kin (tiền) thành chingin (tiền công), “kin” thành “gin”
  • 順風満帆: “thuận phong mãn phàn” (thuận lợi như được gió căng buồm), các chữ riêng là “jun + fuu + man + han” thành jumpuumampa
  • それぞれ: sorezore (lần lượt là, từng cái là)
  • 青空=あおぞら: ao + sora = aozora (bầu trời xanh)

2. Âm ngắt tiếng Nhật

Âm ngắt tiếng Nhật

Âm ngắt là những âm có âm っ- tsu nhỏ nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Quy tắc đọc/ phiên âm khi gặp các chữ có âm ngắt là gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt (chỉ gấp đôi phụ âm ngay sau nó mà không phiên âm っ- tsu).

Ví dụ: ざっし (zasshi): tạp chí

Một lưu ý nữa là những từ nào chứa âm ngắt thay vì đọc đều đều bạn sẽ đọc hạ giọng và ngắt nhịp rồi đọc tiếp. Nó giống như dấu nặng “.” trong tiếng Việt mình nhé!

3. Các quy tắc biến âm trong tiếng Nhật

Các quy tắc biến âm trong tiếng Nhật

Hàng “ha” (ha; hi; fu; he; ho)

Hàng “ha” bao gồm 5 chữ cơ bản là: “は ひ ふ へ ほ” chúng sẽ được biến âm thành hàng “ba” với 5 chữ mới: “ば び ぶ べぼ”. Trong tiếng Nhật người ta còn gọi đây là âm đục.

Hàng “ka”(ka, ki, ku, ke, ko)

Hàng “ka” bao gồm 5 chữ cơ bản là: “か き く け こ” sẽ có biến âm và chuyển thành hàng “ga” với 5 chữ mới: “ が ぎ ぐ ご

Hàng “sa” (sa, shi, su, se, so)

Hàng “sa” có sự đặc biệt trong cách phát âm tiếng Nhật hơn các hàng khác khi chúng xuất hiện các biến âm. Nếu ở các âm như “ha” hoặc “ka” sẽ có chung một chữ cái đầu, còn hàng “sa” thì khác.

  • Chữ “さ ” được chuyển thành “ざ” (đọc là “za”)
  • Chữ “し” được chuyển thành じ (đọc là “ji”)
  • 3 chữ cái còn lại: “す せ そ” lần lượt được đọc là ず ぜ ぞ

Hàng “ha” theo sau “tsu”

Quy tắc: Hàng “ha” theo sau “tsu” つ thì chữ “tsu” biến thành âm lặp; còn hàng “ha” thì thành “pa”.は ひ ふ へ ほ chuyển thành ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ

Ví dụ: 活発(かつ+はつ)thành かっぱつ, “katsu + hatsu” chuyển thành “kappatsu”.

Hàng “ka” đi sau “n”

Hàng “ka” khi đi sau “n” (ん) thì xảy ra một số các trường hợp biến âm, xuất hiện phần nhiều trong các số đếm của tiếng Nhật. Và khi đó, chúng được chuyển thành hàng “ga”

Ví dụ: さんかい (tầng 3) là: “sa + n +kai” nhưng đọc là “sangai”.

Hàng “ha” đi sau “n”

Hàng “ha” khi đi sau chữ “n” (ん) cũng xảy ra một số các trường hợp biến âm, và âm tiết được  chuyển thành đa phần thành hàng “pa” hoặc hàng “ba” nhưng ít hơn. Đồng thời ở đây có chữ ん đứng trước các âm ghép hàng “p” và hàng “b” chúng sẽ được đọc sang thành âm “m”.

Âm “n” (ん)

Âm “n” (ん) ở ngay trước hàng “pa”/ “ba”/ “ma” thì phải đọc là “m” thay vì “n”

Ví dụ: 根本=こんぽん đọc là kompon; 日本橋=にほんばし đọc là nihombashi, あんまり đọc là ammari

Hy vọng những Quy tắc biến âm trong tiếng Nhật sẽ giúp bạn có thêm kiến thức khi học bảng chữ cái tiếng Nhật. Bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Nhật online MIỄN PHÍ của Thanh Giang để được học theo một lộ trình bài bản nhé!

Link đăng ký: https://khoahocmienphi.thanhgiang.com.vn/

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji và cách học ĐƠN GIẢN NHẤT
  • Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
  • Học tiếng Nhật cơ bản dành cho người mới bắt đầu
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
  • Tự học tiếng Nhật có khó không? Bật mí 5 tuyệt chiêu học tiếng Nhật dễ như ăn kẹo
  • Xin lỗi tiếng Nhật được nói như thế nào? "Học" ngay 10 câu ĐƠN GIẢN nhất
  • App học tiếng nhật HIỆU QUẢ nhất định phải biết trong thời đại 4.0
  • Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
  • 20+ lời tạm biệt tiếng Nhật THÔNG DỤNG nhất
  • Cố lên tiếng Nhật và 10 cách nói thường gặp nhất
  • JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT
  • TOP 7 cuốn sách học tiếng Nhật DỄ HIỂU cho người mới bắt đầu
  • Học tiếng Nhật có khó không? Làm sao để vượt qua những giai đoạn chán nản nhất?
  • Cách học tiếng Nhật hiệu quả, chia sẻ từ những "tấm chiếu cũ"
  • Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
  • Số trong tiếng Nhật được dùng như thế nào cho CHUẨN?
  • Trường âm trong tiếng Nhật - TỔNG HỢP những điều cần biết
  • 214 bộ thủ Kanji - những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ NHANH và HIỆU QUẢ
  • Có bao nhiêu âm ghép trong tiếng Nhật? - Học tiếng Nhật
  • Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
  • Trường Nhật ngữ là gì? 5 tiêu chí lựa chọn trường Nhật ngữ
  • Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào mới CHUẨN? - Học tiếng Nhật
  • Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung: Lựa chọn nào tốt hơn cho người Việt?
  • Cách học từ vựng tiếng Nhật để HIỂU và NHỚ lâu nhất
  • Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?
  • 20+ Lời chúc may mắn tiếng Nhật Ý NGHĨA nhất
  • Phỏng vấn tiếng Nhật và những kinh nghiệm khi đi xin việc
  • 2022 RỒI! Người Việt nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật?
  • 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
  • Liên từ trong tiếng Nhật THƯỜNG GẶP và lưu ý khi sử dụng
  • Học tiếng Nhật mất bao lâu để đi du học? Bí quyết học tiếng Nhật hiệu quả
  • Tính từ tiếng Nhật: Cách chia tính từ đuôi i và tính từ đuôi na
  • Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? - Học tiếng Nhật
  • Học tiếng Nhật làm nghề gì? TOP 8 việc làm tiếng Nhật LƯƠNG CAO hiện nay
  • Luyện nói tiếng Nhật trôi chảy cần "bỏ túi" những BÍ KÍP nào?
  • Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn như “người bản xứ”
  • Bằng N3 tiếng Nhật JLPT là gì? Có thực sự quan trọng khi học tiếng Nhật
  • Học N3 trong bao lâu? Kinh nghiệm ôn thi N3 hiệu quả
  • Nên học tiếng Anh hay tiếng Nhật: lựa chọn nào SÁNG SUỐT hơn?
  • 2022 rồi, Người trẻ Việt có nên học tiếng Nhật không?
  • 80+ từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất và bí quyết học sao cho DỄ HIỂU
  • TỔNG HỢP đề thi N3 các năm gần đây và cấu trúc đề thi N3 cần nắm
  • Tài liệu N2 JLPT MỚI CẬP NHẬT - Tài liệu ôn thi tiếng Nhật
  • Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
  • Trọng âm trong tiếng Nhật và BÍ KÍP nói tiếng Nhật tự nhiên hơn
  • Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật THƯỜNG GẶP nhất
  • Các loại chữ tiếng Nhật: Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji
  • Những điều cần biết khi học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu
  • Trong những năm tới học tiếng Nhật có dễ xin việc không?
  • Học tiếng Nhật trong bao lâu có thể giao tiếp được?
  • Tiếng Nhật giao tiếp CẤP TỐC và 5 quy tắc vàng cần nhớ để có thể chinh phục
  • 20+ mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng THÔNG DỤNG nhất
  • 5 BÍ KÍP tiếng Nhật giao tiếp trong công việc CẦN NẮM
  • Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
  • Học nghe tiếng Nhật - 5 TUYỆT CHIÊU dành cho người mới
  • 10 cách dùng của trợ từ ga trong tiếng Nhật が (GA)

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Từ khóa » Nối âm Trong Tiếng Nhật