Áp Suất Tuyệt đối Và áp Suất Tương đối - Bff
Có thể bạn quan tâm
Áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối là gì ? Điềm khác nhau giữa hai thuật ngữ này là gì ? Trong bài viết này mình xin chia sẻ một số thông tin để các bạn nắm rõ hơn về hai khái nhiệm này. Hiểu được khái niệm này giúp chúng ta lựa chọn các thiết bị đo áp suất chín xác nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu các thông tin liên quan đến Áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối
Áp suất là một đại lượng vật lý được chúng ta biết đến trong quá trình học tập trên ghế nhà trường. Áp suất là độ lớn của của áp lực bị chèn ép trên một diện tích nhất định. Trong khi đó, áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép. Hiểu một cách đơn giản thì áp suất được sinh ra khi có một lựa tác động theo chiều vuông góc lên bề mặt.
Danh mục
- 1 Áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối là gì ? Áp suất là gì ?
- 2 1- Áp Suất Tương Đối Là Gì ?
- 3 2- Áp Suất Tuyệt Đối Là Gì ?
- 3.1 3- Các Đơn Vị Đo Áp Suất Thường Dùng
Áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối là gì ? Áp suất là gì ?
Theo hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị đo của áp suất dựa theo đơn vị của lực trên bề mặt tác động đó là N/m2. Đơn vị đó được gọi là Pascal (Pa), được đặt theo tên của nhà toán học, vật lý người Pháp Blaise Pascal. Trong đó : 1N/m2 = 1Pa
Tuy nhiên vì đơn vị Pa có giá trị nhỏ nên nơi chuyển sang dùng đơn vị Bar. Tùy vào từng khu vực trên thế giới mà áp suất có những đơn vị đo khác nhau. Châu Âu sử dụng Bar, châu Á dùng Pa, châu Mỹ lại dùng PSI,…
Công thức tính áp suất – Dựa theo các định nghĩa của áp suất, công thức chung nhất cho việc tính áp suất đó chính là: P = F/S
Trong đó:
- P: là áp suất có đơn vị đo là (N/m2), (Pa), (Bar), (mmHg), (Psi)
- F: là lực tác động vuông góc lên bề mặt ép (N)
- S: là diện tích bề mặt bị ép (m2)
Cách quy đổi các đơn vị đo của áp suất.
1Pa = 1 N/m2 = 760 mmHg
1mmHg = 133,322 N/m2
1- Áp Suất Tương Đối Là Gì ?
Áp suất tương đối được gọi là áp suất khí quyển đã hiệu chỉnh. Nó là phép đo áp suất mà một cột không khí sẽ tạo ra ở mực nước biển. Để xác định áp suất khí quyển đã hiệu chỉnh, một phép đo áp suất không khí tuyệt đối được thực hiện cùng với phép đo độ cao. Áp suất không khí tương đối của cột đó là lượng áp suất không khí mà nó sẽ tạo ra ở mực nước biển. Ở trạng thái áp suất không khí thì áp suất tương đối sẽ báo là 0 bar. Có đến 90% các thiết bi đo áp suất hiện nay đo theo thang đo áp suất tương đối. Áp suất tương đối là số không tham chiếu chống lại áp suất không khí môi trường xung quanh, do đó, nó bằng áp suất tuyệt đối trừ áp suất khí quyển. Dấu hiệu tiêu cực thường bị bỏ qua.
2- Áp Suất Tuyệt Đối Là Gì ?
Áp suất khí quyển tuyệt đối là sự so sánh bao nhiêu áp suất do khí quyển tạo ra so với chân không, một không gian hoàn toàn không có khí. Áp suất không khí trong chân không sẽ bằng không, Vì không có khí nào tạo áp suất lên các vật thể. Áp suất khí quyển tuyệt đối được sử dụng chủ yếu trong các nghiên cứu khoa học và các ứng dụng công nghiệp đòi hỏi dữ liệu chính xác. Phép đo được gọi là “áp suất không khí hiệu chỉnh” được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng khác, như báo cáo thời tiết. Tại trang thái bình thường thì áp suất tuyệt đối của áp khí quyển là 1.01 bar = 1 atm. Áp suất tuyệt đối là số không tham khảo đối với một chân không hoàn hảo, vì vậy nó là bằng nhau để đánh giá áp suất cộng với áp suất khí quyển
3- Các Đơn Vị Đo Áp Suất Thường Dùng
Đo áp suất là một trong những thiết bị đo lường được dùng phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên tùy khu vực sản xuất thiết bị khác nhau mà có các đơn vị khác nhau. Điều nay gây khó cho một số người dùng. Để tiện cho việc đo áp suất và đọc giá trị áp suất. Chúng ta sẽ quy chuẩn về một đơn vị đó là bar.
Theo Wiki thì Bar là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Đó là chính xác bằng 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mực nước biển. Bar và milibar được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy Vilmus Bjerknes, người sáng lập ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại.
- 1 bar = 750 Torr
- 1 bar = 1000 mbar
- 1 bar = 0.99 atm
- 1 bar = 0.1 Mpa
- 1 bar = 0.0145 Ksi
- 1 bar = 401.5 inH2O
- 1 bar = 100 Kpa
- bar = 10.19 mH2O
- 1 bar = 1.02 kg/cm²
- 1 bar = 10197.16 kg/m²
- 1 bar = 100000 Pa
- 1 bar = 0.99 atm
- 1 bar = 14.5 psi
- 1 bar = 750 mmHg
Đó là một số thông tin mà mình chia sẻ về Áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối. Một số thông tin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Hy vọng bài viết giúp ích cho các bạn. Hẹn gặp các bạn trong bài chia sẻ khác.
Email : Christian.nguyen@bff-tech.com
Phones : 0989 825 950 Mr Quốc
Từ khóa » Công Thức Tính áp Suất Tuyệt đối
-
Công Thức Tính áp Suất | Khái Niệm | Đơn Vị đo Chuẩn Xác
-
Áp Suất Tuyệt đối Và áp Suất Tương đối
-
Áp Suất Là Gì? Tổng Hợp Các Công Thức Tính áp Suất ...
-
TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC MÔN CƠ LƯU CHẤT
-
Công Thức Tính áp Suất Là Gì? Áp Suất Là Gì? - LinkedIn
-
Có Những Loại áp Suất Nào? Công Thức Tính Cho Từng Loại áp Suất Là ...
-
Áp Suất Tương đối, Áp Suất Tuyệt đối , Dong Ho Do Ap Suat
-
Áp Suất Là Gì? Có Những Loại áp Suất Nào Phổ Biến Hiện Nay?
-
Áp Suất Tuyệt đối áp Suất Dư áp Suất Chân Không Là Gì - Học Tốt
-
Công Thức Tính áp Suất Chất Lỏng Chuẩn Nhất - Tổng Kho Valve
-
TÍNH ÁP SUẤT TUYỆT ĐỐI, ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG, ÁP SUẤT DƯ
-
Áp Suất Là Gì? Công Thức Tính áp Suất - Thietbikythuat
-
Áp Suất Là Gì? Khái Niệm Và Công Thức Tính áp Suất Chất Lỏng