Áp Xe Và Rò Hậu Môn | Bacsyphauthuat

Áp xe hậu môn là gì?

  • Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn là tên thường gọi cho loại bệnh đặc trưng ở vùng này. Áp xe hậu môn là ổ mủ, biểu hiện giống như một nhọt lớn, ở cạnh hậu môn, phát sinh từ các tuyến hậu môn “cryptoglandular theory” giả thuyết này được Eisenhammer đưa ra vào năm 1956 và hiện đã được chấp nhận rộng rãi. Khi vỡ mủ sẽ thành rò hậu môn. Như vậy nó khác với những nhọt thông thường khác ở da.
  • Áp xe hậu môn thường xảy ra ở những người khỏe mạnh, nhưng chúng cũng xảy ra ở những bệnh nhân có tình trạng viêm nhiễm, chẳng hạn như bệnh Crohn.
  • Áp xe hậu môn trực tràng được phân loại theo vị trí giải phẫu; sau đây là những vị trí phổ biến nhất (xem hình ảnh bên dưới):
    • Cạnh hậu môn/Perianal abscesses
    • Hố ngồi trực tràng/Ischiorectal
    • Liên cơ thắt/Intersphincteric
    • Trên cơ nâng hậu môn/supralevator abscess
  • Áp xe sâu sau hậu môn lan rộng vào trong hai hố ngồi trực tràng được gọi là áp xe hình móng ngựa/horseshoe abscess.
  • Điều trị áp xe hậu môn là phẫu thuật tháo mủ để sau đó hình thành rò hậu môn.

Rò hậu môn là gì?

  • Rò hậu môn (RHM), tiếng Anh (anal fistula) là một đường thông bất thường mạn tính giữa bề mặt biểu mô của ống hậu môn và vùng da quanh hậu môn. Rò hậu môn thường xảy ra ở những người có tiền sử áp xe hậu môn (anal abscess).

RHM hình thành như thế nào?

  • RHM có nguồn gốc từ các áp xe tuyến hậu môn (anal glands). Tuyến hậu môn nằm giữa cơ vòng hậu môn trong và ngoài và tiết dịch vào ống hậu môn. Nếu ống tuyến này bị tắc nghẽn, áp xe có thể hình thành và cuối cùng có thể lan đến bề mặt da. Đường hầm được hình thành bởi quá trình này là đường rò. Khi áp xe vỡ hay được rạch tháo mủ sẽ có sự thông thương từ lỗ trong (ống tuyến) với lỗ ngoài (nơi áp xe vỡ) qua một đường hầm (đường rò).

78566_3_En_1_Fig1_HTML

  • RHM thường không gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, nhưng có thể rất đau đớn (trong giai đoạn đang là áp xe) và khó chịu do sự chảy dịch mủ và phân qua lỗ rò. Ngoài ra, áp xe tái phát nhiều lần, gây đau và có thể khởi đầu cho một nhiễm trùng toàn thân.
  • Theo phân loại Park có 4 loại rò:
    • Gian cơ thắt/intersphincteric fistula,
    • xuyên cơ thắt/transsphincteric fistula,
    • trên cơ thắt/suprasphincteric fistula và
    • ngoài cơ thắt/extrasphincteric fistula.

Hemorrhoid-laser-161118195303

Nguyên nhân thường gặp của RHM: 

  • Thường do áp xe, viêm các tuyến hậu môn. Tuyến hậu môn, nằm giữa cơ vòng hậu môn trong và ngoài và chảy vào ống hậu môn. Nếu ống tuyến này vì lý do nào đấy bị tắc nghẽn, áp xe có thể hình thành và cuối cùng có thể lan đến bề mặt da. Đường hầm được hình thành bởi quá trình này là đường rò.
  • RHM cũng có thể hình thành do bệnh viêm loét đại trực tràng, Crohn. RHM do bệnh này thường phức tạp.

Chẩn đoán RHM như thế nào?

  • Thăm khám:
    • Tiền sử áp xe cạnh hậu môn.
    • RHM có thể biểu diện với các triệu chứng sau: Chảy dịch mủ, dịch phân qua lỗ cạnh HM. Tái đi tái lại từng đợt.
    • Thăm khám với dụng cụ có thể thấy lỗ rò trong và ngoài.
    • Có thể dựa theo luật Goodsall để định hướng tìm lỗ rò trong.
  • Chẩn đoán xác định:
    • Nội soi hậu môn-trực tràng phát hiện lỗ rò.
    • Bơm xanh-methylene, oxy già để tăng khả năng tìm thấy lỗ rò trong.
    • Chụp đường rò.
  • Chẩn đoán loại đường rò: Dựa vào các thăm dò sau (nhưng không phải tất cả) tùy lâm sàng cụ thể trên từng người bệnh:
    • Siêu âm đầu rò nội soi.
    • Chụp MRI cho biết liên quan đường rò với cơ thắt, từ đó phân loại đường rò.

Khi điều trị phẫu thuật cần làm những gì?

Các xét nghiệm bao gồm: xét nghiệm phục vụ việc chẩn đoán xác định bệnh; xét nghiệm để chẩn đoán giai đoạn/phân loại bệnh, xét nghiệm khác để đánh giá bilan toàn thân và phục vụ phẫu thuật.

  • Xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh: Nội soi hậu môn-trực tràng phát hiện lỗ rò, có thể bơm xanh-methylene, oxy già để tăng khả năng tìm thấy lỗ rò trong. Chụp đường rò.
  • Xét nghiệm để phân loại đường rò: Siêu âm đầu rò nội soi, chụp MRI cho biết liên quan đường rò với cơ thắt, từ đó phân loại đường rò.
  • Xét nghiệm khác để đánh giá bilan toàn thân: Xét nghiệm đánh giá bilan gan, thận, hô hấp, tim mạch nếu có bệnh nền kèm theo.
  • Xét nghiệm phục vụ phẫu thuật: Đông máu cơ bản, định nhóm máu.

Điều trị bệnh như thế nào?

Untitled-1

  • Hướng điều trị: Sau khi có kết quả chẩn đoán xác định và phân loại đường rò. Bác sĩ sẽ tư vấn về các cách điều trị phẫu thuật.
  • Chỉ định phẫu thuật gần như là tuyệt đối vì không có phương pháp điều trị khác.
  • Chống chỉ định phẫu thuật: Bệnh toàn thân phối hợp nặng: suy thận, suy tim, suy hô hấp…; đang trong tình trạng rối loạn đông máu.
  • Nguyên tắc phẫu thuật: Tùy thuộc vị trí liên quan đường rò với cơ thắt mà có các phương pháp phẫu thuật khác nhau.
    • Đối với trường hợp đường rò đơn giản (xuyên cơ thắt thấp, gian cơ thắt, dưới da): cắt đường rò hoặc mở đường rò.
    • Đối với trường hợp đường rò phức tạp có thể chọn lựa:
      • Đặt seton thắt hoặc không: Đặt dây qua đường rò nối lỗ rò trong và lỗ rò ngoài thắt hoặc không để tạo một đường rò liên tục và dây này sẽ cắt mở đường rò một cách từ từ, không làm mất chức năng cơ thắt.
      • Thắt và cắt đường rò LIFT (ligation of intersphincteric fistula tract), phương pháp được thực hiện bằng việc thắt đường rò qua một đường rạch và phẫu tích qua đường gian cơ thắt.
      • Làm tắc đường rò bằng keo sinh học, bằng nút chặn.
      • Chuyển đường rò. Với đường rò mãn tính, xơ hóa chắc chắn, có thể phâu tích toàn bộ đường rò đến sát lỗ trong, thắt sát gốc và tạo một hầm tương ứng dưới da-niêm mạc để chuyển đường rò nguyên phát đến.
      • Chuyển vạt,
      • Điều trị rò dưới hướng dẫn của nội soi (Video Assisted Anal Fistula Treatment).
    • Tùy khả năng và trang bị phương tiện mà áp dụng phương pháp điều trị.
  • Phẫu thuật điều trị tạm thời: Trong trường hợp áp xe hậu môn, rạch tháo mủ.

Tham khảo

Áp xe hậu môn và rò hậu môn/Anal Abscess and Fistula

Áp xe hậu môn trực tràng/Anorectal Abscess

Từ khóa.

Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Áp xe hậu môn, áp xe cạnh hậu môn, rò hậu môn.

 

 

Share this:

  • X
  • Facebook
Like Loading...

Related

Từ khóa » đường Rò Tiếng Anh Là Gì