Asen Vô Cơ Và Asen Hữu Cơ độc Hay Không
Có thể bạn quan tâm
Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As và số nguyên tử 33
1. Asen vô cơ (Thạch tín)
Asen và các hợp chất của nó được sử dụng như là thuốc trừ dịch hại, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu và trong một loạt các hợp kim.
Asenat hiđrô chì – một trong những hợp chất của Asen – đã từng được sử dụng nhiều trong thế kỷ 20 làm thuốc trừ sâu cho các loại cây ăn quả. Việc sử dụng nó đôi khi tạo ra các tổn thương não đối với những người phun thuốc này. Ở nửa cuối thế kỷ 20, Asenat methyl mononatri (MSMA), một dạng hợp chất hữu cơ ít độc hại hơn của Asen đã thay thế cho vai trò của Asenat hiđrô chì trong nông nghiệp.
Trioxit Asen đã được sử dụng theo nhiều cách khác nhau trong suốt 200 năm qua, nhưng phần lớn là trong điều trị ung thư. Cục Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) vào năm 2000 đã cho phép dùng hợp chất này trong điều trị cho các bệnh nhân với bệnh bạch cầu cấp tính tiền myelin và kháng lại ATRA. Nó cũng được sử dụng như là dung dịch Fowler trong bệnh vẩy nến.
Axeto-asenit đồng được sử dụng như là thuốc nhuộm màu xanh lục dưới nhiều tên gọi khác nhau, như "Lục Paris" hay "lục ngọc bảo". Nó gây ra nhiều dạng ngộ độc Asen.
Một số ứng dụng của Asen vô cơ
Nhiều loại thuốc trừ sâu, chất độc trong nông nghiệp.
- Sử dụng trong nuôi dưỡng động vật, cụ thể là tại Hoa Kỳ như là phương pháp ngăn ngừa bệnh và kích thích phát triển.
- Asenua gali là một vật liệu bán dẫn quan trọng, sử dụng trong các mạch tích hợp (IC).
- Được sử dụng trong kỹ thuật mạ đồng và pháo hoa.
Độc tính
Asen và nhiều hợp chất của nó là những chất độc cực kỳ độc.
Ngộ độc Asen là các bệnh kinh niên do sử dụng nước uống có chứa Asen ở nồng độ cao trong một khoảng thời gian dài.
Các hiệu ứng bao gồm sự thay đổi màu da, sự hình thành của các vết cứng trên da, ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang cũng như có thể dẫn tới hoại tử. Khám nghiệm tử thi phát hiện màng nhầy màu đỏ gạch, do xuất huyết nghiêm trọng. Tuy nhiên các nghiên cứu khác chỉ ra rằng, mặc dù Asen gây ngộ độc nhưng nó cũng có vai trò là một chất bảo vệ.
Uống một lúc trên 0,20g anhydrit asenito có thể bị ngộ độc nặng, tử vong.
Muối Asen vô cơ gây độc mạnh hơn nhiều so với muối hữu cơ, và cũng tích lũy lâu hơn trong cơ thể người.
Nguyên tố Asen và các hợp chất của Asen được phân loại là "độc" và "nguy hiểm cho môi trường" tại Liên minh Châu Âu theo chỉ dẫn 67/548/EEC.
IARC công nhận Asen nguyên tố và các hợp chất của Asen như là các chất gây ung thư nhóm 1, còn EU liệt kê Triôxít Asen, Pentôxít Asen và các muối Asenat như là các chất gây ung thư loại 1
(Theo wikipedia)
2. Asen hữu cơ
Asen hữu cơ tồn tại ở nhiều dạng, mỗi dạng lại có độc tố khác nhau. Khi tồn tại trong hợp chất, nếu Asen có liên kết với carbon thì đó là Asen hữu cơ.
Theo Cơ quan Y tế Virginia, Mỹ, Asen hữu cơ không tích tụ trong cơ thể người, mà tự đào thải trong một hoặc hai ngày, hầu như không gây độc tới cơ thể. Bởi vậy, nhà chức trách liên bang Mỹ không đặt ra bất cứ giới hạn nào cho hàm lượng Asen hữu cơ trong thực phẩm.
Asen nằm ở đâu và dưới hình thức nào
- Asen trong nước ngầm: Đây là nguồn nguy hiểm nhất, Asen trong nước ngầm là hợp chất Asen vô cơ.
- Asen có trong hải sản: Asen trong hải sản là Asen hữu cơ (thường là Arsenobetaine và Arsenocholine), được gọi Asen trong cá những hợp chất này KHÔNG ĐỘC, và bài tiết qua nước tiểu 48h sau khi ăn hải sản. Asen hữu cơ
-Nước mắm có Asen: lượng Asen này đầu tiên có nguồn gốc từ Asen hữu cơ trong cá, nếu không có thêm bất cứ phụ gia nào thì Asen đã có sẵn trong nước mắm được sản xuất từ cá
(Nguồn: Internet)
- Asen còn có trong thực phẩm cây trồng như lúa gạo, rau của quả nếu nguồn nước tưới và nguồn đất có chứa Asen, ngoài ra còn có trong cơ thể vật nuôi.
Một số tiêu chuẩn về Asen trong thực phẩm
- Tiêu chuẩn của Úc: Hàm lượng Asen vô cơ cho phép trong rong biển và các sản phẩm khác là 2 mg/L.
- Tiêu chuẩn Châu Âu: 0.1 mg/kg cho thực phẩm dành cho trẻ em.
- Tiêu chuẩn Canada: 3.5 ppm (đối với protein cá) hay là 3.5 mg/kg luôn ha.
- Tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 8-2:2011/ BYT): 0,5mg/kg cho phép đối với sữa và các sản phẩm từ sữa; 1,0 mg/kg cho phép đối với thịt và các sản phẩm thịt nhiễm độc Asen
Ngộ độc Asen vô cơ, triệu chứng và điều trị cấp cứu
Lâm sàng:
Thể tối cấp, thường do tự tử
Đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy dữ dội.
Sốc giảm thể tích máu.
Sang ngày thứ 2: tình trạng đôi lúc có thể khá hơn nhưng sau mắt đỏ, vô niệu vàng da phát ban rồi truỵ mạch tử vong.
Thể cấp và bán cấp, thường do đầu độc
Các dấu hiệu trên ít dữ dội hơn và diễn biến chậm hơn.
Dấu hiệu thần kinh: nhức đầu, đau xương, liệt chi.
Xét nghiệm:
Chụp dạ dày: Asen uống trên 1g có thể thấy rõ trên phim.
Tìm Asen ở nước dạ dày, nước tiểu, phủ tạng, tóc, móng.
Xử trí
Rửa dạ dày bằng nước pha than hoạt.
Uống: than hoạt 20gam, 2 giờ một lần đến 120g.
Chống độc bằng B.A.L (dímercaprol) 3mg/kg 6giờ một lần trong 5 - 6 ngày.
Hồi phục nước và điện giải. Chống sốc, sưởi ấm.
Lợi tiểu: furosemid 20mg tĩnh mạch 4 giờ 1 lần.
Vitamin B12, B1, B6, C.
Nguồn: www.dieutri.vn
Thu Hằng (T/H)
Từ khóa » Chỉ Tiêu Asen Vô Cơ
-
Asen Hữu Cơ Và Asen Vô Cơ Là Chất Gì? Cái Nào Độc Hơn?
-
Cần Phân Biệt Asen Hữu Cơ Và Asen Vô Cơ Trong Nước Mắm
-
Hiểu đúng Về Asen
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 12346:2018 Thực Phẩm - Xác định Các ...
-
Tìm Hiểu Về Ngưỡng Của Asen Trong Thực Phẩm | VIAM
-
Tìm Hiểu Về Asen Trong Thực Phẩm Dưới Góc độ Khoa Học
-
Chặn Nguy Cơ Nhiễm Asen Vô Cơ: Cách Gì?
-
Arsen Hữu Cơ Và Vô Cơ Khác Nhau Thế Nào? - VnExpress
-
PHÂN TÍCH ARSEN VÔ VƠ TRONG NỀN MẪU NƯỚC MẮM
-
Phân Tích Asen Trong Nước Và Tác Hại Của Nó đối Với Con Người
-
Sự Khác Biệt Giữa Asen Hữu Cơ Và Asen Vô Cơ - Sawakinome
-
Sự Khác Biệt Giữa Asen Hữu Cơ Và Vô Cơ - Strephonsays
-
Kiểm Tra Hàm Lượng Arsen Vô Cơ Và Hữu Cơ Trong Nước Mắm Bằng ...
-
Tìm Hiểu Về Hóa Chất Asen Có Trong Nước Mắm - độc Hại Hay Không