Bài 2. Axit, Bazơ Và Muối - Củng Cố Kiến Thức
Có thể bạn quan tâm
I.AXIT
1.Định nghĩa
Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation${H^ + }$.
Ví dụ:
$\begin{array}{l} HCl \to {H^ + } + C{l^ - }\\ C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + C{H_3}CO{O^ - } \end{array}$
Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation ${H^ + }$ trong dung dịch.
2.Axit nhiều nấc
Axit nhiều nấc, phân li từng nấc ra ion ${H^ + }$. Thông thường nấc sau yếu hơn nấc trước từ ${10^4}$ đến ${10^5}$ lần.
Ví dụ:
$\begin{array}{l} {H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \\ {H_2}P{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + HPO_4^{2 - }\\ HPO_4^{2 - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + PO_4^{3 - } \end{array}$
Phân tử ${H_3}P{O_4}$ phân li ba nấc ra ion ${H^ + }$, ${H_3}P{O_4}$ là axit ba nấc.
II.BAZƠ
1.Định nghĩa
Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion$O{H^ - }$.
Ví dụ:
$NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }$
Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion $O{H^ - }$ trong dung dịch.
2.Bazơnhiều nấc
Bazơ nhiều nấc phân lí từng nấc ra ion $O{H^ - }$.
Ví dụ:
$Ba{\left( {OH} \right)_2}$ là bazơ hai nấc, phân li hai nấc ra ion $O{H^ - }$.
$\begin{array}{l} Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {OH} \right)^ + } + O{H^ - }\\ Ba{\left( {OH} \right)^ + } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} B{a^{2 + }} + O{H^ - } \end{array}$
III.HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ $Al{\left( {OH} \right)_3}$ là hiđroxit lưỡng tính
Sự phân li theo kiểu bazơ:
$Al{\left( {OH} \right)_3} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} A{l^{3 + }} + 3O{H^ - }$
Sự phân li theo kiểu axit:
$Al{\left( {OH} \right)_3} \equiv {H_2}O.HAl{O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + AlO_2^ - + {H_2}O$
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là $Zn{\left( {OH} \right)_2},Pb{\left( {OH} \right)_2},Sr{\left( {OH} \right)_2},Cr{\left( {OH} \right)_3}...$. Chúng đều ít tan trong nước và lực axit (khả năng phân li ra ion), lực bazơ đều yếu.
IV.MUỐI
1.Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation $NH_4^ + $) và anion gốc axit.
Ví dụ:
$A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to 2A{l^{3 + }} + 2SO_4^{2 - }$
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion ${H^ + }$ (hiđro có tính axit) được gọi là muối trung hoà.
Ví dụ: $NaCl,{\left( {N{H_4}} \right)_3}S{O_4},N{a_2}C{O_3}$.
Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion ${H^ + }$ thì muối đó được gọi là muối axit.
Ví dụ: $NaHC{O_3},Na{H_2}P{O_4},NaHS{O_4}$
2.Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation $NH_4^ + $) và anion gốc axit (trừ một số muối như $HgC{l_2},Hg{\left( {CN} \right)_2}$ ... là các chất điện li yếu).
Ví dụ:
$\begin{array}{l} N{a_2}S{O_4} \to 2N{a^{2 + }} + SO_4^{2 - }\\ HSO_3^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + SO_3^{2 - } \end{array}$
Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion ${H^ + }$.
Ví dụ:
$\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right] \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{u^{2 + }} + 4N{H_3}$
Từ khóa » Chất điện Li Lưỡng Tính
-
Axit Bazơ Muối Và Hidroxit Lưỡng Tính Theo Thuyết Arêniut Và Thuyết ...
-
Sự điện Li Của Axit - Bazo - Muối Và Hidroxit Lưỡng Tính Trong Nước
-
Phương Trình điện Li Zn(OH)2
-
Axit Bazơ Muối Và Hidroxit Lưỡng Tính Theo Thuyết ... - Soạn Bài Tập
-
Hidroxit Lưỡng Tính Là Gì? Hiđroxit Nào Sau đây Có Tính Chất Lưỡng Tính?
-
Hidroxit Lưỡng Tính Là Gì - Bazơ
-
Chất Nào Sau đây Là Hiđroxit Lưỡng Tính? - Luật Hoàng Phi
-
Kiến Thức Hóa Lớp 11 - Sách Giáo Khoa
-
Hidroxit Lưỡng Tính Là Gì - Những Chất Lưỡng Tính Thường
-
Bài 5. Luyện Tập Axit, Bazơ Và Muối. Phản ứng Trao đổi Ion Trong ...
-
Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối - Học Online Cùng
-
Chất Lưỡng Tính, Chất Trung Tính, Hóa Học Phổ Thông
-
Axit - Bazơ - Chất Lưỡng Tính Theo Areniut Và Bronsted; Hằng Số Phân ...
-
Giải Bài Tập Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối