Phương Trình điện Li Zn(OH)2

Phương trình điện li Zn(OH)2Zn(OH)2 điện liBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Zn(OH)2 là chất điện li mạnh hay yếu

  • 1. Phương trình điện li của Zn(OH)2
    • Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-
    • Zn(OH)2 ⇌ 2H+ + ZnO22- 
  • 2. Sự điện li của Hidroxit lưỡng tính trong nước
    • Định nghĩa về Hidroxit lưỡng tính
    • Zn(OH)2 là Hidroxit lưỡng tính 
    • Zn(OH)2 là chất điện li yếu
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan 

Phương trình điện li Zn(OH)2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình điện li Zn(OH)2: là hidroxit lưỡng tính, cũng như giải đáp các thắc mắc liên quan sự điện li của Hidroxit lưỡng tính trong nước.

>>> Một số phương trình điện li tham khảo

  • Phương trình điện li Cu(NO3)2
  • Phương trình điện li của HBrO4
  • Phương trình điện li BaCl2
  • Phương trình điện li HI
  • Phương trình điện li KCl
  • Phương trình điện li Pb(OH)2
  • Phương trình điện li Al(OH)3
  • Phương trình điện li HBrO
  • Phương trình điện li KOH
  • Phương trình điện li Sn(OH)2

1. Phương trình điện li của Zn(OH)2

Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2 ⇌ 2H+ + ZnO22- 

2. Sự điện li của Hidroxit lưỡng tính trong nước

Định nghĩa về Hidroxit lưỡng tính

Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như một axit, vừa có thể phân li như một bazo.

Ví dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2…

Zn(OH)2 là Hidroxit lưỡng tính

+ Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

+ Phân li kiểu axit: H2ZnO2 ⇌ 2H+ + ZbO22-

(Khi đó: Zn(OH)2 viết dưới dạng axit H2ZnO2)

Zn(OH)2 là chất điện li yếu

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-

B. H2SO3 → 2H+ + HSO3-

C. H2SO3 → 2H+ + SO32-

D. Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

Xem đáp ánĐáp án D

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4- => Sai

Phương trình điện li đúng:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

Sai B. H2SO3 → 2H+ + HSO3-

Phương trình điện li đúng:

H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−

HSO3− ⇄ H+ + SO32-

Sai C. H2SO3 → 2H+ + SO32-

Phương trình điện li đúng:

H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−

HSO3− ⇄ H+ + SO32-

D. Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCl, H2CO3.

B. Na2S, Mg(OH)2, HCl.

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.

D. HCl, Fe(NO3)3, Ca(OH)2.

Xem đáp ánĐáp án D

Loại A KOH, NaCl, H2CO3. vì H2CO3 là chất điện li yếu

Loại B. Na2S, Mg(OH)2, HCl vì Mg(OH)2 là chất điện li yếu

Loại C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3 vì HClO là chất điện li yếu

Vậy Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là D. HCl, Fe(NO3)3, Ca(OH)2.

Câu 3. Axít nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4

B. H2SO3

C. HNO3

D. H3PO4

Xem đáp ánĐáp án C

A. H2SO4 là axit 2 nấc

B. H2SO3 là axit 2 nấc

Đáp án đúng C. HNO3

D. H3PO4 là axit nhiều nấc

Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3

B. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Al(OH)3, Cu(OH)2, Ba(OH)2

D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2

Xem đáp ánĐáp án B

Dãy chất nào chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

Câu 5. Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp ánĐáp án D

Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là 5. Đó là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2,Cr(OH)3,

Câu 6. Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là

A. theo kiểu bazơ.

B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit.

D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Xem đáp ánĐáp án B

Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

Câu 7. Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 1,485 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là:

A. 1 lít

B. 0,5 lít

C. 0,3 lít

D. 0,7 lít

Xem đáp ánĐáp án C

Ta có: a = 0,02 mol;

b = 0,015 mol

do b < a mà cần tính giá trị nhỏ nhất của V có nghĩa là cần tính số mol nhỏ nhất của OH-.

Vậy nOH- = 2b = 0,03 mol nên V = 0,3 lít

Câu 8. Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 300 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 2,2275 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,5 lít

B. 0,75 lít

C. 0,45 lít

D. 1,05 lít

Xem đáp ánĐáp án B

Ta có: x = 0,03 mol; y = 0,0225 mol

do y < x mà cần tính giá trị lớn nhất của V có nghĩa là cần tính số mol lớn nhất của OH-.

Vậy nOH- = 4x – 2y = 0,075 mol nên V = 0,75 lít

................................

>> Một số tài liệu câu hỏi chương 1 Hóa 11 điện li:

  • Những muối có khả năng điện li hoàn toàn trong nước là
  • Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
  • Cho các chất H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH các chất điện li yếu là
  • Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước
  • Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0 1 mol trên lít dung dịch nào dẫn điện kém nhất

Từ đó vận dụng giải bài tập liên quan, học tốt nội dung chương 1 hóa 11. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình điện li Zn(OH)2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Chất điện Li Lưỡng Tính