BÀI 2: Số đếm, Số Thứ Tự - Bến Việt - Tiếng Ba Lan

Bến Việt - tiếng Ba Lan

poniedziałek, 11 maja 2009

BÀI 2: Số đếm, số thứ tự

Bạn hãy thực hành khả năng nhận biết chữ cái và phương pháp phát âm chuẩn xác sau khi đã nắm vững bài 1. Tất cả chúng ta đều đã thuộc lòng số đếm, giờ chỉ yêu cầu Bạn pháp âm chính xác và đừng nói 3 thành 6, vốn là lỗi mà người Việt thường mắc phải. Chúc thành công! Số đếm là số chỉ số lượng, khác với số thứ tự Bạn nhé SỐ ĐẾM, SỐ THỨ TỰ Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ). Hãy học thuộc lòng các số đếm và trên hết, thử phát âm đúng các số đếm theo hướng dẫn phát âm trong bài 1. SỐ ĐẾM: 1 – jeden 2 – dwa3 – trzy 4 – cztery 5 – pięć 6 – sześć 7 – siedem 8 – osiem 9 – dziewięć 10 – dziesięć 11 – jedenaście 12 – dwanaście 13 – trzynaście 14 – czternaście15 – piętnaście 16 – szesnaście 17 – siedemnaście 18 – osiemnaście19 – dziewiętnaście 20 – dwadzieścia 21 – dwadzieścia jeden từ 21 tới 29 tương tự30 trzydzieści 40 czterdzieści 50 pięćdziesiąt60 sześćdziesiąt 70 siedemdziesiąt 80 osiemdziesiąt 90 dziewięćdziesiąt 100 sto110 sto dziesięć 111 sto jedenaście200 dwieście 300 trzysta 400 czterysta 500 pięćset600 sześćset700 siedemset 800 osiemset 900 dziewięćset1000 tysiąc 10 000 dziesięć tysięcy 100000 milion Bài tập cho số đếm: Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép.Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm.Ví dụ: 1125 - tysiąc sto dwadzieścia pięć SỐ THỨ TỰ: Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng ví dụ: tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên, tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua, tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ haibây giờ là giờ thứ 14 trong ngày (người BL dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là „14 giờ” mà nói là „giờ thứ 14”. Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ „a”, „y”, „e” tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ „a”, dt giống đực thì tt kết thúc bằng chữ „y” và dt giống trung thì tt kết thúc bằng chữ „e”). Tuy vậy, để đơn giản hóa, cẩm nang chỉ bày ra các thí dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi „y” thành „a” hoặc „e” là chuẩn. Ví dụ: „thứ nhất” giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwszeThứ nhất: pierwszy Thứ hai: drugi Thứ ba: trzeci Thứ tư: czwarty Thứ năm: piąty Thứ sáu: szóstyThứ bảy: siódmy Thứ tám: ósmyThứ chín: dziewiąty Thứ mười: dziesiąty Thứ mười một: jedenasty Thứ mười hai: dwunasty Thứ mười ba: trzynastyCứ tương tự như thế trong những số cao hơn

Brak komentarzy:

Prześlij komentarz

Starszy post Strona główna Subskrybuj: Komentarze do posta (Atom)

Obserwatorzy

Archiwum bloga

  • ▼  2009 (2)
    • ▼  maja (2)
      • BÀI 2: Số đếm, số thứ tự
      • BÀI 1: Bảng chữ cái và nguyên tắc phát âm

O mnie

Bến Việt - tiếng Ba Lan Wyświetl mój pełny profil  

Từ khóa » Học Số đếm Tiếng Ba Lan