Bài 32: Hiđro Sunfua - Lưu Huỳnh đioxit - Gia Sư Tâm Tài Đức

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Giải bài 1 trang 138 SGK Hóa 10
  • Giải bài 2 trang 138 SGK Hóa 10
  • Giải bài 3 trang 138 SGK Hóa 10
  • Giải bài 4 trang 138 SGK Hóa 10
  • Giải bài 5 trang 139 SGK Hóa 10
  • Giải bài 6 trang 139 SGK Hóa 10
  • Giải bài 7 trang 139 SGK Hóa 10
  • Giải bài 8 trang 139 SGK Hóa 10
  • Giải bài 9 trang 139 SGK Hóa 10
  • Giải bài 10 trang 139 SGK Hóa 10
  • Hidro Sunfua (H2S), Lưu huỳnh đioxit (SO2), Lưu huỳnh trioxit (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng

Giải bài 1 trang 138 SGK Hóa 10

Bài 1 (trang 138 SGK Hóa 10): Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?

A. Phản ứng (1) : SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

B. Phản ứng (2) : SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

C. Phản ứng (2) : SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. Phản ứng (1) : Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2) : H2S là chất khử.

Lời giải:

C đúng.

Giải bài 2 trang 138 SGK Hóa 10

Bài 2 (trang 138 SGK Hóa 10): Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:

Các chấtTính chất của chất
A. Sa) chỉ có tính oxi hóa
B. SO2b) chỉ có tính khử
C. H2Sc) có tính oxi hóa và tính khử
D. H2SO4d) chất khí, có tính oxi hóa và tính khử
e) Không có tính oxi hóa và tính khử

Lời giải:

A với c: S có cả tính khử và tính oxi hóa

B với d: SO2 là chất khí có tính oxi hóa và tính khử

C với b: H2S chỉ có tính khử

D với a: H2SO4 chỉ có tính oxi hóa

Giải bài 3 trang 138 SGK Hóa 10

Bài 3 (trang 138 SGK Hóa 10): Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Lời giải:

D đúng.

Cl20 + 2e → 2Cl– ⇒ Cl2 là chất oxi hóa

S2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khử

Giải bài 4 trang 138 SGK Hóa 10

Bài 4 (trang 138 SGK Hóa 10): Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:

a) Hiđro sunfua.

b) Lưu huỳnh đioxit.

Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Lời giải:

a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua.

– Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.

– Tính khử mạnh :

2H2S + O2 → 2S ↓ + 2H2O

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

b) Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit

– Lưu huỳnh đioxit là oxit axit

* SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu

SO2 + H2O → H2SO3

* SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

– Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O.

Giải bài 5 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 5 (trang 139 SGK Hóa 10): Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên.

Lời giải:

a) Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử:

b) SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.

Giải bài 6 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 6 (trang 139 SGK Hóa 10): a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?

b) Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh?

Lời giải:

a) S + O2 → SO2 (Dựa vào tính khử của S)

SO2 + 2H2S → 2S + 2H2O (Dựa vào tính oxi hóa của SO2)

b) Tính khử của SO2

SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3

2SO2 + O2 → 2SO3

SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, thép.

Giải bài 7 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 7 (trang 139 SGK Hóa 10): Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit

Lời giải:

SO2 và SO3 là những oxit axit vì:

– SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

– SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat.

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

SO2 + CaO → CaSO3

SO3 + MgO → MgSO4

Giải bài 8 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 8 (trang 139 SGK Hóa 10): Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?

c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol

⇒ nH2 = nhh khí – nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) Theo PT (2) ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol

⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.

Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g.

Giải bài 9 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 9 (trang 139 SGK Hóa 10): Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

– Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

– Tính khối lượng chất kết tủa thu được

Lời giải:

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng:

Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

Giải bài 10 trang 139 SGK Hóa 10

Bài 10 (trang 139 SGK Hóa 10): Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

Lời giải:

⇒ phản ứng tạo 2 muối

a)Phương trình hóa học của phản ứng

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol 

nNaOH = 2x + y = 0,25.

nSO2 = x + y = 0,2.

Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.

mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.

mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.

Hidro Sunfua (H2S), Lưu huỳnh đioxit (SO2), Lưu huỳnh trioxit (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng

1/ Hidro sunfua (H2S)

a/ Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

b/ Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), tác dụng hầu hết các chất ôxihóa tạo sản phẩm ứng với số oxh cao hơn.

Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S−2) có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Vì vậy, hiđro sunfua có tính khử mạnh.

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 −to→ 2H2O + 2 SO2 (dư oxi)

2H2S + O2 −to→ 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

2H2S + 3O2 −to→ 2H2O + 2SO2

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng

H2S+4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S +Cl2 → 2 HCl + S (khí clo gặp khíH2S)

Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc : Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → Na2S + H2O

*Tính chất của muối sunfua

– Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

Na2S+2HCl → 2NaCl+H2S↑

– Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS… không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

– Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS,… không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

ZnS+2H2SO4 → ZnSO4+H2S↑

– Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,…màu đen.

2/ Lưu huỳnh (IV) oxit

Công thức hóa học SO2 ngoài ra có các tên gọi khác là lƣu huỳnh dioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhidrit sunfurơ.

Với số oxi hoá trung gian: +4 (SO2). Khi SO2vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa và là 1 oxit axit.

SO2 là chất khử ( S+4 -2e → S+6)

Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2 , Cl2 , Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử.

2 SO2 +O2 → 2SO2

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4

SO2 là chất oxi hoá (S+4 + 4e → So). Khi tác dụng chất khử mạnh:

SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

SO2 + Mg → MgO + S

Ngoài ra SO2 là một oxit axit:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O

Nếu 1 < nNaOH : nSO2 <2 sản phẩm tạo 2 muối: x mol

NaHSO3 và y mol Na2SO3.

3/ Lưu huỳnh (VI) oxit

SO3: lưu huỳnh trioxit, là 1 oxit axit

Tác dụng với H2O tạo axit sunfuric: SO3 + H2O → H2SO4

SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum H2SO4.nSO3

Tác dụng với bazo tạo muối

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

✅ Giải bài tập sách giáo khoa Hóa Học lớp 10 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Từ khóa » S Lưu Huỳnh đioxit