Lưu Huỳnh Dioxit, Trioxit
LƯU HUỲNH DIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Lưu huỳnh đioxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu mùi hắc, nặng hơn không khí (D=64/29) hóa lỏng ở -10 độ c, tan nhiều trong nước. Lưu huỳnh đioxít là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp
II, TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo thanh dung dịch axit sunfuaro H2SO3
SO2 + H2O \(\rightleftharpoons\)H2SO3.
Axit sunfurơ là axit yếu, không bền, nhưng mạnh hơn axit H2S và H2CO3.
_ Khí SO2 tác dụng với dd NaOH, sản phẩm tạo ra hai loại muối: muối axit và muối trung hòa.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Natri sunfit
SO2 + NaOH → NaHSO3.
Natri hiđrosunfit
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và chất oxi hóa
a. Lưu huỳnh đioxit là chất khử
Khi dẫn khí SO2 vào dung dich Br có màu vàng nâu nhạt. Dung dịch brom bị mất màu
SO2 + Br2 + 2H2O →2HBr + H2SO4
SO2 đã khử Br2 có màu thành HBr không màu
b. Lưu huỳnh đoxit là chất oxi hóa
Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O , SO2 đã oxi hóa H2S thành S
Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa −2 và +6. Do vậy, khi tham gia phản ứng oxi hóa - khử, SO2 có thể bị khử hoặc bị oxi hóa.
Thí dụ:
Lưu huỳnh đioxit là chất khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, như halogen, kali pemanganat,...:
SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4
2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn, như H2S, Mg,...:
SO2 + 2H2S→3S + 2H2O
III. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT
1. Ứng dụng
- Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4 trong công nghiệp làm chất trắng và bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực phẩm....
2. Điều chế lưu huỳnh đioxit
Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối Na2SO3.
Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+SO2↑
Thu SO2 vào bình bằng cách đẩy không khí.
- Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách:
+ Đốt cháy lưu huỳnh.
+ Đốt quặng sunfua kim loại, như pirit sắt (FeS2):
4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2↑
B. LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. TÍNH CHẤT
Lưu huỳnh trioxit (SO3) là chất lỏng không màu tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuaric lưu trioxit là oxit axit, tác dụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuaric phương trình :
SO3 + H2O → H2SO4
Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dich bazo và oxit bazo tạo ra muối sunfat
II. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
- Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuaric.
- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huynh đioxit
4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2
2SO2 + O2→ 2SO3
Từ khóa » S Lưu Huỳnh đioxit
-
Lưu Huỳnh Dioxit SO2 Là Gì - Hiểm Họa Nghiêm Trọng đến Hệ Hô Hấp
-
Khí Lưu Huỳnh đioxit SO2 Là Gì? Tính Chất, điều Chế & ứng Dụng
-
Hidro Sunfua (H2S), Lưu Huỳnh Dioxit (SO2), Lưu Huỳnh Trioxit (SO3 ...
-
Lưu Huỳnh Dioxit (SO2) Là Gì? Tính Chất Vật Lí, Tính Chất Hóa Học
-
Lưu Huỳnh đioxit - Học Hóa Online
-
[CHUẨN NHẤT] Tính Chất Hóa Học Của SO2 - Cách điều Chế
-
Lí Thuyết Lưu Huỳnh đioxit Và Lưu Huỳnh Trioxit - MÔN HÓA Lớp 10
-
Bài 32: Hiđro Sunfua - Lưu Huỳnh đioxit - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Khí Lưu Huỳnh đioxit SO2 Là Gì? Tính Chất Hóa Học Của SO2
-
Lưu Huỳnh Dioxit Có Nguy Hiểm Không? Điều Chế Và ứng Dụng
-
Hoá Học 10 Bài 32: Hiđro Sunfua - Lưu Huỳnh đioxit - Học Hỏi Net
-
Luu Huynh Dioxit Trioxit - Tài Liệu Text - 123doc