Bài 4: Khởi Tạo, Xóa, Sửa Table Trong SQL Server

vncoder logo
  • Học lập trình
  • |
  • Bài viết
  • |
  • Tin tức
  • |
  • Tuyển dụng
  • |
  • Liên hệ
  • |
  • Đăng ký
  • |
  • Đăng nhập

PHP

Laravel

Android

Java

HTML5

CSS3

NodeJS

VueJS

Swift

Python

Machine Learning

C/C++

Linux/Server

SQL

Javascript

Game

Phân tích thiết kế hệ thống

Servlet/JSP

AI

  1. Trang chủ
  2. SQL
  3. Học SQL Server cơ bản
  4. Khởi tạo, xóa, sửa Table trong SQL Server
  • Bài 1: SQL Server là gì? Đặc điểm và vai trò của nó
  • Bài 2: Cách cài đặt và kết nối SQL Server
  • Bài 3: Khởi tạo Database trong SQL Server
  • Bài 4: Khởi tạo, xóa, sửa Table trong SQL Server
  • Bài 5: Kiểu dữ liệu trong SQL Server
  • Bài 6: Khóa chính trong SQL Server
  • Bài 7: Khóa ngoại trong SQL Server
  • Bài 8: Câu lệnh Insert, Update và Delete trong SQL Server
  • Bài 9: Các function thông dụng trong SQL Server
  • Bài 10: Truy vấn dữ liệu trong SQL Server (Phần 1)
  • Bài 11: Truy vấn dữ liệu trong SQL Server (Phần 2)
  • Bài 12: SQL Joins

Bài 4: Khởi tạo, xóa, sửa Table trong SQL Server - Học SQL Server cơ bản

Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 6266 | Chuyên mục: SQL

1. Table trong SQL Server

Trong bài trước, chúng ta đã biết DATABASE ( Cơ sở dữ liệu) dùng để lưu trữ thông tin, truy xuất dữ liệu khi cần thiết. Vậy làm sao để lưu trữ dữ liệu trong Database? Làm sao để truy xuất dữ liệu đã lưu?Vậy khi tất cả dữ liệu cùng nằm trong một Database thì cần có một cách tổ chức thể hiện các thông tin theo một hệ thống lưu trữ, đó chính là TABLE – Bảng. Một Database bao gồm nhiều Table, giữa các Table có mối liên hệ với nhau thể hiện qua khóa chính và khóa ngoại.Vậy Table là gì? Là đối tượng được Database sử dụng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Mỗi Table trong Database có thể liên kết với một hoặc nhiều Table khác, ở một hoặc nhiều thuộc tính. Mỗi Table bao gồm:
  1. Record: Là các dòng, hay còn gọi là các BẢN GHI. Biểu diễn cho một thực thể (ứng với một đối tượng). Ví dụ: Bản ghi số 3 thể hiện mọi thông tin liên quan đối tượng Nguyễn Sơn Tùng như MaSV, TenSV, Khoa….
  2. Column: Là các cột hay còn gọi là các TRƯỜNG THUỘC TÍNH. Biểu diễn cho một tính chất của thực thể. Ví dụ: Trường TenSV lưu trữ tên của các sinh viên được lưu trữ trong Table SINHVIEN

2. Khởi tạo Table

Sử dụng GUI
Bước 1: Nhấp dấu (+) bên trái Database cần tạo Table > Tìm folder Table Bước 2: Nhấp chuột phải vào Table > New > Table… ( hoặc New Table)Bước 3: Xuất hiện cửa sổ TenPC.TenDatabase – dbo.Table_1*

Lưu ý: Dấu * biểu thị cho bảng mới chưa được lưu tên. Table_1 là tên lưu trữ mặc định tạm thời cho Table vừa tạo trong Database

Trong đó:
  1. Column Name: Tên trường thuộc tính trong bảng.
  2. Data Type: Kiểu dữ liệu của các trường thuộc tính ( Được đề cập tới trong bài học tiếp theo)
  3. Allow Nulls: Trường thuộc tính có nhận giá trị Null (Rỗng) hay không.
Ví dụ: giả sử bạn muốn tạo một bảng có tên là Person . Bảng này sẽ có 3 cột:
  1. Tên
  2. Tuổi
  3. Thành phố
Khi bạn đã hoàn tất, nhấp vào Save:Nhập ' Person ' cho tên bảng của bạn, rồi bấm OK:Bây giờ bạn sẽ thấy bảng mới (dbo.Person) trong thư mục Tables:
Sử dụng Code
Trong Query, bạn viết cú pháp khởi tạo Table sau > Bôi đen dòng lệnh > Excute ( phím tắt F5)CREATE TABLE ten_bang; ( Tên trường 1 kieu_du_lieu, Tên trường 2 kieu_du_lieu, Tên trường n kieu_du_lieu )Ví dụ: Tạo Table SINHVIEN có các thuộc tính MASV, TENSV, KHOACREATE TABLE SINHVIEN ( MASV NCHAR(10), TENSV NVARCHAR(100), KHOA NVARCHAR(100) )

3. Thêm giá trị vào bảng

Giả sử ta cần thêm các giá trị sau vào bảng Person:Chúng ta có thể thêm bằng cách sử dụng câu query với cú pháp như sau:INSERT INTO Database_Name.Table_Name (Column1_Name, Column2_Name,...) VALUES ('Column1_Value1', 'Column2_Value2',...), ('Column1_Value3', 'Column2_Value4',...)Ví dụ:INSERT INTO TestDB.dbo.Person (Name,Age,City) VALUES ('Jade',20,'London'), ('Mary',119,'NY'), ('Martin',25,'London'), ('Rob',35,'Geneva'), ('Maria',42,'Paris'), ('Jon',28,'Toronto')Chúng ta cũng có thể thêm bằng cách điền thông tin trực tiếp vào bảng bằng cách click chuột phải vào bảng và chọn "Edit top 200 rows".

4. Xóa Table

Cách 1: Nhấp chuột phải vào Table cần xóa > Delete. Cửa sổ Delete Object > OkCách 2: Trong Query bạn viết cú pháp xóa Table > Excute (phím tắt F5).DROP TABLE ten_table

5. Thêm/sửa đổi thuộc tính vào Table

Cách 1: Nhấp chuột phải vào Table cần thay đổi > Design. Tiến hành thay đổi các thuộc tính > SAVE (Ctrl + S)Cách 2: Sử dụng cú pháp thêm/sửa > Excute (F5)ALTER TABLE ten_table ADD ten_column kieu_du_lieu ALTER COLUMN ten_column kieu_du_lieu_can_suaThông qua bài học này, mình đã giới thiệu đến các bạn những thao tác cơ bản bao gồm tạo, xóa, thêm dữ liệu cho tale trong SQL Server. Các câu lệnh được sử dụng trong bài chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn trong những bài về sau. Cảm ơn các bạn đã đọc. Bài tiếp theo: Kiểu dữ liệu trong SQL Server >> vncoder logo

Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!

Chia sẻ bài viết
  • Bài 1: SQL Server là gì? Đặc điểm và vai trò của nó
  • Bài 2: Cách cài đặt và kết nối SQL Server
  • Bài 3: Khởi tạo Database trong SQL Server
  • Bài 4: Khởi tạo, xóa, sửa Table trong SQL Server
  • Bài 5: Kiểu dữ liệu trong SQL Server
  • Bài 6: Khóa chính trong SQL Server
  • Bài 7: Khóa ngoại trong SQL Server
  • Bài 8: Câu lệnh Insert, Update và Delete trong SQL Server
  • Bài 9: Các function thông dụng trong SQL Server
  • Bài 10: Truy vấn dữ liệu trong SQL Server (Phần 1)
  • Bài 11: Truy vấn dữ liệu trong SQL Server (Phần 2)
  • Bài 12: SQL Joins

Từ khóa » Cách Tạo Bảng Trong Database