Bài 5.72 Trang 56 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Có thể bạn quan tâm
Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Hãy cho biết :
a)Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
b)Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng.
Lời giải:
a) Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.
Dung dịch nào tác dụng được với \(Br_2\) hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.
\(Br_2 + 2KI → 2KBr + I_2\)
Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với \(Cl_2\) tạo ra dung dịch có màu vàng nâu (màu của\( Br_2\) tan trong nước), đó là dung dịch KBr.
\(Cl_2 + 2KBr → 2KC1 + Br_2\)
Hai dung dịch còn lại là KF và KC1 : cho tác dụng với dung dịch AgNO_3, dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KC1.
\(KCl + AgNO_3 → AgCl↓ + KNO_3\)
Dung dịch còn lại là KF.
b) Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :
Điều chế \(F_2\) : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được \(F_2\) ở anôt.
Điều chế \(Cl_2\) : Điện phân dung dịch KC1 trong nước, có màng ngăn.
Điều chế \(Br_2\) : Cho \(H_2SO_4\) đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và \(MnO_2\), đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :
Phản ứng tổng của (1), (2), (3) là :
\(2KBr + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow K2SO_4 + MnSO_4 + Br_2 + 2H_2O\) (4)
Điều chế \(I_2\) tương tự điểu chế \(Br_2\) và có phản ứng tổng là :
\(2KI + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow K2SO_4 + MnSO_4 + I_2 + 2H_2O\)
- Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :
- Điều chế HF : \(KF + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow KHSO_4 + HF↑\)
- Điều chế HCL : \(KCl + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow KHSO_4 + HCl↑\)
Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn (hoặc cho \(Cl_2\) tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp \(MnO_2\) và \(H_2SO_4\) đặc) được \(Br_2\), sau đó cho \(Br_2\) tác dụng với \(H_2\) ở nhiệt độ cao được HBr.
\(H_2 + Br_2 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2HBr\)
Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ \(I_2\) ta điều chế HI bằng cách dùng khí \(H_2S\) khử \(I_2\).
\(I_2 + H_2S \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2HI + S↓\)
Sachbaitap.com
Từ khóa » Kf Có Kết Tủa Không
-
Nhận Biết KF, HCl, HBr, NaI Thì Dùng Thuốc Thử ? Câu Hỏi 371009
-
Để Phân Biệt KCl, KF, KI Hỏi Thuốc Thử Là Gi? - Bài Tập Hóa Học Lớp 10
-
Nhận Biết KF, HCl, HBr, NaI Thì Dùng Thuốc Thử ? - MTrend
-
Kali Fluoride – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cấu Trúc, Tính Chất Và Công Dụng Của Kali Florua (KF) - Thpanorama
-
Khi Cho Dung Dịch AgNO3 Phản ứng Với Dung Dịch Nào Sau đây Sẽ ...
-
Để Phân Biệt KCl, KF, KI Hỏi Thuốc Thử Là Gi?
-
Dung Dịch AgNO3 Không Phản ứng Với Dung ...
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối KF, KCl, KBr
-
Thuốc Khử Có Thể Dùng để Phân Biệt được Cả Bốn Lọ KF, KCl, KBr, KI Là
-
Dung Dịch AgNO3 Không Phản ứng Với Dung Dịch Nào Sau đây
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối : KF, KCl, KBr, KI....
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối KF KCl KBr KI