BÀI 5: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC TRỌNG ÂM TỪ ... - Ecorp English
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window BÀI 5: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC TRỌNG ÂM TỪ VÀ TRỌNG ÂM CÂU TRONG TIẾNG ANH Th592017Trong tiếng Anh, trọng âm của từ đã trở thành một phần quan trọng và thường thấy ở các bài tập phát âm. Tuy vậy, để có thể phát âm và nói tiếng Anh như người bản xứ, một yếu tố quan trọng không kém và thường bị xao lãng chính là trọng âm của câu. Cũng như trọng âm của từ, trọng âm câu khiến cho câu nói có nhịp điệu, có điểm nhấn, từ đó giúp truyền tải thông điệp hiệu quả và tự nhiên hơn. Ở bài này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách nhấn trọng âm trong từ và câu sao cho thật tự nhiên và chính xác nhé.
I. Trọng âm câu 1. Khái niệmĐể biết được trọng âm cũng như hiểu cách phát âm của một từ, chúng ta cần làm quen với khái niệm âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) đi cùng với một hoặc hai phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ có thể có một âm tiết, hoặc cũng có thể có nhiều âm tiết. Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Với những từ có hai âm tiết hoặc nhiều hơn thì sẽ luôn có một âm tiết được phát âm khác so với những âm tiết còn lại. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trọng cùng một từ thì trọng âm của từ nằm chính tại âm tiết ấy. Khi ta tra cách phát âm của một từ trong từ điển, âm tiết được đánh trọng âm sẽ có dấu (‘) nằm ở bên trên và phía trước âm tiết ấy.
Ví dụ: understand /ˌʌndəˈstænd/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Classroom /ˈklɑːsruːm/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
produce /prəˈdjuːs/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
2. Các nguyên tắc đánh dấu trọng âm cơ bản
Nguyên tắc 1
Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
- convey /kənˈveɪ/
- about /əˈbaʊt/
- among /əˈmʌŋ/
Nguyên tắc 2
Đa phần tính từ và danh từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Danh từ: tiger /ˈtaɪɡə(r)/ scissors /ˈsɪzəz/ student /ˈstjuːdnt/
- Tính từ: angry /ˈæŋɡri/ sunny /ˈsʌni/ empty /ˈempti/
Nguyên tắc 3
Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
- economy /ɪˈkɑːnəmi/
- industry /ˈɪndəstri/
- intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/
- specialize /ˈspeʃəlaɪz/
- geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
Nguyên tắc 4
Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity => trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó:
- mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/
- childish /ˈtʃaɪldɪʃ/
- appearance /əˈpɪərəns/
- conscious / /ˈkɒnʃəs/
- transportation /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/
- necessity /nəˈsesəti/
- electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/
Nguyên tắc 5
Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain => trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
- interviewee /ˌɪntəvjuːˈiː/
- engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
- Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/
- picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/
- contain /kənˈteɪn/
- unique /juˈniːk/
Nguyên tắc 6
Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less => trọng âm chính của từ không thay đổi
- treat /triːt/
- treatment /ˈtriːtmənt/
- meaning /ˈmiːnɪŋ/
- meaningless /ˈmiːnɪŋləs/
- rely /rɪˈlaɪ/
- reliable /rɪˈlaɪəbl/
- venom /ˈvenəm/
- venomous /ˈvenəməs/
- happy /ˈhæpi/
- happiness /ˈhæpinəs/
- partner /ˈpɑːtnə(r)/
- partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/
Nguyên tắc 7
Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
- economical /ˈlɪtərəsi/
- literacy /ˈlɪtərəsi/
- phonology /fəˈnɒlədʒi/
- geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
- photography /fəˈtɑːɡrəfi/
- navigate /ˈnævɪɡeɪt/
Nguyên tắc 8
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
- birthday /ˈbɜːrθdeɪ/
- airport /ˈerpɔːrt/
- gateway /ˈɡeɪtweɪ/
- boyfriend /ˈbɔɪfrend/
- greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
- seafood /ˈsiːfuːd/
- toothpaste /ˈtuːθpeɪst/
Nguyên tắc 9
Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
- bad-TEMpered
- old-Fashioned
- one-EYEd
- well-DONE
- Sự thay đổi trọng âm của từ
Chú ý
- Trọng âm của từ thường thay đổi khi chuyển từ danh từ thành động từ, tính từ hay trạng từ.
- Politics- political – politician
- Compete – competitive – competition
- Economy – economical – economize
- necessary – necessarily – necessity
- origin – originality – original
- Trong một số trường hợp vẫn có những ngoại lệ. Để thành thục các quy tắc này, bạn nên luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ tiếng Anh cho mình. Những bước đầu tập luyện, hay phát âm thật chậm, rõ, chú ý sửa từng âm cho tới khi nằm chắc các quy tắc.
https://www.youtube.com/watch?v=CN-iBGNc6WM&t=42s
II. Trọng âm của câuNhắc đến trọng âm thì ta thường chỉ nghĩ đến trọng âm của một từ. Tuy nhiên thực tế trọng âm của câu cũng đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn.
Cũng giống như trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn, trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh thể hiện qua các độ dài bằng nhau (về thời gian) giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau.
Những từ thuộc về nội dung là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ ít quan trọng hơn. Đây là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về “cấu trúc” hoặc ngữ pháp.
Một số quy tắc đánh trọng âm câu cơ bản
- Từ truyền tải nội dung sẽ luôn được đánh trọng âm. Những từ này có thể là:
- Động từ chính : run, listen, speaking
- Danh từ: table, school, company
- Tính từ : narrow, immediate, bright
- Trợ động từ (t/c phủ định ) : Isn’t, Couldn’t, Can’t.
- Đại từ chỉ định : these, that, those
- Từ để hỏi : who, which, where
- Từ thuộc về mặt cấu trúc: không đánh trọng âm
- Đại từ : I, you, he ,they
- Giới từ : on, at, into
- Trọng âm của từ
Điền từ vào cột thích hợp
empty guitars against alarm argue | bathroom control crowded event improve | retired jumper lawyer lovely prefer pavement prevent protect | routine scissors stomach towels wedding without |
Stress on the first syllable | Stress on the second syllable |
- Trọng âm câu
Đánh dấu vào từ được đánh trọng âm trong các câu sau:
She wants to buy a new car.
He wrote the letters very quickly.
The teacher told her students a story.
His train will arrive at four o’clock.
Vậy là chúng ta đã học xong bài Trọng âm từ và câu trong tiếng Anh của ngày hôm này. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả!
Bạn dọc có thể tham khảo thêm các bài viết chia sẻ về các cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu quả, hoặc phương pháp học từ vựng qua hình ảnh trong các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp nhé.
Post navigation
Previous post:BÀI 4: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANHNext post:“Bộ tứ” phần mềm học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc tốt nhấtBài viết liên quan
7 quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh27/03/2023Phiên âm tiếng anh IPA là gì? Học phát âm tiếng anh chuẩn 44 phiên âm30/06/2022Tủ ngay cách phát âm “ed” cực dễ không bao giờ quên07/01/2022Cặp âm /ɪ/ và /i:/ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng Anh mà bạn nhất định phải nên biết30/10/2021Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Exchanged Phát âm
-
EXCHANGE | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Exchange - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Phát âm Exchange Trong Tiếng Anh - Forvo
-
Cách Phát âm đuôi ED Của động Từ Quá Khứ - Anh Ngữ Ms Hoa
-
Exchanged Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Bí Quyết Cách Phát âm ED Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
[Ngữ âm] Cách Phát âm "ed"? | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED CỦA ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'exchange' Trong Từ điển Từ điển Anh
-
Nela Exchange
-
200 Bài Tập Phát âm Ed Và S/es Có đáp án
-
Học Tiếng Pháp Dùng Từ điển Gì? - VFE
-
Exchange đọc Là Gì
-
Phát âm Chuẩn Giọng Anh Mỹ Với Sozo Exchange - Kim Dung