Bài 6: Bảng Phiên âm Tiếng Trung (thanh Mẫu Và Vận Mẫu)
Có thể bạn quan tâm
Các bạn đã biết cách đọc phiên âm tiếng Trung chưa? Nếu chưa hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Trung nhé!
1. VẬN MẪU LÀ GÌ?
… Vận mẫu có thể hiểu là phụ âm vần (phần vần) của một âm tiết tiếng Trung.
Vận mẫu (phụ âm vần) được coi là thành phần cơ bản của một âm tiết tiếng Trung. Bởi vì một âm tiết có thể thiếu Thanh mẫu (phụ âm đầu) hoặc Thanh điệu (dấu câu), nhưng không thể thiếu Vận mẫu.
Trong tiếng Hán có tổng cộng 36 vận mẫu gồm:
a | o | e | i | u | ü |
ai | ou | ei | ia | ua | üe |
ao | ong | en | iao | uai | üan |
an | eng | ian | uan | ün | |
ang | er | iang | uang | ||
ie | ueng | ||||
iu | ui | ||||
in | un | ||||
ing | uo | ||||
iong |
Bảng phiên âm tiếng Trung
2. PHÂN LOẠI VẬN MẪU
… Vận Mẫu (Phụ âm vần) được chia thành 4 nhóm là:
6 nguyên âm đơn + 13 nguyên âm kép + 16 nguyên âm mũi + 1 âm uốn lưỡi
Nguyên âm | Cách phát âm ( so sánh với tiếng Việt) |
Nguyên âm đơn | |
a | Đọc như “a” |
o | Đọc như “ô” |
e | Đọc như “ơ” hoặc “ưa” |
i | Đọc như “i” |
u | Đọc như “u” |
ü | Đọc như “uy” tròn môi |
Nguyên âm kép | |
ai | Đọc như “ai” |
ao | Đọc như “ao” |
an | Đọc như “an” |
ang | Đọc như “ang” |
ou | Đọc như “âu” |
ong | Đọc như “ung” |
ei | Đọc như “ây” |
en | Đọc như “ân” |
eng | Đọc như “âng” |
er | Đọc như “ơ” và uốn lưỡi lên |
ia | Đọc như “i+a” |
iao | Đọc như “i+eo” |
ian | Đọc như “i+en” |
iang | Đọc như “i+ang” |
ie | Đọc như “i+ê” |
iu (iou) | Đọc như “i+âu” |
in | Đọc như “in” |
ing | Đọc như “ing” |
iong | Đọc như “i+ung” |
ua | Đọc như “oa” |
uai | Đọc như “oai” |
uan | Đọc như “oan” |
uang | Đọc như “oang” |
uo | Đọc như “ua” |
ui (uei) | Đọc như “uây” |
un (uen) | Đọc như “u+ân” |
ueng | Đọc như “u+âng” |
üe | Đọc như “uy+ê” |
üan | Đọc như “uy+en” |
ün | Đọc như “uyn” |
3. LUYỆN NGHE
bā | pà | dà | tā | hé | fó | gē | kè |
bǐ | pí | dé | tè | hòu | fǒu | gū | kǔ |
bù | pù | dì | tì | hēi | fēi | gǎi | kǎi |
bái | pái | dú | tú | hù | fù | gěi | děi |
běi | péi | dài | tài | hā | fā | gǒu | kǒu |
Các bạn có thể nhớ được 36 Vận mẫu (Phụ âm vần) này không? Đối với người mới bắt đầu học thì đây là bài học tiếng Trung cơ bản nhất. Bước tiếp theo là học Thanh điệu (dấu câu) và Quy tắc viết phiên âm tiếng Hán, chúng ta cùng tìm hiểu qua 2 bài viết sau nhé:
5 Thanh điệu (Dấu câu) trong tiếng Trung
Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung
4. Thanh mẫu (phụ âm)
b | p | m | f |
d | t | n | l |
g | k | h | |
j | q | x | |
z | c | s | |
zh | ch | sh | r |
y | w |
Phân loại | Phụ âm | Cách phát âm |
Phụ âm đơn | ||
Nhóm âm hai môi và răng môi | b | Phát âm như “pua” trong tiếng Việt, hai môi tiếp xúc,rồi mở nhanh |
p | Phát âm như “pua”, nhưng bật hơi mạnh. | |
f | Phát âm như phụ âm “ph” trong tiếng Việt | |
m | Phát âm như phụ âm “m” trong tiếng Việt | |
Nhóm âm đầu lưỡi | d | Phát âm như phụ âm “t” trong tiếng Việt |
t | Phát âm như phụ âm “th” trong tiếng Việt, có bật hơi | |
n | Phát âm như “n” trong tiếng Việt | |
l | Phát âm như “l” trong tiếng Việt | |
Nhóm âm đầu lưỡi trước | z | Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi,đầu lưỡi thẳng tiếp xúc giữa hai hàm răng trên và dưới. |
c | Phát âm như “ch” nhưng khác là phải bật hơi. | |
s | Phát âm như “x” trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răng | |
r | Phát âm như phụ âm “r” nhưng không rung lưỡi | |
Nhóm âm mặt lưỡi | j | Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới |
q | Phát âm như “ch” nhưng bật hơi | |
x | Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới | |
Nhóm âm cuống lưỡi | g | Phát âm như “c” trong tiếng Việt |
k | Phát âm như “kh” nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họng | |
h | Phát âm như “h” trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh”. | |
Phụ âm kép | ||
Nhóm âm đầu lưỡi sau | zh | Phát âm như “ch” trong tiếng Việt tròn môi, uốn lưỡi |
ch | Phát âm như “ch” nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡi | |
sh | Phát âm như “s” trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi |
Bảng dưới đây là tất cả các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Trung và sự kết hợp giữa chúng. Tìm hiểu bảng ghép thanh mẫu và vận mẫu này, bạn có thể đọc được tất cả các phiên âm trong tiếng Trung một cách dễ dàng.
Hệ thống bảng phiên âm tiếng Trung
Như vậy, bảng phiên âm tiếng Trung không hề khó đúng không bạn? Nhưng nếu các bạn nắm chắc các thanh mẫu, vận mẫu thì việc phát âm cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc đọc phiên âm chữ Hán, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Thượng Hải nhé!
Xem thêm |
BÀI 2: GHÉP PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG VỚI GIÁO VIÊN BẢN ĐỊA
CÁCH NHỚ CHỮ HÁN NHANH NHẤT
PHỎNG VẤN XIN VIỆC TIẾNG TRUNG
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THUÊ NHÀ
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ MUA SẮM
HỌC PHÁT ÂM CHUẨN TIẾNG TRUNG – BÀI 1: VẬN MẪU ĐƠN “A,O,E”
Từ khóa » Nguyên âm Của Tiếng Trung
-
Học Phát âm
-
Bài 3: Vận Mẫu Trong Tiếng Trung [Nguyên âm]
-
Bài 1 - Nguyên âm (Vận Mẫu) - Học Phát âm Tiếng Trung
-
Cách Phát Âm Vận Mẫu Tiếng Trung | Mẹo Ghi Nhớ 36 Nguyên Âm
-
Vận Mẫu Tiếng Trung: 35 Nguyên âm đầy đủ - Toihoctiengtrung
-
Cách Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn Người Bản Xứ - SHZ
-
Hệ Thống Ngữ âm (bản đầy đủ) Trong Tiếng Trung Bạn Phải Biết
-
Bính âm Hán Ngữ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tự Học Phát âm Tiếng Trung | Học Nguyên âm Tiếng Trung - YouTube
-
Hệ Thống Nguyên âm Tiếng Trung
-
Quy Tắc Viết Phiên âm Tiếng Trung đầy đủ Nhất - THANHMAIHSK
-
Bài 12: Thanh điệu Và Những Quy Tắc Cần Nhớ
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Bắt đầu | THANHMAIHSK