Hệ Thống Nguyên âm Tiếng Trung

Hôm nay Tiếng Trung Toàn Diện sẽ gửi đến các bạn bài viết về hệ thống nguyên âm trong tiếng trung và cách phát âm chuẩn của những nguyên âm này.

Hệ thông nguyên âm tiếng trung

Hệ thống nguyên âm tiếng Trung Quốc có tất cả 36 nguyên âm (hay còn gọi là vận mẫu), bao gồm:

  • 6 nguyên âm đơn
  • 13 nguyên âm kép
  • 16 nguyên âm mũi
  • 1 nguyên âm uốn lưỡi

Các nguyên âm này được thể hiện rõ ràng trong bảng chữ cái bính âm như sau.

1. Hệ thống nguyên âm Đơn

Hệ thống nguyên âm đơn

Cách phát âm

a

- Khẩu hình: mồm há to, lưỡi xuống thấp.

- Nguyên âm dài, phát âm không tròn môi, phát âm gần như giống chữ “a” trong tiếng Việt

o

- Khẩu hình: lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí.

- Nguyên âm dài, tròn môi gần giống phát âm chữ “ô” trong tiếng Việt.

e

- Khẩu hình: lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa.

- Nguyên âm dài, không tròn môi, phát âm hơi giống chữ “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

i

- Khẩu hình: đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra.

- Nguyên âm dài, không tròn môi phát âm hơi giống chữ “i” trong tiếng Việt.

u

- Khẩu hình: gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước.

- Nguyên âm dài, tròn môi hơi, phát âm giống “u” trong tiếng Việt.

ü

- Khẩu hình: đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước.

- Nguyên âm dài, tròn môi, phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

nguyên âm tiếng trung 1

2. Hệ thống nguyên âm Kép

Hệ thống nguyên âm Kép

Cách phát âm

ai

Đọc nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang nguyên âm “i”, phát âm gần giống vần “ai” trong tiếng Việt

ei

Đọc nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm “i”, phát âm gần giống vần “ây” trong tiếng Việt.

ao

Đọc nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang nguyên âm “o”, phát âm gần giống chữ “ao” trong tiếng Việt.

ou

Đọc nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm “u”, phát âm gần giống vần “âu” trong tiếng Việt

ia

Đọc nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm “a”. Từ này trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia

ie

Đọc nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm “e”.

ua

Đọc nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm “a”, phát âm gần giống từ “oa” trong tiếng Việt.

uo

Đọc nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang nguyên âm “o”, phát âm gần giống vần “ua” trong tiếng Việt.

üe

Đọc nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang nguyên âm “e”, phát âm gần giống vần “uê” trong tiếng Việt.

iao

nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ao”, phát âm gần giống vần “eo” trong tiếng Việt.

iou

Đọc nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ou”, phát âm na ná từ “yêu” trong tiếng Việt.

uai

Đọc nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ai”, phát âm gần giống vần “oai” trong tiếng Việt

uei

Đọc nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ei”, phát âm na ná từ “uây” trong tiếng Việt

3. Nguyên âm uốn lưỡi Er

Nguyên âm er – Phát âm nguyên âm “e” trước, sau đó bạn để lưỡi dần dần cuốn lên. Nguyên âm “er” là một nguyên âm đặc biệt có âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.

nguyên âm tiếng trung 2

4. Nguyên âm Mũi

Nguyên âm Mũi

Phát âm

an

Phát âm nguyên âm “a” trước, tiếp đó chuyển sang phụ âm “n”, “an” trong tiếng Việt

en

Phát âm nguyên âm “e” trước, tiếp đó chuyển sang phát phụ âm “n”, nguyên âm này phát âm gần giống “ân” trong tiếng Việt.

in

Phát âm nguyên âm “i” trước, tiếp đó chuyển sang phát phụ âm “n”, nguyên âm này phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt

ün

Phát âm nguyên âm “ü” trước, tiếp đó chuyển sang phát phụ âm “n”, nguyên âm này phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt

ian

Phát âm nguyên âm “i” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”, nguyên âm này phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt

uan

Phát âm nguyên âm “u” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an” ”, nguyên âm này phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.

üan

Phát âm nguyên âm “ü” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”, nguyên âm này phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt

uen (un)

Phát âm nguyên âm “u” trước, tiếp đó chuyển sang phát phụ âm “en”, nguyên âm này phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.

ang

Phát âm nguyên âm “a” trước, tiếp đó chuyển sang phát âm “ng”, nguyên âm này phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt.

eng

Phát âm nguyên âm “e” trước, tiếp đó chuyển sang phát âm “ng”, nguyên âm này phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt.

ing

Phát âm nguyên âm “i” trước, tiếp đó chuyển sang phát âm “ng”, nguyên âm này phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt.

ong

Phát âm nguyên âm o trước, tiếp đó chuyển sang phát âm “ng”, nguyên âm này phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt.

iong

Phát âm nguyên âm “i” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”, nguyên âm này phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt

iang

Phát âm nguyên âm “i” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”, nguyên âm này phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt

uang

Phát âm nguyên âm “u” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”, nguyên âm này phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt.

ueng

Phát nguyên âm “u” trước, tiếp đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”, nguyên âm này phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt

5. Nguyên âm “ng”

Nguyên âm “ng” có cách đọc như sau – các bạn chú ý để gốc lưỡi nâng cao đặt dính chặt vào ngạc mềm, đầu lưỡi rủ xuống, để không khí từ phía hang mũi toát ra ngoài. Nguyên âm này có cách phát âm gần giống chữ “ng” trong tiếng Việt. Nguyên âm “ng” không thể đứng trước nguyên âm chỉ có thể đứng sau nguyên âm.

XEM THÊM: Cải thiện, nâng cao kỹ năng đọc tiếng trung

Trên đây là bài viết chia sẻ về hệ thống nguyên âm và cách phát âm chuẩn nguyên âm trong tiếng Trung. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm. Chúc các bạn học tập tốt!

Từ khóa » Nguyên âm Của Tiếng Trung