Bài 6 - Đột Biến Cấu Trúc Nhiễm Sắc Thể

  • Giới thiệu
  • Hệ thống bài học
    • Bài 1 - Gen, mã di truyền và quá trình đôi của ADN
    • Bài 2 - Phiên mã, dịch mã
    • Bài 3 - Điều hòa hoạt động gen
    • Bài 4 - Đột biến gen
    • Bài 5 - Nhiễm sắc thể
    • Bài 6 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
    • Bài 7 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Củng cố, luyện tập
    • Bài 1 - Gen, mã di truyền và quá trình đôi của ADN>
      • Phương pháp bài 1
      • Câu hỏi - bài tập 1
      • Trắc nghiệm bài 1
    • Bài 2 - Phiên mã, dịch mã>
      • Phương pháp bài 2
      • Câu hỏi - bài tập 2
      • Trắc nghiệm bài 2
    • Bài 3 - Điều hòa hoạt động gen>
      • Phương pháp bài 3
      • Câu hỏi - bài tập 3
      • Trắc nghiệm bài 3
    • Bài 4 - Đột biến gen>
      • Phương pháp bài 4
      • Câu hỏi - bài tập 4
      • Trắc nghiệm bài 4
    • Bài 5 - Nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 5
      • Câu hỏi - bài tập 5
      • Trắc nghiệm bài 5
    • Bài 6 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 6
      • Câu hỏi - bài tập 6
      • Trắc nghiệm bài 6
    • Bài 7 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 7
      • Câu hỏi - bài tập 7
      • Trắc nghiệm bài 7
  • Ôn tập chương I
    • Câu hỏi tự luận
    • Bài tập
    • Trắc nghiệm

bài 6 - đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

i. mục tiêu

1. Kiến thức- Nêu được khái niệm đột biến NST. - Phân biệt được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc. - Trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến. 2. Kỹ năng- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

ii. nội dung bài học

I. Khái niệm.Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. Picture 1. Đột biến mất đoạn: - Làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. Làm giảm số lượng gen trên NST.- Mất đoạn có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay ở tế bào sinh dục.- Cơ chế gây đột biến mất đoạn Picture 2. Đột biến lặp đoạn: - Là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.- Cơ chế phát sinh lặp đoạn là do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng hoặc giữa 2 cromatit của cùng 1 NST Picture 3. Đảo đoạn: Đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động. Làm thay đổi trình tự gen trên NST. 4. Chuyển đoạn: - Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng. - Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.- Cơ chế gây đột biến chuyển đoạn Picture III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST. 1. Nguyên nhân: Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.- Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc liều phóng xạ. - Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ...- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST.VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST. 2. Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình. Picture a. Mất đoạn- Làm giảm số lượng gen trên NST. Mất đoạn dài thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen.Ở tế bào sinh dưỡng, nếu đoạn mất ngắn thì tế bài vẫn sống được và sinh ra các thế hệ tế bào tiếp theo cũng giống như vậy.- Người ta sử dụng hiện tượng mất đoạn để định vị gen trên NST- VD:+ Ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).+ Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu ác tính. + Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không mong muốn.b. Lặp đoạn: Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng. VD: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.c. Đảo đoạn: Ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một loài.- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST, hình thành lòai mới.VD: Ở loài Drosophila Psendoobsenra,phát hiện 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan đến khả năng thích ứng với nhiệt độ khác nhau của môi trường.d. Chuyển đoạn: Chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật, thể có lợi cho sinh vật.VD: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu năng trí tuệ. Picture 3.Vai trò.* Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới. * Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.* Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.* Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người

bÀI GIẢNG: nHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC nst

CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP Powered by Create your own unique website with customizable templates. Get Started

Từ khóa » Ví Dụ đột Biến Lặp đoạn