Bài 6: Phương Pháp Giải Bài Tập ARN

Bài hôm trước chúng ta đã được học về cấu tạo và chức năng của các loại ARN. Và hôm nay, các em sẽ được hướng dẫn một số công thức và phương pháp để làm bài liên quan tới phần ARN.

1. Các công thức cấu trúc ARN. Gọi rN là tổng số ribonu của ARN + rN = rA + rU + rG + rX + Chiều dài ARN ℓARN = rN × 3,4A0 + Khối lượng ARN M = rN × 3000 đvC + Liên kết hóa trị - Số liên kết hóa trị giữa các nu HT = rN - 1 - Số liên kết hóa trị Đ – P trong ARN HT = rN - 1 + rN = 2rN -1 2. Mối liên hệ giữa gen (ADN) và ARN Gọi N là tổng số nu của gen tổng hợp ARN. \(\Rightarrow rN = \frac{N}{2}\)

* Các ví dụ Ví dụ 1: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn Ecoli, có tỉ lệ các loại ribonu A, U, G, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. a) Tính số lượng từng loại ribonu của mARN nói trên. b) Tính số nu từng loại trên mạch gốc của gen tổng hợp mARN đó. Giải: ℓARN = 2040A0 ⇒ rN = 600 a) Số lượng từng loại ribonu rA = 20%.600 = 120 rU = 15%.600 = 90 rG = 20%.600 = 240 rX = 20%.600 = 150 b) Agốc = rU = 90 Tgốc = rA = 120 Ggốc = rX = 150 Xgốc = rG = 240 Ví dụ 2: Bốn loại A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2 : 4 : 3 : 6. Số liên kết hóa trị Đ – P của ARN là 2999. a) Xác định chiều dài của phân tử ARN. b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên phân tử ARN đó. Giải: A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 6 Số Lk hóa trị Đ – P: 2rN – 1 = 2999 ⇒ rN = 1500 a) ℓ = rN × 3,4 A0 = 1500 × 3,4 = 5100 A0 b) Ta có: \\ A = \frac{2}{15}.1500 = 200 = 13,3\% \\ U = \frac{4}{15}.1500 = 400 = 26,7\% \\ G = \frac{3}{15}.1500 = 300 = 20\% \\ X = \frac{6}{15}.1500 = 600 = 40\%\\

Từ khóa » Chiều Dài Của Arn